Tiếng Anh 12 Review 3

You will hear someone talking about their country. For each question, write the correct answer in the blank. Write one or two words. Look and read. Choose the correct answer (A, B, or C). a. Fill in the blanks with the words from the box. There is one extra word which you do not need to use.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Listening

You will hear someone talking about their country. For each question, write the correct answer in the blank. Write one or two words.

(Bạn sẽ nghe ai đó nói về đất nước của họ. Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Viết một hoặc hai từ)

Meera lives in the (1)___ city, New Delhi.
The (2) ___  for women is a long dress called a sari.
A sari is made from long pieces of cloth, and it looks (3) ___
Curry is a (4)___ food in India.

Meera thinks India is a (5)_____ country.

Script:

My name is Merra and I'm from India. I'm here today to tell you some interesting facts about my country. I live in the capital city, New Delhi. It's a big modern city. With so many things to see and do that you'll never get bored. It's home to some of the best historical and cultural landmarks in India, such as the India Gate and Red Fort. I live here with my parents and my two brothers. And we love visiting the landmarks and monuments here in India. National costume for women is the Sari. It's made from long pieces of cloth like silk or cotton. And we wear it on special occasions such as weddings and festivals. It has beautiful embroidery and looks stunning. It comes in different colors. And sometimes it has jewelry on the outside. One interesting fact about it is that there are over 100 ways to wear it. And girls often need lots of help when they wear it the first time. India's famous for its spicy food as you probably know, curry is a specialty food in India. But did you know the curry is different in all different parts of the country. It can be made with meat, fish, beans or vegetables. Some curry dishes are very spicy, so you need to be careful when you eat them. Come visit India. The people are friendly. And it's a fascinating country. You won't be disappointed.

Tạm dịch:

Tên tôi là Mira và tôi đến từ Ấn Độ. Hôm nay tôi ở đây để kể cho các bạn một số sự thật thú vị về đất nước tôi. Tôi sống ở thủ đô New Delhi. Đó là một thành phố lớn hiện đại. Với rất nhiều thứ để xem và làm, bạn sẽ không bao giờ chán. Đây là nơi có một số địa danh lịch sử và văn hóa đẹp nhất ở Ấn Độ, như Cổng Ấn Độ và Pháo đài Đỏ. Tôi sống ở đây với bố mẹ và hai anh trai của tôi. Và chúng tôi thích đến thăm các địa danh và di tích ở Ấn Độ. Trang phục dân tộc của phụ nữ là Sari. Nó được làm từ những mảnh vải dài như lụa hoặc cotton. Và chúng ta mặc nó trong những dịp đặc biệt như đám cưới và lễ hội. Nó có hình thêu đẹp và trông tuyệt đẹp. Nó có nhiều màu sắc khác nhau. Và đôi khi nó có đồ trang sức ở bên ngoài. Một sự thật thú vị về nó là có hơn 100 cách để mặc nó. Và các cô gái thường cần rất nhiều sự giúp đỡ khi mặc nó lần đầu tiên. Ấn Độ nổi tiếng với món ăn cay chắc hẳn bạn đã biết, cà ri là một món ăn đặc sản ở Ấn Độ. Nhưng bạn có biết món cà ri ở mỗi vùng miền trên đất nước lại khác nhau. Nó có thể được làm bằng thịt, cá, đậu hoặc rau. Một số món cà ri rất cay nên bạn cần cẩn thận khi ăn. Hãy đến thăm Ấn Độ. Người dân rất thân thiện. Và đó là một đất nước hấp dẫn. Bạn sẽ không thất vọng.

Lời giải chi tiết:

1. Meera lives in the capital city, New Delhi.

(Meera sống ở thủ đô New Delhi.)

Thông tin: I live in the capital city, New Delhi.

(Tôi sống ở thủ đô New Delhi.)
2. The national costume for women is a long dress called a sari.

(Trang phục dân tộc của phụ nữ là áo dài gọi là sari.)

Thông tin: National costume for women is the Sari. It's made from long pieces of cloth like silk or cotton.

(Trang phục dân tộc của phụ nữ là Sari. Nó được làm từ những mảnh vải dài như lụa hoặc cotton.)
3. A sari is made from long pieces of cloth, and it looks (3) stunning.

(Một chiếc sari được làm từ những mảnh vải dài và trông rất đẹp.)

Thông tin: And we wear it on special occasions such as weddings and festivals. It has beautiful embroidery and looks stunning.

(Và chúng ta mặc nó trong những dịp đặc biệt như đám cưới và lễ hội. Nó có hình thêu đẹp và trông tuyệt đẹp.)
4. Curry is a specialty food in India.

(Cà ri là món ăn đặc sản ở Ấn Độ.)

Thông tin: India's famous for its spicy food as you probably know, curry is a specialty food in India.

(Ấn Độ nổi tiếng với món ăn cay chắc hẳn bạn đã biết, cà ri là một món ăn đặc sản ở Ấn Độ.)

5. Meera thinks India is a fascinating country.

(Meera nghĩ Ấn Độ là một đất nước hấp dẫn.)

Thông tin: The people are friendly. And it's a fascinating country. You won't be disappointed.

(Người dân rất thân thiện. Và đó là một đất nước hấp dẫn. Bạn sẽ không thất vọng.)

Reading

Look and read. Choose the correct answer (A, B, or C).

(Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. Hi Mary! My vacation is going really well. I’ve been swimming in the sea and eating seafood every day this week. I wish you were here! Sec you soon, Katie
A. Kate was on vacation last week.
B. Katie is on vacation now.

C. Katie will be on vacation with Mary.

(Chào Mary! Kỳ nghỉ của tôi đang diễn ra rất tốt. Tôi đã bơi ở biển và ăn hải sản mỗi ngày trong tuần này. Tôi ước gì bạn ở đây! Hẹn gặp lại nhé, Katie

A. Kate đã đi nghỉ vào tuần trước.

B. Katie hiện đang đi nghỉ.

C. Katie sẽ đi nghỉ cùng Mary.)

2.Notice to patients

Please inform the nurse if you're been taking any kind of medicine lately.

A. Patients should start taking medicine soon.

B. Patents should step taking medicine immediately.

C. Patients should inform the nurse if they’ve been using any medication recently.

(Thông báo cho bệnh nhân

Vui lòng thông báo cho y tá nếu gần đây bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào.

A. Bệnh nhân nên bắt đầu dùng thuốc sớm.

B. Tỉnh táo nên dùng thuốc ngay.

C. Bệnh nhân nên thông báo cho y tá nếu gần đây họ đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.)

3.Jeff used to be unhealthy, but then he turned his fife around. For the last two years, he's been running, swimming, and doing yoga. He looks much better now.
A. Jeff was exercising, but now he stopped two years ago.
B. Jeff was exercising. and he still is.
C. Jeff wasn't exercising, but he will start now.

(Jeff từng không khỏe mạnh, nhưng sau đó anh ấy đã thay đổi được cuộc sống của mình. Trong hai năm qua, anh ấy đã chạy bộ, bơi lội và tập yoga. Bây giờ anh ấy trông tốt hơn nhiều.

A. Jeff đang tập thể dục nhưng bây giờ anh ấy đã dừng lại cách đây hai năm.

B. Jeff đang tập thể dục và anh ấy vẫn vậy.

C. Jeff chưa tập thể dục nhưng anh ấy sẽ bắt đầu ngay bây giờ.)

4.Tom: I've been reading War and Peace for two years. It's such a long book. I just don't know when I'll finish a. Maggie: Really? I've read that book three times.

A. Tom is still reading the book.

B. Maggie is still reading the book.

C. No one is still reading the book.

(Tom: Tôi đã đọc Chiến tranh và hòa bình được hai năm. Đó là một cuốn sách dài. Tôi chỉ không biết khi nào tôi sẽ hoàn thành. Maggie: Thật sao? Tôi đã đọc cuốn sách đó ba lần.

A. Tom vẫn đang đọc sách.

B. Maggie vẫn đang đọc sách.

C. Không còn ai đọc sách nữa.)

Lời giải chi tiết:

1.B

2.C

3.B

4.A

Vocabulary a

a. Fill in the blanks with the words from the box. There is one extra word which you do not need to use.

(Điền vào chỗ trống những từ trong khung. Có một từ bổ sung mà bạn không cần phải sử dụng.)

self-esteem (tự trọng)      express (thể hiện)      anonymous (ẩn danh)     
gossip (chuyện phiếm)      embarrassment (xấu hổ)      trustworthy (đáng tin)

  1. It might be fun to hear____ about celebrities' lives, but remember that not everything you hear is true.
    2. If you're paying for goods online. make sure you use a(n) ____website. There are lots of scams.
    3. Its normal for failure to lower your ____a bit. You just have to pick yourself up and try again.
    4. Everyone has the freedom to ____ themselves, but be careful not to hurt other peoples feelings.
    5. If I get a(n)____ phone call, I don't bother answering it. I don't know who the caller might be. 

Lời giải chi tiết:

  1. It might be fun to hear gossip about celebrities' lives, but remember that not everything you hear is true.
  2. If you're paying for goods online, make sure you use a(n) trustworthy website. There are lots of scams.
  3. It's normal for failure to lower your self-esteem a bit. You just have to pick yourself up and try again.
  4. Everyone has the freedom to express themselves, but be careful not to hurt other people's feelings.
  5. If I get an anonymous phone call, I don't bother answering it. I don't know who the caller might be.

Tạm dịch:

1. Có thể rất thú vị khi nghe tin đồn về cuộc sống của những người nổi tiếng, nhưng hãy nhớ rằng không phải mọi điều bạn nghe đều là sự thật.

2. Nếu bạn thanh toán hàng hóa trực tuyến, hãy đảm bảo bạn sử dụng một (n) trang web đáng tin cậy. Có rất nhiều trò lừa đảo.

3. Việc không hạ thấp lòng tự trọng của mình một chút là điều bình thường. Bạn chỉ cần đứng dậy và thử lại.

4. Mọi người đều có quyền tự do thể hiện bản thân, nhưng hãy cẩn thận để không làm tổn thương cảm xúc của người khác.

5. Nếu tôi nhận được một cuộc điện thoại nặc danh, tôi sẽ không buồn trả lời nó. Tôi không biết người gọi có thể là ai.

Vocabulary b

b. Fill in the blanks with the correct form of the words in the box.

(Điền vào chỗ trống dạng đúng của các từ trong khung.)
punctuality (đúng giờ)     shake hands (bắt tay)     taboo (điều cấm kị)
bow (cúi)     norm (chuẩn mực)

1. If you have a job interview or an important meeting, you should be ____

 2. When I visited South Korea last yew, people ____to me to say hello.

 3. In France, its the ____for friends to kiss each other's cheeks when they meet.

4. The interviewer asked me if I wanted the job. I said "Yes, please!". Then he  ____ with me.
 5. In most cultures it's ____ to shout loudly in public for no good reason.

Lời giải chi tiết:

1. If you have a job interview or an important meeting, you should be punctual

 2. When I visited South Korea last yew, people bow to me to say hello.

 3. In France, its the norm for friends to kiss each other's cheeks when they meet.

4. The interviewer asked me if I wanted the job. I said "Yes, please!". Then he shook hands with me.
 5. In most cultures it's taboo to shout loudly in public for no good reason.

Tạm dịch:

1. Nếu bạn có một cuộc phỏng vấn xin việc hoặc một cuộc họp quan trọng, bạn nên đến đúng giờ

2. Khi tôi đến thăm Hàn Quốc vào năm ngoái, mọi người cúi chào tôi để chào hỏi.

3. Ở Pháp, việc bạn bè hôn lên má nhau khi gặp nhau là thông lệ.

4. Người phỏng vấn hỏi tôi có muốn công việc này không. Tôi nói "Vâng, làm ơn!". Sau đó anh ấy bắt tay tôi.

5. Ở hầu hết các nền văn hóa, việc hét to ở nơi công cộng mà không có lý do chính đáng là điều cấm kỵ.

Grammar a

a.     Fill in the blanks with a/an, the, or 0.

(Điền vào chỗ trống a/an, the, hoặc 0.)

Mark: We’re having (1)___ special lunch at school next week to welcome the new international students.
Mom: Oh wow, that'll be interesting. What will be on (2)___ menu?
Mark: I guess there'll be some classic, tasty American dishes for the students to try, like (3)____pizza.
Mom: Mark! Pizza is from Italy!
Mark: Oh! Well, II that case, maybe some delicious tacos.
Mom: Tacos are from Mexico, Mark!
Mark: Oh! Haha. Well, I think I'm going to enjoy (4)____ food wherever it comes from. 

Lời giải chi tiết:

(1)   a

(2)   the

(3)   0

(4)   The

Tạm dịch:

Mark: Chúng con sẽ tổ chức một bữa trưa đặc biệt ở trường vào tuần tới để chào đón các học sinh quốc tế mới.

Mẹ: Ồ, sẽ thú vị đây. Những gì sẽ có trên menu?

Mark: Con đoán sẽ có một số món ăn Mỹ cổ điển, ngon miệng để học sinh thử, như pizza.

Mẹ: Mark! Pizza đến từ Ý!

Đánh dấu: Ồ! Chà, trong trường hợp đó, có thể là một ít bánh taco ngon.

Mẹ: Tacos đến từ Mexico, Mark!

Mark: Ồ! Haha. Chà, con nghĩ tôi sẽ thưởng thức món ăn bất kể nó đến từ đâu.

Grammar b

a.     Rewrite the sentences to keep the same meaning using the words in brackets.

(Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng từ trong ngoặc.)

1. The last time I read a magazine was eight years ago. (for)

(Lần cuối cùng tôi đọc tạp chí là cách đây 8 năm. (trong))

2. Air quality improved between the time the new laws came into effect and now. (since)

(Chất lượng không khí được cải thiện từ thời điểm luật mới có hiệu lực đến nay. (từ))

3. The city should build new apartments to reduce overcrowding. (get, built)

(Thành phố nên xây dựng chung cư mới để giảm tình trạng quá tải. (có được, được xây dựng))

Lời giải chi tiết:

     1. I haven’t read a magazine for 8 years.

  1. Air quality has improved since the new laws came into effect.
  2. The city should get new apartments built to reduce overcrowding.

Tạm dịch:

1. Tôi đã không đọc một cuốn tạp chí nào trong 8 năm.

2. Chất lượng không khí đã được cải thiện kể từ khi luật mới có hiệu lực.

3. Thành phố nên xây dựng chung cư mới để giảm tình trạng quá tải.

Pronunciation a

a. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress.

(Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính.)

1. A. relevant      B. Italian        C. outdated   D. disgusting
2. A. pollution    B. apartment    C. migration  D. density 

Lời giải chi tiết:

1. A. relevant /ˈreləvənt/

(liên quan)

B. Italian /ɪˈtæliən/

(Ý)

C. outdated /ˌaʊtˈdeɪtɪd/

(lỗi thời)

D. disgusting /dɪsˈɡʌstɪŋ/

(kinh tởm)

2. A. pollution /pəˈluːʃn/

(ô nhiễm)

B. apartment /əˈpɑːtmənt/

(căn hộ)

C. migration /maɪˈɡreɪʃn/

(di cư)

D. density /ˈdensəti/

(mật độ)

1. A (trọng âm 1 còn những đáp án B, C, D trọng âm 2)

2. D (trọng âm 1 còn những đáp án B, C, A trọng âm 2)

Pronunciation b

b. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

(Khoanh tròn từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.)

1. A. outdated    B. sanitation    C. permanent      D. wage

2. A. grid            B. stranger       C. garbage         D. migrant 

Lời giải chi tiết:

1. A. outdated /ˌaʊtˈdeɪtɪd/

(lạc hậu)

B. sanitation /ˌsænɪˈteɪʃn/

(vệ sinh)

C. permanent /ˈpɜːmənənt/

(vĩnh viễn)

D. wage /weɪdʒ/

(tiền lương)

2. A. grid /ɡrɪd/

(lưới)

B. stranger /ˈstreɪndʒə(r)/

(người lạ)

C. garbage /ˈɡɑːbɪdʒ/

 (rác)

D. migrant /ˈmaɪɡrənt/

(di cư)

1. C (phát âm là / ə/ còn những đáp án A, B, D phát âm là / eɪ/)

2. B (phát âm là / dʒ/ còn những đáp án A, C, D phát âm là /g/)

Speaking a

Speaking: TAKE CARE OF YOUR CITY

a.     In groups of 2-4: Read the list of problems caused by urbanization:

(Theo nhóm 2-4: Đọc danh sách các vấn đề do đô thị hóa gây ra:)

• High crime rate (tỉ lệ tội phạm cao) • Traffic congestion (tắc đường)

• Air pollution (ô nhiễm không khí)   • Slum areas (khu ổ chuột)
• Unemployment (thất nghiệp)           • Trash in the streets (rác trên phố)

Speaking b

b.     Discuss and choose two problems and talk about possible solutions.

(Thảo luận và chọn hai vấn đề và nói về các giải pháp khả thi.)

Lời giải chi tiết:

To address high crime rates, communities could implement a multi-faceted approach including increased community policing, neighborhood watch programs, and targeted interventions addressing underlying socioeconomic factors such as poverty and unemployment. Investing in education and youth programs can provide alternatives to crime for at-risk individuals, while rehabilitation and reintegration programs for offenders can help break the cycle of crime. Additionally, addressing drug abuse and mental health issues through accessible treatment and support services can also contribute to reducing crime rates.

To tackle slum areas, governments could focus on urban renewal projects aimed at improving infrastructure, housing conditions, and access to basic services such as clean water, sanitation, and electricity. Implementing slum upgrading programs that involve community participation and empowerment can lead to sustainable improvements in living conditions and social cohesion. Furthermore, providing affordable housing options and supporting economic development initiatives within slum communities can help residents break out of poverty and improve their overall quality of life.

Tạm dịch:

Để giải quyết tỷ lệ tội phạm cao, cộng đồng có thể thực hiện cách tiếp cận nhiều mặt bao gồm tăng cường chính sách cộng đồng, các chương trình giám sát khu phố và các biện pháp can thiệp có mục tiêu nhằm giải quyết các yếu tố kinh tế xã hội cơ bản như nghèo đói và thất nghiệp. Đầu tư vào các chương trình giáo dục và thanh thiếu niên có thể mang lại các giải pháp thay thế tội phạm cho những cá nhân có nguy cơ cao, trong khi các chương trình phục hồi và tái hòa nhập cho người phạm tội có thể giúp phá vỡ vòng luẩn quẩn của tội phạm. Ngoài ra, giải quyết các vấn đề lạm dụng ma túy và sức khỏe tâm thần thông qua các dịch vụ hỗ trợ và điều trị dễ tiếp cận cũng có thể góp phần giảm tỷ lệ tội phạm.

Để giải quyết các khu ổ chuột, chính phủ có thể tập trung vào các dự án cải tạo đô thị nhằm cải thiện cơ sở hạ tầng, điều kiện nhà ở và khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản như nước sạch, vệ sinh và điện. Việc thực hiện các chương trình nâng cấp khu ổ chuột có sự tham gia và trao quyền của cộng đồng có thể dẫn đến những cải thiện bền vững về điều kiện sống và sự gắn kết xã hội. Hơn nữa, việc cung cấp các lựa chọn nhà ở giá cả phải chăng và hỗ trợ các sáng kiến phát triển kinh tế trong cộng đồng khu ổ chuột có thể giúp người dân thoát nghèo và cải thiện chất lượng cuộc sống nói chung.

Speaking c

c.     Tell another group your ideas.

(Kể cho nhóm khác về ý kiến của bạn)

Writing a

a.     In pairs: Check one of your partner's final writing passages for Units 6-8 using Feedback forms from the lessons.

(Theo cặp: Kiểm tra một trong những đoạn viết cuối cùng của bạn mình cho Bài 6-8 bằng cách sử dụng biểu mẫu Phản hồi từ các bài học.)

Writing b

b.     Make a list of things you need to remember for your future writing.

(Lập danh sách những điều bạn cần ghi nhớ cho bài viết sau này của mình.)

Writing c

      c. Compare your list with another group and add anything you think is useful.

     ( So sánh danh sách của bạn với một nhóm khác và thêm bất cứ điều gì bạn cho là   hữu ích.)

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close