Tiếng Anh 11 Unit 9 9.2 Grammar1. Look at the photos. Discuss these questions: 2. Read the text. What have been done in Việt Nam and Brunei to protect children? 3. Read the GRAMMAR FOCUS and complete the examples with the passive forms in blue in the text. Add examples of other tenses. 4. Complete the sentences with the correct passive form of the verbs in brackets. 5. Survey your classmates. Find someone who _____ Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 The passive (Bị động) I can understand and use the passive. (Tôi có thể hiểu và sử dụng bị động.) 1. Look at the photos. Discuss these questions: (Nhìn vào những bức ảnh. Thảo luận những câu hỏi sau:) 1. Which issues do the photos A and B suggest? 2. In which parts of Việt Nam do you see the same issues? Lời giải chi tiết: 1. Which issues do the photos A and B suggest? (Các bức ảnh A và B gợi ý vấn đề gì?) They are about the underprivileged children, who don’t go to school or have to study in classrooms with poor quality facilities. (Chúng nói về những đứa trẻ có hoàn cảnh khó khăn, không được đến trường hoặc phải học trong những lớp học với cơ sở vật chất kém chất lượng.) 2. In which parts of Việt Nam do you see the same issues? I often see the same issues in the highlands in the North of Việt Nam such as: Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, …) (Tôi thường thấy vấn đề này ở vùng cao.) Bài 2 2. Read the text. What have been done in Việt Nam and Brunei to protect children? (Đọc văn bản. Việt Nam và Brunei đã làm gì để bảo vệ trẻ em?) Today, many poor children in Việt Nam live in better conditions. Over the years, many projects focusing on child protection, education and healthcare have been implemented throughout Việt Nam. In 2050, underprivileged children throughout the country will be given access to quality education and nutrition.
As a small country in the Southeast Asia, Brunei has also made a lot of progress in protecting children's rights. Free education is provided to children in the first nine years of schooling. Strong measures are currently being developed to tackle child abuse. A 24-hour, toll-free child helpline is also set up to ensure children's well-being. Tạm dịch: Ngày nay, nhiều trẻ em nghèo ở Việt Nam được sống trong điều kiện tốt hơn. Trong những năm qua, nhiều dự án tập trung vào bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe trẻ em đã được triển khai trên khắp Việt Nam. Vào năm 2050, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên cả nước sẽ được tiếp cận với nền giáo dục và dinh dưỡng có chất lượng.
Là một quốc gia nhỏ ở Đông Nam Á, Brunei cũng đạt được nhiều tiến bộ trong việc bảo vệ quyền trẻ em. Giáo dục miễn phí được cung cấp cho trẻ em trong chín năm đầu tiên đi học. Các biện pháp mạnh hiện đang được phát triển để giải quyết vấn đề lạm dụng trẻ em. Một đường dây trợ giúp trẻ em miễn phí 24 giờ cũng được thiết lập để đảm bảo an toàn cho trẻ em. Lời giải chi tiết: To protect children: Việt Nam have implemented many projects focusing on child protection, education and healthcare. Brunei provided free education to children in the first nine years of schooling and are developing strong measures to tackle child abuse. (Để bảo vệ trẻ em: Việt Nam đã triển khai nhiều dự án tập trung vào bảo vệ, giáo dục và chăm sóc sức khỏe trẻ em. Brunei cung cấp giáo dục miễn phí cho trẻ em trong chín năm đầu tiên đi học và đang phát triển các biện pháp mạnh mẽ để giải quyết vấn đề lạm dụng trẻ em.) Bài 3 3. Read the GRAMMAR FOCUS and complete the examples with the passive forms in blue in the text. Add examples of other tenses. (Đọc NGỮ PHÁP TRỌNG ÂM và hoàn thành các ví dụ với các dạng bị động được tô màu xanh lam trong văn bản. Thêm ví dụ về các thì khác.)
Lời giải chi tiết: Tạm dịch:
Bài 4 4. Complete the sentences with the correct passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc.) 1. His kindness _____ (appreciate) by all the people around him. 2. In recent years, body-shaming _____ (regard) an alarming issue on social media in Việt Nam. 3. Minh’s brave moves _____ (capture) on camera on the day he helped the little girl. 4. Many lives _____ (save) thanks to your generous acts in the future. 5. A large number of underprivileged children _____ (impact) by the flood at the moment. Lời giải chi tiết: 1. His kindness is appreciated by all the people around him. (Lòng tốt của anh ấy được đánh giá cao bởi tất cả những người xung quanh anh ấy.) 2. In recent years, body-shaming has been regarded an alarming issue on social media in Việt Nam. (Trong những năm gần đây, body-shaming được coi là một vấn đề đáng báo động trên mạng xã hội tại Việt Nam.) 3. Minh’s brave moves were captured on camera on the day he helped the little girl. (Hành động dũng cảm của Minh đã được camera ghi lại vào ngày anh giúp đỡ cô gái nhỏ.) 4. Many lives will be saved thanks to your generous acts in the future. (Nhiều mạng sống sẽ được cứu nhờ những hành động hào phóng của bạn trong tương lai.) 5. A large number of underprivileged children are being impacted by the flood at the moment. (Một số lượng lớn trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đang bị ảnh hưởng bởi lũ lụt vào lúc này.) Bài 5 5. Survey your classmates. Find someone who _____ (Khảo sát các bạn cùng lớp. Hãy tìm người nào mà _____) Student's name 1 was bullied in the past. ___________ 2 was named after someone famous. ___________ 3 is terrified by insects. ___________ 4 has been disturbed by a beggar ___________ on the street. 5 was given an award for doing ___________ good deeds. Tạm dịch: Student's name 1 đã bị bắt nạt trong quá khứ ___________ 2 được đặt theo tên một ai đấy nổi tiếng. __________ 3 sợ côn trùng. ___________ 4 đã bị làm phiền bởi 1 người ăn xin ___________ trên đường 5 đã được trao giải thưởng vì đã làm ___________ việc tốt.
Quảng cáo
|