GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Lý thuyết về oxitOxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Quảng cáo
Lý thuyết về oxit 1. Định nghĩa - Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi VD: sắt từ oxit Fe3O4, lưu huỳnh đioxit SO2,… 2. Công thức * Công thức chung: nMxIIOynMxIIOy với n là hóa trị của M - Theo quy tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y 3. Phân loại: a. Oxit axit: - Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit - VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5... + CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3 + SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3 + P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4 b. Oxit bazo - Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ - VD: K2O, CuO, MgO, FeO... + K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH. + CuO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Cu(OH)2. + MgO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit Mg(OH)2. 4. Cách gọi tên: Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit Ví dụ: FeO : Sắt (II) oxit. Fe2O3 : Sắt (III) oxit. CuO : Đồng (II) oxit. MgO : Magie oxit. Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1. - Đi : nghĩa là 2. - Tri : nghĩa là 3. - Tetra : nghĩa là 4. - Penta : nghĩa là 5. Ví dụ: SO2 : Lưu huỳnh đioxit. CO2 : Cacbon đioxit. N2O3 : Đinitơ trioxit. N2O5 : Đinitơ pentaoxit. * Phương pháp giải bài tập xác định công thức oxit: Bước 1: Gọi công thức của oxit có dạng R2On Bước 2: Dựa vào khối lượng mol phân tử hoặc phần trăm khối lượng => xác định mối liên hệ giữa R và n Bước 3: Lập bảng xác định R dựa vào n, cho n từ 1, 2, 3, 4… Nếu đầu bài đã cho biết R hoặc n thì không cần lập bảng. Bước 4: Chọn giá trị R phù hợp với n và kết luận nguyên tố R Sơ đồ tư duy: Oxit ![]() ![]()
Quảng cáo
|