Lý thuyết Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối Toán 9 Chân trời sáng tạo

1. Bảng tần số tương đối Tần số tương đối của một giá trị x trong mẫu dữ liệu được tính theo công thức \(f = \frac{m}{N}.100\% \), trong đó m là tần số của x và N là cỡ mẫu.

Quảng cáo

1. Bảng tần số tương đối

Tần số tương đối của một giá trị x trong mẫu dữ liệu được tính theo công thức \(f = \frac{m}{N}.100\% \), trong đó m là tần số của x và N là cỡ mẫu.

Bảng tần số tương đối biểu diễn tần số tương đối của mỗi giá trị trong mẫu dữ liệu.

Bảng gồm hai dòng, dòng thứ nhất ghi các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu, dòng thứ hai ghi các tần số tương đối tương ứng với mỗi giá trị đó.

Hoặc bảng gồm hai cột, cột thứ nhất ghi các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu, cột thứ hai ghi các tần số tương đối tương ứng với mỗi giá trị đó.

Ví dụ: Cho bảng thống kê số anh, chị, em ruột của các bạn trong lớp:

Tổng số bạn là \(n = 30\).

Số anh, chị, em ruột là \({x_1} = 0;{x_2} = 1;{x_3} = 2;{x_4} = 3\) tương ứng với \({m_1} = 8;{m_2} = 12;{m_3} = 6,{m_4} = 4\).

Do đó các tần số tương đối cho các giá trị \({x_1},{x_2},{x_3},{x_4}\) lần lượt là:

\({f_1} = \frac{8}{{30}} \approx 26,7\% ;{f_2} = \frac{{12}}{{30}} = 40\% ;{f_3} = \frac{6}{{30}} = 20\% ;{f_4} = \frac{4}{{30}} \approx 13,3\% \).

Ta có bảng tần số tương đối sau:

Chú ý:

- Tổng tần số tương đối của tất cả các giá trị luôn bằng 100%.

- Có thể ghép bảng tần số và bảng tần số tương đối thành bảng tần số - tần số tương đối.

2. Biểu đồ tần số tương đối

Biểu đồ biểu diễn tần số tương đối của các giá trị trong mẫu dữ liệu gọi là biểu đồ tần số tương đối.

Biểu đồ tần số tương đối thường có dạng hình quạt tròn hoặc dạng cột.

Trong biểu đồ hình quạt tròn, hình quạt tròn biểu thị tần số tương đối a% có số đo cung tương ứng là \(a\% .360^\circ  = 3,6a^\circ \).

Trong biểu đồ cột, độ cao của mỗi cột tương ứng với tần số tương đối của từng giá trị.

Ví dụ: Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối về loại phim yêu thích của các học sinh trong lớp 9A như sau:

Bước 1. Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt biểu diễn các tần số tương đối cho mỗi loại phim:

Hài: \(360^\circ .50\%  = 180^\circ \);

Khoa học viễn tưởng: \(360^\circ .37,5\%  = 135^\circ \);

Kinh dị: \(360^\circ .12,5\%  = 45^\circ \).

Bước 2. Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt.

Bước 3. Định dạng các hình quạt tròn, ghi tỉ lệ phần trăm, chú giải và tiêu đề.

  • Giải mục 1 trang 31, 32, 33 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Điều tra về “Loại nhạc cụ bạn muốn chơi nhất” đối với các bạn trong lớp, bạn Dương thu được ý kiến trả lời và ghi lại như dưới đây: a) Có bao nhiêu loại nhạc cụ được các bạn nêu ra? b) Hãy xác định tỉ lệ phần trăm học sinh chọn mỗi loại nhạc cụ.

  • Giải mục 2 trang 34, 35, 36 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Khảo sát ngẫu nhiên 200 người về nhóm máu của họ. Kết quả thu được thể hiện ở biểu đồ hình quạt tròn như hình bên. Hãy cho biết nhóm máu nào phổ biến nhất, nhóm máu nào hiếm nhất.

  • Giải bài tập 1 trang 37 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Bảng sau thống kê số lượt nháy chuộ vào quảng cáo ở một trang web vào tháng 12/2022 a) Lập bảng tần số tương đối cho mẫu số liệu trên. b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng hình quạt tròn biểu diễn mẫu số liệu trên.

  • Giải bài tập 2 trang 37 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Biểu đồ hình quạt dưới đây biểu diễn tần số tương đối của các ngôn ngữ lập trình được sử dụng khi viết bằng đúng một ngôn ngữ lập trình. a) Ngôn ngữ lập trình nào được sử dụng phổ biến nhất khi viết 200 phần mềm đó? b) Hãy lập bảng tần số biểu diễn số liệu cho bởi biểu đồ trên.

  • Giải bài tập 3 trang 37 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Người ta thường đặt tương ứng các mức độ hài lòng của khách hàng với điểm số đánh giá như sau: Chỉ số mức hài lòng CSAT (Customer Satisfaction Score) là một chỉ số đo lường sự hài lòng của khách hàng về một dịch vụ nào đó . Chỉ số này được tính theo công thức:

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close