Kết luận nào sau đây đúng khi nói về đồ thị của hàm số (y = a{x^2}left( {a ne 0} right))? A. Với a > 0, đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị. B. Với a < 0, đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị. C. Với a > 0, đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị. D. Với a < 0, đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị.
Xem chi tiếtĐiểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số (y = frac{1}{2}{x^2})? A. (4;4) B. (-4;8) C. (-4;-8) D. (4;-4)
Xem chi tiếtCho hàm số (y = 2{x^2}). Khi y = 2 thì A. x = 1 B. x = 2 hoặc x = - 2 C. x = 1 hoặc x = - 1 D. x = 2
Xem chi tiếtĐồ thị hàm số (y = a{x^2}left( {a ne 0} right)) đi qua điểm A(2; -2). Giá trị của a bằng A. 2 B. - 2 C. (frac{1}{2}) D. ( - frac{1}{2})
Xem chi tiếtNghiệm của phương trình ({x^2} - 14x + 13 = 0) là A. ({x_1} = - 1;{x_2} = 13) B. ({x_1} = - 1;{x_2} = - 13) C. ({x_1} = 1;{x_2} = - 13) D. ({x_1} = 1;{x_2} = 13)
Xem chi tiếtPhương trình nào dưới đây không phải là phương trình bậc hai một ẩn? A. ({x^2} - sqrt 7 x + 7 = 0) B. (3{x^2} + 5x - 2 = 0) C. (2{x^2} - 2365 = 0) D. ( - 7x + 25 = 0)
Xem chi tiếtGọi S và P lần lượt là tổng và tích của hai nghiệm của phương trình ({x^2} + 5x - 10 = 0). Khi đó giá trị của S và P là A. S = 5; P = 10. B. S = - 5; P = 10. C. S = -5; P = -10. D. S = 5; P = -10.
Xem chi tiếtCho phương trình ({x^2} + 7x - 15 = 0). Gọi ({x_1};{x_2}) là hai nghiệm của phương trình. Khi đó giá trị của biểu thức ({x_1}^2 + {x_2}^2 - {x_1}{x_2})là A. 79 B. 94 C. -94 D. -79
Xem chi tiếtCho hai hàm số (y = frac{3}{2}{x^2}) và (y = - {x^2}). Vẽ đồ thị của hai hàm số đã cho trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy.
Xem chi tiếtCho hàm số (y = a{x^2}left( {a ne 0} right)). a) Tìm a, biết đồ thị của hàm số đi qua điểm M(2;2). b) Vẽ đồ thị (P) của hàm số với a vừa tìm được. c) Tìm các điểm thuộc đồ thị (P) trên có tung độ y = 8.
Xem chi tiết