Lesson 3 - Unit 7. Teens - SBT Tiếng Anh 8 iLearn Smart World

a. Listen to the conversation between Jenny and her school principal. How does the principal help Jenny? b. Now, listen and fill in the blanks.a. Read the passage and choose the best conclusion sentence. b. Now, read and write True, False, or Doesn’t say.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Listening a

a. Listen to the conversation between Jenny and her school principal. How does the principal help Jenny?

(Hãy lắng nghe cuộc trò chuyện giữa Jenny và hiệu trưởng trường học của cô ấy. Làm thế nào để hiệu trưởng giúp Jenny?)

1. He gives Jenny something she can use. (Anh ấy đưa cho Jenny thứ mà cô ấy có thể sử dụng.)

2. He tells Jenny what she should do. (Anh ấy nói với Jenny những gì cô ấy nên làm.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Principal Robinson: Come in. Ah. Hello, Jenny. How can I help you today?

Jenny: Hi, Principal Robinson. Mr. Walker sent me to see you.

Principal Robinson: Oh, did he? Why is that?

Jenny: I fell asleep in his class.

Principal Robinson: That’s the third time this week. What time do you usually go to sleep?

Jenny: I go to sleep at around three o’clock.

Principal Robinson: Oh, Jenny! Why do you stay up so late?

Jenny: It’s because I play games on my smartphone.

Principal Robinson: You need to go to sleep earlier. Teenagers should sleep for eight hours a night. If you don’t get enough sleep, you won’t be able to focus in school, and you’ll get low grades. Do you have any other hobbies?

Jenny: Hmm. No, not really/

Principal Robinson: I think you should play sports and read books. Sports will give you a lot of exercise, and books will help you to fall asleep easily. You’ll feel much better. Will you try that. Jenny?

Jenny: OK, Principal Robinson. I’ll try it.

Tạm dịch:

Hiệu trưởng Robinson: Mời vào. Ah. Xin chào, Jenny. Hôm nay tôi giúp gì được cho bạn?

Jenny: Xin chào, Hiệu trưởng Robinson. Ông Walker cử tôi đến gặp ông.

Hiệu trưởng Robinson: Ồ, phải không? Tại sao vậy?

Jenny: Tôi ngủ quên trong lớp học của anh ấy.

Hiệu trưởng Robinson: Đó là lần thứ ba trong tuần này. Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ?

Jenny: Tôi đi ngủ lúc khoảng ba giờ.

Hiệu trưởng Robinson: Ôi, Jenny! Tại sao bạn thức khuya như vậy?

Jenny: Đó là vì tôi chơi game trên điện thoại thông minh của mình.

Hiệu trưởng Robinson: Bạn cần đi ngủ sớm hơn. Thanh thiếu niên nên ngủ tám tiếng mỗi đêm. Nếu bạn không ngủ đủ giấc, bạn sẽ không thể tập trung vào việc học và bạn sẽ bị điểm thấp. Bạn có sở thích nào khác không?

Jenny: Hừm. Không thật sự lắm/

Hiệu trưởng Robinson: Tôi nghĩ bạn nên chơi thể thao và đọc sách. Thể thao sẽ giúp bạn vận động nhiều, còn sách sẽ giúp bạn dễ đi vào giấc ngủ. Bạn sẽ cảm thấy tốt hơn nhiều. Bạn sẽ thử điều đó, Jenny?

Jenny: Được rồi, Hiệu trưởng Robinson. Tôi sẽ thử nó.

Lời giải chi tiết:

2. He tells Jenny what she should do. (Anh ấy nói với Jenny những gì cô ấy nên làm.)

Thông tin: Principal Robinson: You need to go to sleep earlier. Teenagers should sleep for eight hours a night. If you don’t get enough sleep, you won’t be able to focus in school, and you’ll get low grades. Do you have any other hobbies?

(Hiệu trưởng Robinson: Bạn cần đi ngủ sớm hơn. Thanh thiếu niên nên ngủ tám tiếng mỗi đêm. Nếu bạn không ngủ đủ giấc, bạn sẽ không thể tập trung vào việc học và bạn sẽ bị điểm thấp. Bạn có sở thích nào khác không?)

Listening b

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Jenny _______ in Mr. Walker’s class.

2. Jenny goes to sleep at _______.

3. At night, Jenny plays games on her _______.

4. Teenagers need to sleep for _______ a night.

5. Books will help Jenny _______ more easily.

Lời giải chi tiết:

1. Jenny fell asleep in Mr. Walker’s class. (Jenny ngủ gật trong lớp thầy Walker.)

2. Jenny goes to sleep at three o’clock. (Jenny đi ngủ lúc ba giờ.)

3. At night, Jenny plays games on her smartphone. (Buổi tối, Jenny chơi game trên điện thoại thông minh của cô ấy.)

4. Teenagers need to sleep for eight hours a night. (Thanh thiếu niên cần ngủ đủ tám tiếng mỗi đêm.)

5. Books will help Jenny fall asleep more easily. (Sách sẽ giúp Jenny dễ đi vào giấc ngủ hơn.)

Reading a

a. Read the passage and choose the best conclusion sentence.

(Đọc đoạn văn và chọn câu kết luận đúng nhất.)

1. Teenagers should also go to bed earlier so they can study better at school. (Thanh thiếu niên cũng nên đi ngủ sớm hơn để có thể học tập tốt hơn ở trường.)

2. I really believe that if teenagers spend less time on their phones, they will be healthier and happier. (Tôi thực sự tin rằng nếu thanh thiếu niên dành ít thời gian hơn cho điện thoại, họ sẽ khỏe mạnh và hạnh phúc hơn.)

 

A Teenage Problem  by Jessica Night

These days, teenagers spend a lot of their time using smartphones.

 

They play online games and look at funny pictures for hours every day. They don’t use that time tp see their friends or go outside. This means that they don’t get enough exercise. It also means they don’t see other people, so they feel lonely and sad. Falling asleep at night is often difficult for them, too. All these things can affect their health.

 

I have some ideas about how to help teenagers with this problem. Parents should only let teenagers play games for n hour a day. They should also only let teenagers use their phones for an hour and a half a day. Finally, teenagers should stop using their phones for one hour before they go to sleep.

Tạm dịch:

Một vấn đề tuổi teen của Jessica Night

Ngày nay, thanh thiếu niên dành nhiều thời gian để sử dụng điện thoại thông minh.

 

Họ chơi trò chơi trực tuyến và xem những bức ảnh vui nhộn hàng giờ mỗi ngày. Họ không sử dụng thời gian đó để gặp bạn bè hoặc đi ra ngoài. Điều này có nghĩa là họ không tập thể dục đủ. Điều đó cũng có nghĩa là họ không nhìn thấy người khác, vì vậy họ cảm thấy cô đơn và buồn bã. Ngủ thiếp đi vào ban đêm cũng thường khó khăn đối với họ. Tất cả những điều này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của họ.

 

Tôi có một số ý tưởng về cách giúp thanh thiếu niên giải quyết vấn đề này. Cha mẹ chỉ nên cho trẻ chơi game n giờ mỗi ngày. Họ cũng chỉ nên cho thanh thiếu niên sử dụng điện thoại trong một tiếng rưỡi mỗi ngày. Cuối cùng, thanh thiếu niên nên ngừng sử dụng điện thoại trong một giờ trước khi đi ngủ.

Lời giải chi tiết:

2. I really believe that if teenagers spend less time on their phones, they will be healthier and happier. (Tôi thực sự tin rằng nếu thanh thiếu niên dành ít thời gian hơn cho điện thoại, họ sẽ khỏe mạnh và hạnh phúc hơn.)

Reading b

b. Now, read and write True, False, or Doesn’t say.

(Bây giờ, hãy đọc và viết Đúng, Sai hoặc Không nói.)

Lời giải chi tiết:

1. Teenagers spend lots of time on their phones. => True.

(Thanh thiếu niên dành nhiều thời gian cho điện thoại của họ. => Đúng.)

Thông tin: These days, teenagers spend a lot of their time using smartphones.

(Ngày nay, thanh thiếu niên dành nhiều thời gian để sử dụng điện thoại thông minh.)

2. According to Jessica, teenagers get a lot of exercise. => False.

(Theo Jessica, thanh thiếu niên tập thể dục rất nhiều. => Sai.)

Thông tin: They don’t use that time tp see their friends or go outside. This means that they don’t get enough exercise.

(Họ không sử dụng thời gian đó để gặp bạn bè hoặc đi ra ngoài. Điều này có nghĩa là họ không tập thể dục đủ.)

3. Sleeping at night can be hard for teenagers. => True.

(Ngủ vào ban đêm có thể gây khó khăn cho thanh thiếu niên. => Đúng.)

Thông tin: Falling asleep at night is often difficult for them, too. All these things can affect their health.

(Ngủ thiếp đi vào ban đêm cũng thường khó khăn đối với họ. Tất cả những điều này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của họ.)

4. Computer games are bad for teenagers. => Doesn’t say.

(Trò chơi máy tính không tốt cho thanh thiếu niên. => Không nói.)

5. Jessica thinks that teenager should only use their phones for 1.5 hours a day. => True.

(Jessica nghĩ rằng thanh thiếu niên chỉ nên sử dụng điện thoại của họ trong 1,5 giờ mỗi ngày. => Đúng.)

Thông tin: They should also only let teenagers use their phones for an hour and a half a day.

(Họ cũng chỉ nên cho thanh thiếu niên sử dụng điện thoại trong một tiếng rưỡi mỗi ngày.)

Writing skill

Writing problem and solution passages

To write a problem and solution passage, you should:

1. Introduce the problem.

These days, many teenagers are unhealthy.

2. Explain the problem in detail. You can talk about its cause and / or effect.

There aren’t many places in our city to do exercise or play sports. This means that many young people do not exercise, so they don’t become fit and strong.

3. Give solutions and explain why they work.

I have an idea about how to solve this problem. Our city needs more sports centers for teenagers. This will help teenagers to exercise more often.

4. Summarize your main points and say how your solutions will solve the problem.

I believe that if there are more places for teenagers to exercise, they will be much more fit and healthy.

Tạm dịch:

Viết đoạn văn có vấn đề và giải pháp

Để viết một đoạn văn vấn đề và giải pháp, bạn nên:

1. Giới thiệu vấn đề.

Những ngày này, nhiều thanh thiếu niên không lành mạnh.

2. Giải thích chi tiết vấn đề. Bạn có thể nói về nguyên nhân và/hoặc kết quả của nó.

Không có nhiều nơi trong thành phố của chúng tôi để tập thể dục hoặc chơi thể thao. Điều này có nghĩa là nhiều người trẻ tuổi không tập thể dục nên họ không trở nên cân đối và khỏe mạnh.

3. Đưa ra giải pháp và giải thích tại sao chúng hoạt động.

Tôi có một ý tưởng về cách giải quyết vấn đề này. Thành phố của chúng ta cần nhiều trung tâm thể thao hơn cho thanh thiếu niên. Điều này sẽ giúp thanh thiếu niên tập thể dục thường xuyên hơn.

4. Tóm tắt những điểm chính của bạn và cho biết các giải pháp của bạn sẽ giải quyết vấn đề như thế nào.

Tôi tin rằng nếu có nhiều nơi tập thể dục cho thanh thiếu niên, họ sẽ khỏe mạnh và cân đối hơn rất nhiều.

Write full sentences using the prompts. Then, number the sentences (1-4) to match them with the parts of a problem and solution passage. Use the skill box to help you.

(Viết câu đầy đủ bằng cách sử dụng các gợi ý. Sau đó, đánh số các câu (1-4) để nối chúng với các phần của đoạn văn có vấn đề và giải pháp. Sử dụng hộp kỹ năng để giúp bạn.)

1. believe / if / teenagers / yoga / bed earlier, / less stressed

_______________________________________________________

2. teenagers / too / stressed

_______________________________________________________

3. this / means / teenagers / don’t / study / well

_______________________________________________________

4. teenagers / should / yoga. / should / also / bed / earlier

_______________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. I believe that if teenagers do yoga and go to bed earlier, they will be less stressed. => 4

(Tôi tin rằng nếu thanh thiếu niên tập yoga và đi ngủ sớm hơn, họ sẽ bớt căng thẳng hơn. => 4)

2. Teenagers are too stressed. => 1

(Thanh thiếu niên quá căng thẳng. => 1)

3. This means that teenagers don’t usually study very well. => 2

(Điều này có nghĩa là thanh thiếu niên thường không học giỏi. => 2)

4. Teenagers should do yoga. They should also go to bed earlier. => 3

(Thanh thiếu niên nên tập yoga. Họ cũng nên đi ngủ sớm hơn. => 3)

Planning

Choose a problem and complete the table.

(Chọn một vấn đề và hoàn thành bảng.)

Lời giải chi tiết:

Writing

Now, write a problem and solution passage about your chosen problem. Use the Writing Skill box and your notes to help you. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy viết một đoạn văn có vấn đề và giải pháp về vấn đề bạn đã chọn. Sử dụng hộp Kỹ năng viết và ghi chú của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Lời giải chi tiết:

Many teenagers feel bored during the summer holidays.

 

They don’t have enough interesting things to do. They don’t see or do new things, or get new ideas. Because they don’t visit new places or make new friends, the summer days are slow and boring for them.

 

I have a solution to the problem. I think teenagers should go to a summer camp in the holidays. They will have fun and relax because they can visit new and interesting places, make friends, and learn new things.

 

I really believe that going to summer camps will help teenagers be active.

Tạm dịch:

Nhiều thanh thiếu niên cảm thấy buồn chán trong kỳ nghỉ hè.

 

Họ không có đủ điều thú vị để làm. Họ không nhìn thấy hoặc làm những điều mới, hoặc có những ý tưởng mới. Bởi vì họ không đến thăm những địa điểm mới hoặc kết bạn mới, những ngày hè đối với họ thật chậm chạp và nhàm chán.

 

Tôi có một giải pháp cho vấn đề. Tôi nghĩ thanh thiếu niên nên đi đến một trại hè trong những ngày nghỉ. Họ sẽ vui vẻ và thư giãn vì họ có thể đến thăm những địa điểm mới và thú vị, kết bạn và học hỏi những điều mới.

 

Tôi thực sự tin rằng việc tham gia các trại hè sẽ giúp thanh thiếu niên trở nên năng động.

 

 

  • Review - Unit 7 - SBT Tiếng Anh 8 iLearn Smart World

    Part 1: You will hear Tom talking to his mother about his and his friend's dreams. What is each person’s dream job? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice. Part 2: Read the interview with a teenager celebrity. Choose the correct answer (A, B, or C).

  • Lesson 2 - Unit 7. Teens - SBT Tiếng Anh 8 iLearn Smart World

    Read the clues and complete the crossword puzzle. a. Read the article about an interview with a teenage celebrity. What is the celebrity’s job?b. Now, read and answer the questions.

  • Lesson 1 - Unit 7. Teens - SBT Tiếng Anh 8 iLearn Smart World

    a. Unscramble the words. b. Write the words from Task a. next to the correct descriptions.a. Listen to a father talking to his daughter. What are they talking about? b. Now, listen and match the person to their dream jobs. a. Look and complete the table.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close