ID. Grammar - Unit I. Introduction - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global

1 Complete the sentences with the past simple or past continuous form of the verb in brackets. 2 Complete the sentences with the past simple or past perfect form of the verbs below.3 Choose the correct verbs to complete the sentences.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Past tenses

I can talk about events that took place in the past.

1 Complete the sentences with the past simple or past continuous form of the verb in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)

1 I __________ (have) a shower when the postman __________ (arrive).

2 Sandra __________ (drop) her bag while she __________ (run) for the bus.

3 He __________ (read) the letter when he suddenly __________ (start) to laugh.

4 The sun __________ (shine), so we __________ (decide) to have a barbecue.

5 She __________ (hurt) her finger while she __________ (cut) some bread.

6 Pat __________ (live) in Greece when he __________ (meet) Hannah.

Phương pháp giải:

Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ có công thức: S + V2/ed.

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ có công thức: S + was / were + V-ing.

Cấu trúc viết câu ở thì quá khứ nối hai hành động trong quá khứ với “when” (khi) và “while” (trong khi):

- Hành động đang xảy ra: S + was / were + V-ing.

- Hành động chen vào: S + V2/ed.

Lời giải chi tiết:

1 was having, arrived 

2 dropped, was running  

3 was reading, started

4 was shining, decided  

5 hurt, was cutting 

6 was living, met

1 I was having (have) a shower when the postman arrived(arrive).

(Tôi đang tắm thì người đưa thư đến.)

2 Sandra dropped (drop) her bag while she was running (run) for the bus.

(Sandra đánh rơi túi xách của cô ấy khi cô ấy đang chạy ra xe buýt.)

3 He was reading (read) the letter when he suddenly started (start) to laugh.

(Anh ấy đang đọc bức thư thì đột nhiên bắt đầu cười.)

4 The sun was shining (shine), so we decided (decide) to have a barbecue.

(Mặt trời đang chiếu sáng nên chúng tôi quyết định tổ chức tiệc nướng.)

5 She hurt (hurt) her finger while she was cutting (cut) some bread.

(Cô ấy bị đau ngón tay khi đang cắt một ít bánh mì.)

6 Pat was living (live) in Greece when he met (meet) Hannah.

(Pat đang sống ở Hy Lạp khi anh gặp Hannah.)

Bài 2

2 Complete the sentences with the past simple or past perfect form of the verbs below.

(Hoàn thành các câu với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành của các động từ dưới đây.)

1 After we __________ eating, we __________ to go to the shops.

2 By the time they __________ at the theatre, the play __________

3 He only realised he __________ his keys when he __________ to his front door.

4 Jerry __________ delighted because he __________ all his exams.

5 When everyone __________ a chocolate, she __________ the box away.

6 They __________ out for a pizza after they __________ the project.

7 I __________ about the accident because no one __________ me about it.

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

arrive (v): đến

complete (v): hoàn thành

decide (v): quyết định

finish (v): kết thúc

get (v): nhận

go (v): đi

lose (v): thua

know (v): biết

pass (v): vượt qua

put (v): đặt

start (v): bắt đầu

take (v): lấy

tell (v): kể

*Cách dùng thì

- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ: S + V2/ed.

- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ: S + had V3/ed. 

Lời giải chi tiết:

1 After we had finished eating, we decided  to go to the shops.

(Sau khi ăn xong, chúng tôi quyết định đi mua sắm.)

2 By the time they arrived at the theatre, the play had started.

(Khi họ đến rạp thì vở kịch đã bắt đầu   )

3 He only realised he had lost his keys when he got to his front door.

(Anh ấy chỉ nhận ra mình đã đánh mất chìa khóa khi đến cửa trước.)

4 Jerry was delighted because he had passed  all his exams.

(Jerry rất vui mừng vì anh ấy đã vượt qua tất cả các kỳ thi.)

5 When everyone had taken a chocolate, she put the box away.

(Khi mọi người đã lấy sô-cô-la xong, cô ấy cất chiếc hộp đi.)

6 They went out for a pizza after they had completed the project.

(Họ đi ăn pizza sau khi hoàn thành dự án.)

7 I didn’t know about the accident because no one had told me about it.

(Tôi không biết về vụ tai nạn vì không ai nói với tôi về điều đó.)

Bài 3

3 Choose the correct verbs to complete the sentences.

(Chọn động từ đúng để hoàn thành câu.)

1 My father worked / has worked as a policeman since he left / has left school.

2 Linda called / has called me this morning. She has decided / decided to come out with us later.

3 Tom never drove / has never driven a car because he's not old enough.

4 I bought / have bought a new shirt at the weekend, but I didn't wear / haven't worn it yet.

5 Pablo loves Sam Smith's new album, but I haven't heard / didn't hear it.

6 I spilled / have spilled water on my phone earlier; I think I broke / I've broken it.

Lời giải chi tiết:

1

Cấu trúc viết câu với “since” (kể từ khi): S + have/has + V3/ed + since + S + V2/ed.

My father has worked as a policeman since he left school.

(Cha tôi đã làm cảnh sát kể từ khi ông rời ghế nhà trường.)

2

Vị trí 1: thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ: S + V2/ed.

Vị trí 2: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại với chủ ngữ số ít: S + has + V3/ed.

Linda called me this morning. She has decided to come out with us later.

(Linda đã gọi cho tôi sáng nay. Cô ấy đã quyết định đi chơi với chúng tôi sau đó.)

3

Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “never” (chưa bao giờ) => cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít: S + has + never + V3/ed.

Tom has never driven a car because he's not old enough.

(Tom chưa bao giờ lái ô tô vì anh ấy chưa đủ tuổi.)

4

Vị trí 1: thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ: S + V2/ed.

Vị trí 2: Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “yet” (vẫn chưa) => cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều câu phủ định: S + have + not + V3/ed.

I bought a new shirt at the weekend, but I haven't worn it yet.

(Cuối tuần tôi mua một chiếc áo sơ mi mới nhưng tôi vẫn chưa mặc nó.)

5

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại có cấu trúc dạng phủ định chủ ngữ số nhiều: S + have + not + V3/ed.

Pablo loves Sam Smith's new album, but I haven't heard it.

(Pablo thích album mới của Sam Smith nhưng tôi chưa nghe nó.)

6

Vị trí 1: thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ: S + V2/ed.

Vị trí 2: thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có hậu quả đến hiện tại: S + have V3/ed.

I spilled water on my phone earlier; I think I've broken it.

(Tôi đã làm đổ nước vào điện thoại của mình trước đó; Tôi nghĩ tôi đã làm hỏng nó.)

Bài 4

4 Complete the dialogue with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại hoàn thành đơn hoặc tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)

Eve: Hi, Will. 1 ________ (you finish) reading that magazine yet?

Will: Not quite. I 2 ________  (read) this article about Paris. It's really interesting.

Eve: 3 ________ (you visit) France, then?

Will: Lots of times – we 4 ________ (go) there on holiday for years. Recently, my aunt and uncle 5 ________ (buy) a house there so we'll go even more often.

Eve: Lucky you. I 6 ________ (never visit) another country. Anyway, I 7 ________(make) a cake if you'd like a piece?

Will: That's really kind, but no thanks. I 8 ________ (eat) biscuits all morning and I'm full!

Phương pháp giải:

*Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành (S + have / has + V3/ed) để nói về:

- tình huống hiện tại đã tồn tại bao lâu (thường đi kèm với for và since).

- một trải nghiệm đã hoàn thành tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.

*Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (S + have / has + been + V-ing)  để nói về:

- một sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn.

- một sự kiện gần đây đã dừng lại và giải thích tình hình hiện tại.

Lời giải chi tiết:

Bài hoàn chỉnh

Eve: Hi, Will. 1 Have you finished (you finish) reading that magazine yet?

Will: Not quite. I 2 have been reading (read) this article about Paris. It's really interesting.

Eve: 3 Have you visited (you visit) France, then?

Will: Lots of times – we 4 have been going (go) there on holiday for years. Recently, my aunt and uncle 5 have bought (buy) a house there so we'll go even more often.

Eve: Lucky you. I 6 have never visited (never visit) another country. Anyway, I 7 have made (make) a cake if you'd like a piece?

Will: That's really kind, but no thanks. I 8 have been eating (eat) biscuits all morning and I'm full!

Tạm dịch

Eva: Chào Will. Bạn đã đọc xong tạp chí đó chưa?

Will: Không hẳn. Tôi đã đọc bài viết này về Paris. Nó thật sự rất thú vị.

Eve: Thế bạn đã đến thăm nước Pháp chưa?

Will: Rất nhiều lần – chúng tôi đã đến đó vào kỳ nghỉ nhiều năm rồi. Gần đây, dì và chú tôi đã mua một căn nhà ở đó nên chúng tôi sẽ đi thường xuyên hơn.

Eva: Bạn thật may mắn. Tôi chưa bao giờ đến thăm một đất nước khác. Dù sao thì tôi cũng đã làm một chiếc bánh rồi, bạn có muốn ăn một miếng không?

Will: Thật là tử tế, nhưng không, cảm ơn. Tôi đã ăn bánh quy cả buổi sáng và tôi no rồi!

Bài 5

5 Choose the correct verbs (a-c) to complete the text.

(Chọn động từ đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn.)

Last night, I 1 ________ to music when my phone 2 ________ ringing. It was my sister. She 3 ________ her bag and 4 ________ enough money to get a cab home. She 5 ________ to walk, but when it 6 ________ to rain, she 7 ________ to go to a café. She 8 ________ there and she wanted me to ask if Mum or Dad would drive over and pick her up!

 

1 a listened

b was listening

c had listened

 

2 a started

b had started

c was starting

 

3 a was losing

b lost

c had lost

 

4 a didn't have

b hadn't had

c wasn't having

 

5 a was starting

b started

c had started

 

6 a began

b had begun

c was beginning

 

7 a decided

b was deciding

c had decided

 

8 a had waited

b was waiting

c waited

Lời giải chi tiết:

1. b

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ với chủ ngữ số ít: S + was + V-ing.

2. a

Dấu hiệu thì quá khứ đơn “last night” (tối qua) => cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V2/ed.

Last night, I was listening to music when my phone started ringing.

(Đêm qua, tôi đang nghe nhạc thì điện thoại của tôi bắt đầu đổ chuông.)

3. c

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ: S + had V3/ed.

4. a

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ có cấu trúc dạng phủ định: S + didn’t + Vo (nguyên thể).

She had lost her bag and didn’t have enough money to get a cab home.

(Cô ấy bị mất túi xách và không có đủ tiền để bắt taxi về nhà.)

5. c

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ: S + had V3/ed.

6. a

Thì quá khứ đơn kể lại hành động đã xảy ra trong quá khứ: S + V2/ed. 

7. a

Thì quá khứ đơn kể lại hành động đã xảy ra trong quá khứ: S + V2/ed. 

She had started to walk, but when it began to rain, she decided to go to a café.

(Cô đã bắt đầu đi bộ nhưng khi trời bắt đầu mưa, cô quyết định đi đến một quán cà phê.)

8. b

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ với chủ ngữ số ít: S + was + V-ing.

She was waiting there and she wanted me to ask if Mum or Dad would drive over and pick her up!

(Cô ấy đang đợi ở đó và muốn tôi hỏi xem bố hoặc mẹ có lái xe tới đón cô ấy không!)

Bài hoàn chỉnh

Last night, I 1 was listening to music when my phone 2 started ringing. It was my sister. She 3 had lost her bag and 4 didn’t have enough money to get a cab home. She 5 had started to walk, but when it 6 began to rain, she 7 decided to go to a café. She 8 was waiting there and she wanted me to ask if Mum or Dad would drive over and pick her up!

Tạm dịch

Đêm qua, tôi đang nghe nhạc thì điện thoại của tôi bắt đầu đổ chuông. Đó là em gái tôi. Cô ấy bị mất túi và không có đủ tiền để bắt taxi về nhà. Cô ấy đã bắt đầu đi bộ nhưng khi trời bắt đầu mưa, cô ấy quyết định đi đến một quán cà phê. Cô ấy đang đợi ở đó và cô ấy muốn tôi hỏi xem bố hoặc mẹ có lái xe tới đón cô ấy không!

Bài 6

6 Complete the sentences with the verbs in brackets. Use the correct past tense.

(Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc. Sử dụng đúng thì quá khứ.)

1 'Why is your face so red?' 'I ___________ (sit) in the sun all morning.

2 I ___________ (try) to do this crossword all morning and I still can't finish it.

3 They were driving to the sea when the car ___________ (run out) of petrol.

4 After they'd woken up, they ___________ (cook) a big breakfast.

Lời giải chi tiết:

1 have been sitting 

2 have been trying 

3 ran out  

4 cooked

1. have been sitting 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và giải thích tình hình hiện tại có công thức chủ ngữ số nhiều: S + have been + V-ing.

'Why is your face so red?' 'I have been sitting (sit) in the sun all morning.

('Sao mặt cậu đỏ thế?' 'Tôi đã ngồi dưới nắng cả buổi sáng.)

2. have been trying 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và vẫn đang tiếp diễn có công thức chủ ngữ số nhiều: S + have been + V-ing.

I have been trying (try) to do this crossword all morning and I still can't finish it.

(Tôi đã cố gắng giải ô chữ này cả buổi sáng mà vẫn không thể hoàn thành được.)

3. ran out

Cấu trúc viết câu với “when” (khi) diễn tả hai hành động cắt nhau trong quá khứ: S + was / were + V-ing + when + S + V2/ed.

They were driving to the sea when the car ran out (run out) of petrol.

(Họ đang lái xe ra biển thì xe hết xăng.)

4. cooked

Cấu trúc viết câu thì quá khứ với “after” (sau khi) diễn tả hành động xảy ra trước sau: After + S + had V3/ed, S + V2/ed.

After they'd woken up, they cooked (cook) a big breakfast.

(Sau khi thức dậy, họ nấu một bữa sáng thịnh soạn.)

  • IC. Vocabulary - Unit I. Introduction - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global

    1 Match the ages (a-g) with the stages of life (1-7). 2 Complete the sentences with the adjectives and prepositions below. You can use the prepositions more than once. 3 Put the words below in the correct columns to form different life events.

  • IB. Grammar - Unit I. Introduction - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global

    1 Choose the correct verbs to complete the sentences. 2 Complete the sentences with will or be going to and the verb in brackets. 3 Choose the correct answers (a or b) to complete the sentences.

  • IA. Vocabulary - Unit I. Introduction - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global

    1 Choose the correct verbs to complete the sentences. 2 Complete the sentences with the correct infinitive or -ing form of the verbs in brackets. 3 Match (1-6) with (a-f) to make sentences. 4 Complete the sentences with the correct form of the verbs below. 5 Complete the sentences with to do or doing. 6 Complete the text with the correct infinitive or -ing form of the verbs below. Sometimes both forms are correct. 7 Complete the sentences with the infinitive or -ing form of the verbs in brackets

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close