7E. Word Skills - Unit 7. Media - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global

1 Match the sentences halves. 2 Complete the text with the words below. 3 Read the Vocab boost! box. Then complete the mind maps with the correct prepositions.4 Complete the sentences with the correct prepositions.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Nouns and dependent prepositions.

I can use nouns and dependent prepositions.

1 Match the sentences halves.

(Nối các nửa câu với nhau.)

1 Nowadays there is a constant demand   ◻

2 Do you have any objections                 ◻

3 Many people have a preference            ◻

4 It's unlikely that the existence               ◻

5 It's easy to develop an addiction           ◻

6 Does anyone think our dependence      ◻

7 The 1950s Space Age had a great effect ◻

a to inviting Emma for dinner?               

b on computers nowadays is dangerous?

c on people's belief in aliens.

d for watching sci-fi rather than fantasy films.

e to video games if you play them too often.

f for better and faster technology.

g of life on other planets will ever be proved.

Lời giải chi tiết:

1 – f

Nowadays there is a constant demand for better and faster technology.

(Ngày nay, có nhu cầu liên tục về công nghệ tốt hơn và nhanh hơn.)

2 - a

Do you have any objections to inviting Emma for dinner?                

(Bạn có phản đối việc mời Emma đi ăn tối không?)

3 - d

Many people have a preference for watching sci-fi rather than fantasy films.          

(Nhiều người có sở thích xem phim khoa học viễn tưởng hơn là phim giả tưởng.)

4 – g

It's unlikely that the existence of life on other planets will ever be proved.

(Khó có khả năng sự tồn tại của sự sống trên các hành tinh khác sẽ được chứng minh.)

5 – e 

It's easy to develop an addiction to video games if you play them too often.     

(Bạn rất dễ bị nghiện trò chơi điện tử nếu chơi chúng quá thường xuyên.)

6 - b 

Does anyone think our dependence on computers nowadays is dangerous?  

(Có ai nghĩ rằng sự phụ thuộc của chúng ta vào máy tính ngày nay là nguy hiểm không?)

7 – c 

The 1950s Space Age had a great effect on people's belief in aliens.

(Thời đại Không gian những năm 1950 có ảnh hưởng lớn đến niềm tin của mọi người vào người ngoài hành tinh.)

Bài 2

2 Complete the text with the words below.

(Hoàn thành văn bản với các từ dưới đây.)

belief

difference

evidence

increase

interest

need

obsession

reason

A few years ago, a National Geographic Society poll revealed that 36% of Americans (about 190 million people) believe in aliens, while only 17% do not, and the remaining 47% are undecided. The figures may be surprising, but people have had an 1 _____ in aliens since the late 1940s. A 2 _____ in flying saucers, backed up by apparent 3 _____ of these alien spaceships in the form of grainy black and white photos, soon turned into an 4 _____, with people claiming to have actually made contact with beings from outer space. More recently, there has been an 5 _____ in this fascination with extraterrestrial life forms, thanks to detailed video footage "proof" (created with high-quality 3-D computer software). It's hard to explain the 6 _____ for this continued fascination; to many people, there seems to be little 7 _____ between thinking UFOs exist and believing in magic. Perhaps it's just that we have always had the 8 _____ for a little mystery in our lives.

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

belief (n): sự tin tưởng

difference (n): sự khác biệt

evidence (n): chứng cớ

increase (n): tăng

interest (n): sự quan tâm

need (n): nhu cầu

obsession (n): nỗi ám ảnh

reason (n): lý do

Lời giải chi tiết:

1 interest

2 belief

3 evidence

4 obsession

5 increase

6 reason

7 difference

8 need

Bài hoàn chỉnh

A few years ago, a National Geographic Society poll revealed that 36% of Americans (about 190 million people) believe in aliens, while only 17% do not, and the remaining 47% are undecided. The figures may be surprising, but people have had an interest in aliens since the late 1940s. A belief in flying saucers, backed up by apparent evidence of these alien spaceships in the form of grainy black and white photos, soon turned into an obsession, with people claiming to have actually made contact with beings from outer space. More recently, there has been an increase in this fascination with extraterrestrial life forms, thanks to detailed video footage "proof" (created with high-quality 3-D computer software). It's hard to explain the reason for this continued fascination; to many people, there seems to be little difference between thinking UFOs exist and believing in magic. Perhaps it's just that we have always had the need for a little mystery in our lives.

Tạm dịch

Cách đây vài năm, một cuộc thăm dò của Hiệp hội Địa lý Quốc gia cho thấy 36% người Mỹ (khoảng 190 triệu người) tin vào người ngoài hành tinh, trong khi chỉ có 17% là không tin và 47% còn lại chưa quyết định. Những con số này có thể gây ngạc nhiên nhưng con người đã quan tâm đến người ngoài hành tinh từ cuối những năm 1940. Niềm tin vào đĩa bay, được hỗ trợ bởi bằng chứng rõ ràng về những con tàu vũ trụ của người ngoài hành tinh dưới dạng những bức ảnh đen trắng đầy hạt, nhanh chóng trở thành nỗi ám ảnh, với những người tuyên bố đã thực sự tiếp xúc với những sinh vật từ ngoài vũ trụ. Gần đây hơn, niềm đam mê với các dạng sống ngoài Trái đất ngày càng gia tăng nhờ các đoạn phim "bằng chứng" chi tiết (được tạo bằng phần mềm máy tính 3D chất lượng cao). Thật khó để giải thích lý do cho sự say mê liên tục này; Đối với nhiều người, dường như có rất ít sự khác biệt giữa việc nghĩ rằng UFO tồn tại và việc tin vào phép thuật. Có lẽ chỉ là chúng ta luôn cần một chút bí ẩn trong cuộc sống.

Bài 3

VOCAB BOOST!

Use mind maps to organise groups of words that are connected. For example, you can group nouns around their different prepositions and quickly see which share the same preposition.

(TĂNG Từ vựng!

Sử dụng sơ đồ tư duy để sắp xếp các nhóm từ được kết nối với nhau. Ví dụ: bạn có thể nhóm các danh từ xung quanh các giới từ khác nhau của chúng và nhanh chóng xem những danh từ nào có cùng giới từ.)

 

3 Read the Vocab boost! box. Then complete the mind maps with the correct prepositions.

(Đọc khung Tăng Từ vựng! Sau đó hoàn thành bản đồ tư duy với các giới từ đúng.)

 

Lời giải chi tiết:

*Các từ đi với “in” – Vị trí 1

difference: khác

interest: ưa thích

difficulty: khó khăn

increase: tăng

belief: tin

taste: khẩu vị

rise: tăng

*Các từ đi với “for” – Vị trí 2

need: nhu cầu

reason: lý do

matter: vấn đề

Bài 4

4 Complete the sentences with the correct prepositions.

(Hoàn thành câu với các giới từ đúng.)

1 Is there really no possibility ______ you changing your mind?

2 This is probably a matter ______ the police.

3 There's a big difference ______ price between taking the bus and getting a taxi.

4 Is your taste ______ clothes the same as your friends'?

5 There's been a sharp rise ______ temperatures this month.

6 The police didn't find any evidence ______ a break-in.

Lời giải chi tiết:

1 Is there really no possibility of you changing your mind?

(Thực sự không có khả năng bạn sẽ thay đổi quyết định sao?)

2 This is probably a matter for the police.

(Đây có lẽ là vấn đề của cảnh sát.)

3 There's a big difference in price between taking the bus and getting a taxi.

(Có sự khác biệt lớn về giá giữa đi xe buýt và đi taxi.)

4 Is your taste in clothes the same as your friends'?

(Sở thích về quần áo của bạn có giống với bạn bè không?)

5 There's been a sharp rise in temperatures this month.

(Nhiệt độ trong tháng này đã tăng mạnh.)

6 The police didn't find any evidence of a break-in.

(Cảnh sát không tìm thấy bất kỳ bằng chứng nào về vụ đột nhập.)

Bài 5

5 Use a dictionary and correct the mistakes with prepositions in the sentences. Tick the two sentences that do not contain any mistakes.

(Sử dụng từ điển và sửa lỗi về giới từ trong câu. Hãy đánh dấu vào hai câu không có lỗi sai nào.)

1 No one expected the band to rise in fame so quickly. ____________

2 My cousin's gap year gave her a real taste for travel. ____________

3 Bill and his girlfriend have had a difference in opinion and aren't speaking. ____________

4 You look very pale - is something the matter of you? ____________

5 Customers have recently been experiencing difficulty in using this website. ____________

Lời giải chi tiết:

1

Lỗi sai: in => to

Câu hoàn chỉnh: No one expected the band to rise to fame so quickly.

(Không ai ngờ nhóm lại nổi tiếng nhanh đến vậy.)

2 My cousin's gap year gave her a real taste for travel. 🗹

(Khoảng thời gian nghỉ phép một năm của em họ tôi đã mang đến cho cô ấy niềm đam mê du lịch thực sự.)

3

Lỗi sai: in => of

Câu hoàn chỉnh: Bill and his girlfriend have had a difference of opinion and aren't speaking.

(Bill và bạn gái của anh ấy có quan điểm khác nhau và không nói chuyện.)

4

Lỗi sai: of => with

Câu hoàn chỉnh: You look very pale - is something the matter with you?

(Trông bạn xanh xao quá - có chuyện gì với bạn vậy?)

5

Customers have recently been experiencing difficulty in using this website. 🗹

(Khách hàng gần đây đã gặp khó khăn khi sử dụng trang web này.)

Bài 6

6 Complete the sentences with the correct prepositions and your own ideas.

(Hoàn thành câu với giới từ đúng và ý tưởng của riêng bạn.)

1 I've never understood the point __________________.

2 Where I live, there's been a rise __________________.

3 Most of my friends have an interest __________________.

4 I wish we could find a solution __________________.

5 I'd love to prove the existence __________________.

6 Nowadays, there's very little demand __________________.

Lời giải chi tiết:

1 I've never understood the point of arguing over minor details.

(Tôi chưa bao giờ hiểu ý nghĩa của việc tranh cãi về những chi tiết nhỏ nhặt.)

2 Where I live, there's been a rise in housing prices recently.

(Nơi tôi sống, gần đây giá nhà đất tăng cao.)

3 Most of my friends have an interest in traveling and exploring new cultures.

(Hầu hết bạn bè của tôi đều có sở thích đi du lịch và khám phá những nền văn hóa mới.)

4 I wish we could find a solution to global warming and environmental degradation.

(Tôi ước chúng ta có thể tìm ra giải pháp cho tình trạng nóng lên toàn cầu và suy thoái môi trường.)

5 I'd love to prove the existence of extraterrestrial life.

(Tôi muốn chứng minh sự tồn tại của sự sống ngoài trái đất.)

6 Nowadays, there's very little demand for handwritten letters.

(Ngày nay, nhu cầu viết thư tay rất ít.)

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close