4A. Vocabulary - Unit 4. Holidays and tourism - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global1 Put the words below in the correct column. 2 Match the holiday accommodation below with the sentences. 3 Listen to Alex and Jessica choosing a holiday. Underline the four types of holiday they mention. Which holiday do they choose to go on? Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Getting away from it all I can describe types of holidays. 1 Put the words below in the correct column. (Đặt các từ dưới đây vào đúng cột.)
Phương pháp giải: *Nghĩa của từ vựng adventure holiday: kỳ nghỉ phiêu lưu backpacking: đi du lịch bụi beach holiday: kỳ nghỉ bãi biển beach house: nhà gần biển caravan: đoàn lữ hành cruise: du thuyền guest house: nhà khách holiday home: nhà nghỉ self-catering apartment: căn hộ tự phục vụ surfing: lướt sóng tent: lều time-share apartment: căn hộ chia sẻ thời gian volunteering: hoạt động tình nguyện winter sports holiday: kỳ nghỉ thể thao mùa đông Lời giải chi tiết:
Bài 2 2 Match the holiday accommodation below with the sentences. (Hãy ghép chỗ ở trong kỳ nghỉ dưới đây với các câu.)
1 'The website said it had four stars, but the room was really small and there wasn't any Wi-Fi. If you wanted to use the internet, you had to go and use some computers in the lobby!' __________ 2 'We were really lucky because their flat was right in the centre of Rome. It also had a lovely balcony with views of the square. I think they were happy with ours because it's only fifteen minutes from Trafalgar Square on the underground.' __________ 3 'Although it was on the coast, it also had a lovely swimming pool and a big terrace where we sat in the evenings. There were four bedrooms and enough room for all the family.' __________ 4 'It was cheap, but we had to share a room with six other people who we didn't know. One guy spent the whole night talking in his sleep and kept me awake!' __________ 5 'The room was fine and the breakfast was enormous. We didn't need to have lunch!' __________ 6 'It seemed like a good idea at first because we could eat when we wanted, but we spent a lot of time shopping in supermarkets for food.'__________ Phương pháp giải: *Nghĩa của từ vựng B&B: cung cấp chỗ nghỉ qua đêm và bữa sáng hotel: khách sạn house swap: đổi nhà self-catering apartment: khách sạn tự phục vụ villa: biệt thự youth hostel: ký túc xá thanh niên Lời giải chi tiết: 1 'The website said it had four stars, but the room was really small and there wasn't any Wi-Fi. If you wanted to use the internet, you had to go and use some computers in the lobby!' hotel ('Trang web nói rằng nó có 4 sao, nhưng căn phòng rất nhỏ và không có Wi-Fi. Nếu bạn muốn sử dụng internet, bạn phải đến và sử dụng một số máy tính ở hành lang!' khách sạn) 2 'We were really lucky because their flat was right in the centre of Rome. It also had a lovely balcony with views of the square. I think they were happy with ours because it's only fifteen minutes from Trafalgar Square on the underground.' house swap ('Chúng tôi thực sự may mắn vì căn hộ của họ nằm ngay trung tâm Rome. Nó cũng có một ban công xinh xắn nhìn ra quảng trường. Tôi nghĩ họ hài lòng với chỗ ở của chúng tôi vì nó chỉ cách Quảng trường Trafalgar dưới lòng đất mười lăm phút.' đổi nhà) 3 'Although it was on the coast, it also had a lovely swimming pool and a big terrace where we sat in the evenings. There were four bedrooms and enough room for all the family.' villa (“Mặc dù nằm trên bờ biển nhưng nó cũng có một hồ bơi xinh xắn và một sân hiên lớn nơi chúng tôi ngồi vào buổi tối. Có bốn phòng ngủ và đủ chỗ cho cả gia đình.” Biệt thự) 4 'It was cheap, but we had to share a room with six other people who we didn't know. One guy spent the whole night talking in his sleep and kept me awake!' youth hostel ('Nó rẻ nhưng chúng tôi phải ở chung phòng với sáu người khác mà chúng tôi không quen biết. Một anh chàng đã dành cả đêm để nói chuyện trong giấc ngủ và khiến tôi mất ngủ!' ký túc xá thanh niên) 5 'The room was fine and the breakfast was enormous. We didn't need to have lunch!' B&B ('Phòng ổn và bữa sáng rất ngon. Chúng tôi không cần ăn trưa!' cung cấp chỗ nghỉ qua đêm và bữa sáng) 6 'It seemed like a good idea at first because we could eat when we wanted, but we spent a lot of time shopping in supermarkets for food.' self-catering apartment ('Ban đầu, đó có vẻ là một ý tưởng hay vì chúng tôi có thể ăn khi nào muốn, nhưng chúng tôi đã dành rất nhiều thời gian để mua thực phẩm ở siêu thị.' căn hộ tự phục vụ) Bài 3 3 Listen to Alex and Jessica choosing a holiday. Underline the four types of holiday they mention. Which holiday do they choose to go on? (Hãy nghe Alex và Jessica chọn một kỳ nghỉ. Gạch dưới bốn loại ngày lễ mà họ đề cập đến. Họ chọn đi nghỉ lễ nào?) Phương pháp giải: *Nghĩa của từ vựng city break: kì nghỉ ngắn tại thành phố cycling holiday: kỳ nghỉ đạp xe houseboat holiday: kỳ nghỉ nhà trên thuyền house swap: đổi nhà package holiday: kỳ nghỉ trọn gói volunteering holiday: kỳ nghỉ tình nguyện Bài nghe Jessica: So where are we going to go? We haven’t got much money, so we can’t go far. Alex: Why don’t we do a house swap? Then we wouldn’t have to pay for accommodation and we could afford to go somewhere like New York. Jessica: We live in a small, boring, town. Nobody from New York will want to come here! Alex: Okay. Let’s go on a package holiday. As long as we don’t go in August, we’re sure to find some good offers! Jessica: A package holiday? There ‘ll be lots of families with screaming kids! And the local towns will be full of awful tourist attractions and souvenir shops. No thank you! I’d prefer to do something active. You know, we could go on a volunteering holiday. Alex: Volunteering? You mean sleeping in old buildings that are falling down and spending a week repairing some old castle that is halfway up a mountain that nobody can get to? Jessica: Why not? Alex: Why not? Because working is not my idea of a holiday, that’s why not! Jessica: Oh dear, this is going to be difficult … Just a minute! There is something that we both like and that would be quite reasonable: cycling! Alex: A cycling holiday? Yes, that sounds a good idea! We could get the ferry over to Ireland and visit the beaches on the west coast. Jessica: Good idea. There’s very little tourism there and it’s so beautiful. Alex: Right, let’s check out tickets for the … Tạm dịch Jessica: Vậy chúng ta sẽ đi đâu? Chúng tôi không có nhiều tiền nên không thể đi xa. Alex: Tại sao chúng ta không đổi nhà nhỉ? Khi đó chúng ta sẽ không phải trả tiền chỗ ở và có thể đi đâu đó như New York. Jessica: Chúng ta sống ở một thị trấn nhỏ, buồn tẻ. Không ai từ New York muốn đến đây! Alex: Được rồi. Hãy đi nghỉ trọn gói. Miễn là chúng ta không đi vào tháng 8, chúng ta chắc chắn sẽ tìm được một số ưu đãi tốt! Jessica: Một kỳ nghỉ trọn gói? Sẽ có rất nhiều gia đình có trẻ em la hét! Và các thị trấn địa phương sẽ tràn ngập những địa điểm du lịch và cửa hàng lưu niệm khủng khiếp. Không cám ơn! Tôi muốn làm điều gì đó tích cực hơn. Bạn biết đấy, chúng ta có thể đi nghỉ tình nguyện. Alex: Tình nguyện? Ý bạn là ngủ trong những tòa nhà cũ đang sụp đổ và dành một tuần để sửa chữa một lâu đài cổ nào đó nằm ở lưng chừng núi mà không ai có thể đến được? Jessica: Tại sao không? Alex: Tại sao không? Bởi vì làm việc không phải là ý tưởng của tôi về một kỳ nghỉ, đó là lý do tại sao không! Jessica: Ôi trời, việc này sẽ khó đây… Chờ một chút! Có một thứ mà cả hai chúng ta đều thích và điều đó khá hợp lý: đạp xe! Alex: Kỳ nghỉ đạp xe à? Vâng, đó có vẻ là một ý tưởng hay! Chúng ta có thể đi phà tới Ireland và thăm những bãi biển ở bờ biển phía tây. Jessica: Ý tưởng hay đấy. Có rất ít du lịch ở đó và nó rất đẹp. Alex: Đúng rồi, hãy kiểm tra vé xem… Lời giải chi tiết: Four types of holiday they mention: house swap, package holiday, volunteering holiday, cycling holiday. (Bốn loại kỳ nghỉ họ đề cập đến: đổi nhà, kì nghỉ trọn gói, kì nghỉ tình nguyện, kì nghỉ đạp xe.) They decide to go on a cycling holiday (Họ quyết định đi nghỉ bằng xe đạp) Bài 4 4 Listen again and complete the sentences with the adjectives below. (Nghe lại và hoàn thành câu với các tính từ bên dưới.)
1 Jessica doesn't think anyone will want to come to their hometown because it is _________. 2 Jessica doesn't like Alex's second suggestion because the holiday destination will be _________ with tourists and very _________. 3 Alex doesn't like Jessica's suggestion because he thinks the accommodation will be _________ and the place _________. 4 They finally decide to visit the west of Ireland, which is _________. Phương pháp giải: *Nghĩa của từ vựng commercialised (adj): thương mại hóa crowded (adj): đông đúc dull (adj): chán inaccessible (adj): không thể tiếp cận được run-down (adj): xuống cấp unspoilt (adj): nguyên sơ Lời giải chi tiết:
1 Jessica doesn't think anyone will want to come to their hometown because it is dull. (Jessica không nghĩ sẽ có ai muốn về quê hương vì nó nhàm chán.) 2 Jessica doesn't like Alex's second suggestion because the holiday destination will be crowded with tourists and very commercialised. (Jessica không thích gợi ý thứ hai của Alex vì điểm đến trong kỳ nghỉ sẽ rất đông khách du lịch và bị thương mại hóa rất nhiều.) 3 Alex doesn't like Jessica's suggestion because he thinks the accommodation will be run-down and the place inaccessible. (Alex không thích đề xuất của Jessica vì anh ấy nghĩ chỗ ở sẽ xuống cấp và không thể tiếp cận được.) 4 They finally decide to visit the west of Ireland, which is unspoilt. (Cuối cùng họ quyết định đến thăm phía tây Ireland, nơi còn hoang sơ.) Bài 5 5 Replace the underlined words with the adjectives below. (Thay thế những từ được gạch chân bằng những tính từ dưới đây.)
1 The view from the top of the mountain is extremely beautiful. _________ 2 Our hotel room was dark and dirty. _________ 3 The village is quite far away, but it's worth going there as it's so beautiful and unspoiled. _________ 4 The people are really friendly and helpful. _________ 5 New York is an incredibly energetic and exciting city. _________ 6 This coastal town has a special, unusual atmosphere that will be different from anything you've experienced. _________ Phương pháp giải: breathtaking (adj): ngoạn mục dingy (adj): tồi tàn hospitable (adj): mến khách remote (adj): xa xôi unique (adj): độc đáo vibrant (adj): sôi động Lời giải chi tiết: 1 The view from the top of the mountain is extremely beautiful. breathtaking (Khung cảnh nhìn từ đỉnh núi vô cùng đẹp.) 2 Our hotel room was dark and dirty. dingy (Phòng khách sạn của chúng tôi tối và bẩn.) 3 The village is quite far away, but it's worth going there as it's so beautiful and unspoiled. remote (Ngôi làng ở khá xa nhưng rất đáng để đến đó vì nó rất đẹp và hoang sơ.) 4 The people are really friendly and helpful. hospitable (Mọi người thực sự thân thiện và hữu ích.) 5 New York is an incredibly energetic and exciting city. vibrant (New York là một thành phố vô cùng năng động và thú vị.) 6 This coastal town has a special, unusual atmosphere that will be different from anything you've experienced. unique (Thị trấn ven biển này có bầu không khí đặc biệt, khác lạ, khác với bất cứ điều gì bạn từng trải qua.) Bài 6 6 Complete the email with the words below. (Hoàn thành email với các từ dưới đây.)
To: kate@email.com Hi Kate I'm on holiday! I decided to take it 1 ____ and 2 ____ myself at a luxury hotel. However, after two days, I'm bored! I wish I had decided to be 3 ____ active and find 4 ____ somewhere! This hotel is great and I've recharged my 5 ____, but now I wish I could have new 6 ____! If only there were more things to do! Best wishes, Harry Phương pháp giải: *Nghĩa của từ vựng adventure (n): cuộc phiêu lưu batteries (n): pin easy (adj): dễ experiences (n): kinh nghiệm, trải nghiệm pamper (adj): chiều chuộng physically (adv): về thể chất Lời giải chi tiết: Bài tham khảo To: kate@email.com Hi Kate I'm on holiday! I decided to take it 1 easy and 2 pamper myself at a luxury hotel. However, after two days, I'm bored! I wish I had decided to be 3 physically active and find 4 adventure somewhere! This hotel is great and I've recharged my 5 batteries, but now I wish I could have new 6 experiences! If only there were more things to do! Best wishes, Harry Tạm dịch Tới: kate@email.com Chào Kate Tôi đang trong kỳ nghỉ! Tôi quyết định sẽ thoải mái và nuông chiều bản thân tại một khách sạn sang trọng. Tuy nhiên, sau hai ngày, tôi thấy chán! Tôi ước gì tôi đã quyết định vận động thể chất và tìm cuộc phiêu lưu ở đâu đó! Khách sạn này rất tuyệt và tôi đã nạp lại năng lượng của mình, nhưng bây giờ tôi ước mình có thể có thêm trải nghiệm mới! Giá như có nhiều việc hơn để làm! Chúc bạn những thứ tốt đẹp nhất, Harry
Quảng cáo
|