4B. Grammar - Unit 4. Holidays and tourism - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global

1 Choose the correct words to complete the sentences.2 Correct the mistakes in the sentences. Tick the correct sentences. 3 Complete the text with the future continuous, future perfect, or future perfect continuous form of the verbs in brackets.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Future continuous, future perfect and future perfect continuous

I can use the future continuous and future perfect forms.

1 Choose the correct words to complete the sentences.

(Chọn từ đúng để hoàn thành câu.)

1 By the time I go on holiday, I'll have saved / be saving plenty of spending money.

2 Could you call me back in half an hour? I expect I'll be finishing / have finished lunch by then.

3 I won't be playing / have played in the football match this Saturday as I'll be on my way to Spain.

4 What will you be doing / have done at 7 p.m. tomorrow?

5 We still won't have finished / be finishing our exams by next Monday.

Phương pháp giải:

- Chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn (S + will + be + V -ing) để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai.

- Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành (S + will have V3/ed) để nói về một hành động đã hoàn thành trong tương lai.

- Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

Lời giải chi tiết:

1 By the time I go on holiday, I'll have saved plenty of spending money.

(Khi tôi đi nghỉ, tôi đã tiết kiệm được rất nhiều tiền.)

2 Could you call me back in half an hour? I expect I'll have finished lunch by then.

(Bạn có thể gọi lại cho tôi sau nửa giờ nữa được không? Tôi hy vọng lúc đó tôi sẽ ăn xong bữa trưa.)

3 I won't be playing in the football match this Saturday as I'll be on my way to Spain.

(Tôi sẽ không tham gia trận đấu bóng đá thứ bảy này vì tôi đang trên đường đến Tây Ban Nha.)

4 What will you be doing at 7 p.m. tomorrow?

(Bạn sẽ làm gì lúc 7 giờ tối ngày mai?)

5 We still won't have finished our exams by next Monday.

(Chúng ta vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra vào thứ Hai tới.)

Bài 2

2 Correct the mistakes in the sentences. Tick the correct sentences.

(Sửa lỗi sai trong các câu. Đánh dấu vào câu đúng.)

1 Will you have cleaned your room by lunchtime? ◻

2 By the end of May, I'll be living here for ten years. ◻

3 It's hoped that scientists will have discovered a cure for cancer soon. ◻

4 How long will you be studying English for by the end of this year? ◻

5 They will have released the album by the end of May. ◻

Lời giải chi tiết:

1

Will you have cleaned your room by lunchtime? 🗹

(Bạn sẽ dọn phòng trước giờ ăn trưa chứ?)

2

Cách sửa: I’ll be living => I’ll have been living

Giải thích: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

Câu hoàn chỉnh: By the end of May, I’ll have been living here for ten years.

(Đến cuối tháng 5, tôi sẽ sống ở đây được mười năm.)

3

Cách sửa: will have discovered => will discover

Giải thích: Thì tương lai đơn dùng để đưa ra dự đoán với “hope” (hi vọng)

Câu hoàn chỉnh: It's hoped that scientists will discover a cure for cancer soon.

(Người ta hy vọng rằng các nhà khoa học sẽ sớm tìm ra cách chữa khỏi bệnh ung thư.)

4

Cách sửa: be studying => have been studying

Giải thích: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

Câu hoàn chỉnh: How long will you have been studying English for by the end of this year?

(Tính đến cuối năm nay, bạn sẽ học tiếng Anh trong bao lâu?)

5

Câu hoàn chỉnh: They will have released the album by the end of May. 🗹

(Họ sẽ phát hành album vào cuối tháng 5.)

Bài 3

3 Complete the text with the future continuous, future perfect, or future perfect continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

It started life above a pizza shop in the USA, but the world's most visited travel website, TripAdvisor, 1 _______ (run) for over fifteen years by the end of this month. This year, millions of us 2 _______ (read) the online reviews and using them to help us plan our holidays. The most reviewed city is London - very soon, reviewers 3 _______ (post) over two million reviews and 4 _______ (give) the city's attractions a rating out of five 'bubbles'. Astonishingly, the websites 5 _______ (receive) reviews for so long that very soon, the total number of words published 6 _______ (approach) 12,000 times the number of words in the complete works of Shakespeare!

Phương pháp giải:

- Chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn (S + will + be + V -ing) để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai.

- Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành (S + will have V3/ed) để nói về một hành động đã hoàn thành trong tương lai.

- Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

Lời giải chi tiết:

1 will have been running 

2 will be reading 

3 will have posted 

4 will have given 

5 will have been receiving  

6 will be approaching

Bài hoàn chỉnh

It started life above a pizza shop in the USA, but the world's most visited travel website, TripAdvisor, 1 will have been running for over fifteen years by the end of this month. This year, millions of us 2 will be reading the online reviews and using them to help us plan our holidays. The most reviewed city is London - very soon, reviewers 3 will have posted over two million reviews and 4 will have given the city's attractions a rating out of five 'bubbles'. Astonishingly, the websites 5 will have been receiving  reviews for so long that very soon, the total number of words published 6 will be approaching 12,000 times the number of words in the complete works of Shakespeare!

Tạm dịch

Nó bắt đầu hoạt động trên một cửa hàng pizza ở Mỹ, nhưng trang web du lịch được truy cập nhiều nhất trên thế giới, TripAdvisor, sẽ hoạt động được hơn 15 năm tính đến cuối tháng này. Năm nay, hàng triệu người trong chúng ta sẽ đọc các bài đánh giá trực tuyến và sử dụng chúng để giúp lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của mình. Thành phố được đánh giá nhiều nhất là Luân Đôn - rất sớm thôi, người đánh giá sẽ đăng hơn hai triệu bài đánh giá và sẽ xếp hạng các điểm tham quan của thành phố theo thang số 5 'bong bóng'. Điều đáng kinh ngạc là các trang web sẽ nhận được đánh giá lâu đến mức chẳng bao lâu nữa, tổng số từ được xuất bản sẽ đạt gần gấp 12.000 lần số từ trong toàn bộ tác phẩm của Shakespeare!

Bài 4

4 Write the words in the correct order to form polite questions.

(Viết các từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu hỏi lịch sự.)

1 going / what / will / be / you / home / time/?

_______________________________________

2 he / party / the / inviting / who / be / will / to / ?

_______________________________________

3 coming / when / of / be / out / will / hospital / she/?

_______________________________________

4 be / will / leaving / teacher / year / why / next / our / ?

_______________________________________

5 seeing / you / tomorrow / be / will / Marco / ?

_______________________________________

Phương pháp giải:

Cấu trúc dạng câu hỏi Wh- của thì tương lai với “will”: Wh- + will + S + Vo (nguyên thể)?

Lời giải chi tiết:

1 What time will you be going home?

(Mấy giờ bạn sẽ về nhà?)

2 Who will he be inviting to the party?

(Anh ấy sẽ mời ai đến bữa tiệc?)

3 When will she be coming out of hospital?

(Khi nào cô ấy sẽ xuất viện?)

4 Why will our teacher be leaving next year?

(Tại sao giáo viên của chúng tôi sẽ rời đi vào năm tới?)

5 Will you be seeing Marco tomorrow?

(Ngày mai bạn có gặp Marco không?)

Bài 5

5 Choose the correct options (a-c) to complete the text above.

(Chọn các phương án đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn trên.)

Where 1 _______ on your next holiday? Wherever it is, you're unlikely to stay in accommodation as old as the Hoshi Ryokan hotel and spa in Japan. Next month, it 2 _______  guests for over 1,300 years. The same family 3 _______ it for 46 generations, so the hotel 4 _______ as one of the world's oldest continuously operating businesses: visitors have been enjoying the traditional gardens and magnificent scenery for centuries. If you're tempted to stay, guests this year 5 _______ around US$190 per night.

 

1 a will you have stayed

b will you be staying

c will you have been staying

 

2 a will have been welcoming

b will be welcoming

c will have welcomed

 

3 a will be owning

b will have owned

c will have been owning

 

4 a will have run

b will be running

c will have been running

 

5 a will be paying

b will have been paying

c will have paid

Lời giải chi tiết:

1. b

Thì tương lai tiếp diễn (S + will + be + V -ing) để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai.

Where will you be staying on your next holiday?

(Bạn sẽ ở đâu vào kỳ nghỉ tiếp theo?)

Chọn b

2. a

a will have been welcoming

b will be welcoming

c will have welcomed

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

Next month, it will have been welcoming guests for over 1,300 years.

(Tháng tới, nó sẽ chào đón du khách trong khoảng hơn 1.300 năm.)

Chọn a

3. b

a will be owning

b will have owned

c will have been owning

Thì tương lai hoàn thành (S + will have V3/ed) để nói về một hành động đã hoàn thành tại một thời gian trong tương lai.

The same family will have owned it for 46 generations

(Cùng một gia đình sẽ sở hữu nó trong 46 thế hệ.)

Chọn b

4. c

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

the hotel will have been running as one of the world's oldest continuously operating businesses: visitors have been enjoying the traditional gardens and magnificent scenery for centuries.

(khách sạn sẽ hoạt động như một trong những cơ sở kinh doanh hoạt động liên tục lâu đời nhất trên thế giới: du khách đã được thưởng thức những khu vườn truyền thống và phong cảnh tráng lệ trong nhiều thế kỷ.)

Chọn c

5. a

Thì tương lai tiếp diễn (S + will + be + V -ing) để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai.

If you're tempted to stay, guests this year 5 will be paying around US$190 per night.

(Nếu bạn muốn ở lại, khách thứ 5 năm nay sẽ phải trả khoảng 190 USD mỗi đêm.)

Chọn a

Bài hoàn chỉnh

Where 1 will you be staying on your next holiday? Wherever it is, you're unlikely to stay in accommodation as old as the Hoshi Ryokan hotel and spa in Japan. Next month, it 2 will have been welcoming guests for over 1,300 years. The same family 3 will have owned it for 46 generations, so the hotel 4 will have been running as one of the world's oldest continuously operating businesses: visitors have been enjoying the traditional gardens and magnificent scenery for centuries. If you're tempted to stay, guests this year 5 will be paying around US$190 per night.

Tạm dịch

Bạn sẽ ở đâu vào kỳ nghỉ tiếp theo? Dù ở đâu, bạn cũng khó có thể ở lại những chỗ ở lâu đời như khách sạn và spa Hoshi Ryokan ở Nhật Bản. Tháng tới, nó sẽ đón khách trong hơn 1.300 năm. Cùng một gia đình sẽ sở hữu nó trong 46 thế hệ, vì vậy khách sạn sẽ hoạt động như một trong những cơ sở kinh doanh hoạt động liên tục lâu đời nhất trên thế giới: du khách đã được thưởng thức những khu vườn truyền thống và phong cảnh tráng lệ trong nhiều thế kỷ. Nếu bạn muốn ở lại, khách năm nay sẽ phải trả khoảng 190 USD mỗi đêm.

Bài 6

6 Complete the mini-dialogues with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các đoạn hội thoại nhỏ với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1

A: Does Frank know about the party? Can I mention it to him?

B: Wait until this afternoon. I'll ___________ (speak) to him by then.

2

A: Have you heard from Mia recently?

B: No, but I ___________ (meet) her tomorrow.

3

A: Where shall we stop?

B: At the next town. We ___________ (travel) for three hours by then.

4

A: Are you going dancing tonight?

B: Probably not. My grandparents ___________ (visit) later.

Phương pháp giải:

- Chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn (S + will + be + V -ing) để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai.

- Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành (S + will have V3/ed) để nói về một hành động đã hoàn thành trong tương lai.

- Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (S + will have been + V-ing), thường đi kèm với for..., để nói một hành động sẽ diễn ra trong bao lâu tính đền thời điểm trong tương lai.

Lời giải chi tiết:

1 have spoken 

2 will be meeting  

3 will have been travelling 

4 will be visiting  

1

A: Does Frank know about the party? Can I mention it to him?

B: Wait until this afternoon. I'll have spoken to him by then.

(A: Frank có biết về bữa tiệc không? Tôi có thể đề cập đến điều đó với anh ấy không?

B: Đợi đến chiều nay nhé. Lúc đó tôi sẽ nói chuyện với anh ấy.)

2

A: Have you heard from Mia recently?

B: No, but I will be meeting her tomorrow.

(A: Gần đây bạn có nghe tin gì từ Mia không?

B: Không, nhưng tôi sẽ gặp cô ấy vào ngày mai.)

3

A: Where shall we stop?

B: At the next town. We will have been travelling for three hours by then.

(A: Chúng ta sẽ dừng ở đâu?

B: Ở thị trấn tiếp theo. Lúc đó chúng ta sẽ đi được ba tiếng đồng hồ.)

4

A: Are you going dancing tonight?

B: Probably not. My grandparents will be visiting later.

(A: Tối nay bạn có đi khiêu vũ không?

B: Có lẽ là không. Ông bà tôi sẽ đến thăm sau đó.)

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close