1E. Word Skills - Unit 1. Relationships - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global

1 Choose the correct answers (a-c) to complete the text. 2 Complete the sentences with the correct form of the verbs below.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Phrasal verbs

I can use phrasal verbs.

1 Choose the correct answers (a-c) to complete the text.

(Chọn câu trả lời đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn.)

In the teen movie The Duff, Bianca is enjoying her senior high school year until her neighbour, Wes, lets slip that she's known as a 'duff'- someone less attractive who makes her friends feel prettier and more popular. Bianca believes that her best friends, Jess and Casey, have 1 _____ by making fun of her, so she 2 _____  their friendship, 'unfriending' them on social media and in person. Bianca's friendship with Wes grows when she 3 _____ helping her become more popular so that she can get the attention of cool guitar-playing Toby, who she likes. However, bad girl Madison used to 4 _____ Wes and she's jealous because he and Bianca 5 _____ so well. And when Bianca eventually plucks up the courage to 6 _____ on a date, she can't believe he doesn't 7 _____? - but he's only using her to get closer to Jess and Casey! If you want to know how things turn out, you'll have to watch the film for yourself!

 

1 a put her through

b let her down

c turned her down

 

2 a calls off

b puts down

c gets over

 

3 a puts him off

b puts him through

c talks him into

 

4 a go out with

b put up with

c split up with

 

5 a turn up

b get on

c look after

 

6 a make Toby up

b mess Toby about

c ask Toby out

 

7 a turn her down

b put her down

c put her through

Lời giải chi tiết:

1. b

a put her through (phr.v): giúp cô ấy vượt qua

b let her down (phr.v): làm cô ấy thất vọng

c turned her down (phr.v): từ chối cô ấy

Bianca believes that her best friends, Jess and Casey, have let her down by making fun of her

(Bianca tin rằng những người bạn thân nhất của cô, Jess và Casey, đã làm cô thất vọng khi chế giễu cô.)

Chọn b

2. a

a calls off (phr.v): hủy bỏ

b puts down (phr.v): hạ thấp

c gets over (phr.v): vượt qua

Bianca believes that her best friends, Jess and Casey, have let her down by making fun of her, so she 2 calls off their friendship,

(Bianca tin rằng những người bạn thân nhất của cô, Jess và Casey, đã làm cô thất vọng khi chế nhạo cô, vì vậy cô đã hủy bỏ tình bạn của họ,)

Chọn a

3. c

a puts him off (phr.v): trì hoãn anh ấy

b puts him through (phr.v): giúp anh ấy vượt qua

c talks him into (phr.v): thuyết phục anh ấy

Bianca's friendship with Wes grows when she talks him into helping her become more popular so that she can get the attention of cool guitar-playing Toby,

(Tình bạn của Bianca với Wes ngày càng phát triển khi cô thuyết phục anh giúp cô trở nên nổi tiếng hơn để cô có thể thu hút được sự chú ý của Toby chơi guitar tuyệt vời,)

Chọn c

4. a

a go out with (phr.v): đi ra ngoài với

b put up with (phr.v): chịu đựng

c split up with (phr.v): chia tay với

However, bad girl Madison used to go out with Wes and she's jealous.

(Tuy nhiên, cô gái hư Madison từng đi ra ngoài chơi với Wes và cô ấy hay ghen tị.)

Chọn a

5. b

a turn up (phr.v): xuất hiện

b get on (phr.v): hòa hợp

c look after (phr.v): chăm sóc

However, bad girl Madison used to go out with Wes and she's jealous because he and Bianca get on so well.

(Tuy nhiên, cô gái xấu Madison từng hẹn hò với Wes và cô ấy ghen tị vì anh và Bianca rất hợp nhau.)

Chọn b

6. c

a make Toby up (phr.v): bịa chuyện về Toby

b mess Toby about (phr.v): làm phiền Toby

c ask Toby out (phr.v): rủ Toby đi chơi

And when Bianca eventually plucks up the courage to ask Toby out on a date

(Và cuối cùng khi Bianca lấy hết can đảm để hẹn hò với Toby)

Chọn

7. a

a turn her down (phr.v): từ chối cô ấy

b put her down (phr.v): chê bai cô ấy

c put her through (phr.v): giúp cô ấy vượt qua

And when Bianca eventually plucks up the courage to ask Toby out on a date, she can't believe he doesn't turn her down?

(Và cuối cùng khi Bianca lấy hết can đảm để hẹn hò với Toby, cô không thể tin rằng anh ấy không từ chối cô?)

Chọn a

Bài hoàn chỉnh

In the teen movie The Duff, Bianca is enjoying her senior high school year until her neighbour, Wes, lets slip that she's known as a 'duff'- someone less attractive who makes her friends feel prettier and more popular. Bianca believes that her best friends, Jess and Casey, have 1 let her down by making fun of her, so she 2 calls off their friendship, 'unfriending' them on social media and in person. Bianca's friendship with Wes grows when she 3 talks him into helping her become more popular so that she can get the attention of cool guitar-playing Toby, who she likes. However, bad girl Madison used to 4 go out with Wes and she's jealous because he and Bianca 5 get on so well. And when Bianca eventually plucks up the courage to 6 ask Toby out on a date, she can't believe he doesn't 7 turn her down? - but he's only using her to get closer to Jess and Casey! If you want to know how things turn out, you'll have to watch the film for yourself!

Tạm dịch

Trong bộ phim tuổi teen The Duff, Bianca đang tận hưởng năm học cuối trung học cho đến khi người hàng xóm của cô, Wes, tiết lộ rằng cô được biết đến như một 'kẻ ngốc' - một người kém hấp dẫn hơn nhưng lại khiến bạn bè của cô cảm thấy xinh đẹp hơn và nổi tiếng hơn. Bianca tin rằng những người bạn thân nhất của cô, Jess và Casey, đã khiến cô thất vọng khi chế giễu cô, vì vậy cô đã hủy bỏ tình bạn của họ, 'hủy kết bạn' với họ trên mạng xã hội và trực tiếp. Tình bạn của Bianca với Wes ngày càng phát triển khi cô đề nghị anh giúp cô trở nên nổi tiếng hơn để cô có thể thu hút được sự chú ý của Toby, người chơi guitar tuyệt vời, người mà cô thích. Tuy nhiên, cô gái hư Madison từng hẹn hò với Wes và cô ấy ghen tị vì anh và Bianca rất hợp nhau. Và khi Bianca cuối cùng lấy hết can đảm để mời Toby đi hẹn hò, cô không thể tin rằng anh ấy không từ chối cô? - nhưng hắn chỉ lợi dụng cô để đến gần Jess và Casey hơn thôi! Nếu bạn muốn biết mọi chuyện diễn ra như thế nào, bạn sẽ phải tự mình xem phim!

Bài 2

2 Complete the sentences with the correct form of the verbs below.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ dưới đây.)

get over

not make up

not turn up

put through

talk into

1 I can't believe Ken asked me out on a date and then _____________!

2 Rob had a huge row with Sam last week and they still _____________

3 Surprisingly, he had no trouble _____________ his girlfriend when they split up.

4 I'm so angry. You've _____________ me _____________ so much recently.

5 I've made my mind up, so don't try _____________ me _____________ going!

Phương pháp giải:

*Nghĩa của các cụm từ

get over (phr.v): quên

make up (phr.v): làm lành

turn up (phr.v): xuất hiện

put through (phr.v): làm cho ai trải qua

talk into (phr.v): thuyết phục

Lời giải chi tiết:

1

Cấu trúc thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với cấu trúc phủ định: S + didn’t + Vo (nguyên thể).

I can't believe Ken asked me out on a date and then didn’t turn up!

(Tôi không thể tin được là Ken đã hẹn tôi đi chơi rồi lại không đến!)

2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả kết quả ở hiện tại dựa trên một việc đã xảy ra trong quá khứ có cấu trúc dạng phủ định với chủ ngữ số nhiều: S + haven’t + Vo (nguyên thể).

Rob had a huge row with Sam last week and they still haven’t made up.

(Rob đã cãi nhau rất lớn với Sam vào tuần trước và họ vẫn chưa làm lành.)

3

Theo sau cụm từ “have trouble” (gặp khó khăn) cần một động từ ở dạng V-ing.

Surprisingly, he had no trouble getting over his girlfriend when they split up.

(Đáng ngạc nhiên là anh ấy không gặp khó khăn gì trong việc quên bạn gái mình khi họ chia tay.)

4

Theo sau động từ “have” cần một động từ ở dạng V3/ ed để tạo nên thì hiện tại hoàn thành.

I'm so angry. You've put me through so much recently.

(Tôi rất tức giận. Gần đây bạn đã khiến tôi phải trải qua rất nhiều điều.)

5

Theo sau “try” (thử) cần một động từ ở dạng V-ing.

I've made my mind up, so don't try talking me into going!

(Tôi đã quyết định rồi, đừng cố thuyết phục tôi đi nữa!)

Bài 3

3 Complete the text with the correct particles.

(Hoàn thành văn bản với các giới từ chính xác.)

After my best friend broke 1 ____ with her last boyfriend, Sam, she didn't go 2 ____ with anyone for a few months. Sam had been messing her 3 ____ for ages and she couldn't put 4 ____ with it any longer, so in the end, she decided to split 5 ____ with him. But now she's met someone new. He's picking her 6 ____ from school later today, so I'll finally get to meet him!

Phương pháp giải:

*Nghĩa của các cụm từ:

break up: chia tay

go out: ra ngoài chơi

mess sb about: làm phiền ai

put up with: chịu đựng

split up: chia tay

pick up: đón 

Lời giải chi tiết:

Bài hoàn chỉnh

After my best friend broke 1 up with her last boyfriend, Sam, she didn't go 2 out with anyone for a few months. Sam had been messing her 3 about for ages and she couldn't put 4 up with it any longer, so in the end, she decided to split 5 up with him. But now she's met someone new. He's picking her 6 up from school later today, so I'll finally get to meet him!

Tạm dịch

Sau khi người bạn thân nhất của tôi chia tay với người bạn trai vừa rồi của cô ấy, Sam, cô ấy đã không đi chơi với ai trong vài tháng. Sam đã làm phiền cô ấy trong nhiều năm và cô ấy không thể chịu đựng được nữa, vì vậy cuối cùng, cô ấy quyết định chia tay với anh ấy. Nhưng bây giờ cô ấy đã gặp một người mới. Chiều nay anh ấy sẽ đón cô ấy từ trường về muộn nên cuối cùng tôi cũng được gặp anh ấy!

VOCAB BOOST!

VOCAB BOOST!

When you learn new phrasal verbs, make sure you know if they are separable or inseparable. Use sth or sb to show the position of the object or write sentences with personal examples to help you remember them.

ask (sb) out (sb): I was pleased when my brother asked out my best friend/asked my best friend out.

bring sth ó up: to mention a subject or start to talk about it

get over sth/sb: to return to your usual state of health, happiness, etc. after an illness, shock, the end of a relationship, etc.

Tạm dịch

TĂNG TỪ VỰNG!

Khi bạn học các cụm động từ mới, hãy chắc chắn rằng bạn biết chúng có thể tách rời hay không thể tách rời. Sử dụng sth hoặc sb để chỉ vị trí của đối tượng hoặc viết câu kèm theo ví dụ cá nhân để giúp bạn ghi nhớ chúng.

ask (sb) out (sb): Tôi rất vui khi anh tôi mời bạn thân của tôi đi chơi..

bring sth up: đề cập đến một chủ đề hoặc bắt đầu nói về nó

get over sth/sb: trở lại trạng thái sức khỏe, hạnh phúc bình thường, v.v. sau một trận ốm, cú sốc, kết thúc một mối quan hệ, v.v.

Bài 4

4 Read the Vocab boost! box and the dictionary entries. Are the phrasal verbs separable or inseparable? Put them in the correct column in the table. Then add the phrasal verbs below.

(Đọc khung Tăng từ vựng! và các mục từ điển. Các cụm động từ có thể tách rời hay không thể tách rời? Đặt chúng vào đúng cột trong bảng. Sau đó thêm các cụm động từ bên dưới.)

call off

let down

look after

run into

take after

turn down

 

Separable

Inseparable

 

 

 

 

 

 

 

 

Phương pháp giải:

*Nghĩa của các cụm từ

call off: hủy

let down: làm thất vọng

look after: chăm sóc

run into: tình cờ gặp

take after: giống

turn down: từ chối

Lời giải chi tiết:

Separable

Inseparable

call off (hủy)

let down (làm thất vọng)

turn down (từ chối)

bring up (nuôi lớn)

look after (chăm sóc)

run into (tình cờ gặp)

take after (giống)

get over (vượt qua)

Bài 5

5 Write sentences to illustrate the meaning of the phrasal verbs in the table in exercise 4.

(Viết câu minh họa nghĩa của các cụm động từ trong bảng ở bài tập 4.)

1 ________________________________________ (call off)

2 ________________________________________ (let down)

3 ________________________________________ (look after)

4 ________________________________________ (run into)

5 ________________________________________ (take after)

6 ________________________________________ (turn down)

Lời giải chi tiết:

1

We had to call off the meeting due to the bad weather.

(Chúng tôi đã phải hủy cuộc họp vì thời tiết xấu.)

2

I don't want to let down my parents by failing the exam.

(Tôi không muốn làm bố mẹ thất vọng bằng việc trượt kỳ thi.)

3

She has to look after her younger brother while her parents are at work.

(Cô ấy phải chăm sóc em trai trong khi bố mẹ cô ấy đi làm.)

4

I ran into my old teacher at the supermarket yesterday.

(Hôm qua tôi tình cờ gặp lại thầy giáo cũ ở siêu thị.)

5

He takes after his father in both appearance and personality.

(Anh ấy giống cha cả về ngoại hình lẫn tính cách.)

6

She turned down the job offer because it didn't match her career goals.

(Cô ấy đã từ chối lời mời làm việc vì nó không phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp của cô ấy.)

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

close