Giải mục 2 trang 70, 71, 72 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạoKhoảng tứ phân vị Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
KP2 Trả lời câu hỏi Khám phá 2 trang 70 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Kết quả điều tra tổng thu nhập trong năm 2022 của một số hộ gia đình trong một địa phương được ghi lại ở bảng sau: a) Hãy tìm các tứ phân vị Q1 và Q3. b) Một doanh nghiệp địa phương muốn hướng dịch vụ của mình đến các gia đình có mức thu nhập ở tầm trung, tức là 50% các hộ gia đình có mức thu nhập ở chính giữa so với tất cả các hộ gia đình của địa phương. Hỏi doanh nghiệp cần hướng đến các gia đình có mức thu nhập trong khoảng nào? Phương pháp giải: Tứ phân vị thứ k, kí hiệu là Qk, với k = 1, 2, 3 của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như sau: Qk=um+kn4−Cnm(um+1−um) trong đó: n=n1+n2+n3+...+nk là cỡ mẫu [um;um+1] là nhóm chứa tứ phân vị thứ k nm là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ k C=n1+n2+n3+...+nm−1 Lời giải chi tiết: a) Cỡ mẫu n = 150 Gọi x1;x2;…;x150 là mẫu số liệu gốc gồm thu nhập của 150 hộ gia đình được xếp theo thứ tự không giảm. Ta có: x1;x2;…;x24∈[200;250); x25;…;x86∈[250;300); x87;…;x120∈[300;350); x121;…;x141∈[350;400); x142;…;x150∈[400;450) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x38∈[250;300). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q1=250+1504−2462(300−250)=1617562 Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x113∈[300;350). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q3=300+3.1504−(24+62)34(350−300)=1152534 b) Doanh nghiệp cần hướng đến các gia đình có mức thu nhập trong khoảng [Q1;Q3)=[260,89;338,97)(triệu đồng) TH2 Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 71 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Hãy so sánh khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác Bình và bác An trong Khởi động. Phương pháp giải: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu ΔQ, là hiệu giữa tứ phân vị thứ ba Q3 và tứ phân vị thứ nhất Q1 của mẫu số liệu ghép nhóm đó, tức là ΔQ=Q3−Q1. Lời giải chi tiết: Cỡ mẫu n=30; Gọi x1;x2;…;x30 là mẫu số liệu gốc về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác An được xếp theo thứ tự không giảm. Ta có: x1;x2;…;x25∈[20;25); x26;…;x30∈[25;30); Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x8∈[20;25). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q1=20+30425(25−20)=432 Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x23∈[20;25). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q3=20+3.30425(25−20)=492 Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: ΔQ=Q3−Q1=3 Gọi y1;y2;…;y30 là mẫu số liệu gốc về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác Bình được xếp theo thứ tự không giảm. Ta có: y1;y2;…;y5∈[15;20); y6;…;y17∈[20;25);y18;…;y25∈[25;30);y26;y27;y28∈[30;35);y29;y30∈[35;40) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là y8∈[20;25). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q1′=20+304−512(25−20)=50524 Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là y23∈[25;30). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q3′=25+3.304−(5+12)8(30−25)=45516 Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: ΔQ′=Q3′−Q1′=35548 Vì 35548>3 nên khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày của bác Bình lớn hơn bác An TH3 Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 73 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo a) Hãy tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm ở Ví dụ 4 sau khi đã loại bỏ các giá trị ngoại lệ. Em có nhận xét gì về khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị vừa tìm được và khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị ban đầu? Hằng ngày ông Thắng đều đi xe buýt từ nhà đến cơ quan. Dưới đây là bảng thống kê thời gian của 100 lần ông Thắng đi xe buýt từ nhà đến cơ quan. b) Hãy so sánh độ phân tán của nửa giữa hai mẫu số liệu chiều cao của các học sinh nữ lớp 12C và 12D ở Thực hành 1. Phương pháp giải: a) Giá trị x trong mẫu số liệu là giá trị ngoại lệ nếu x>Q3+1,5ΔQ hoặc x<Q1−1,5ΔQ Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa đầu mút phải của nhóm cuối cùng và đầu mút trái của nhóm đầu tiên có chứa dữ liệu của mẫu số liệu. Tứ phân vị thứ k, kí hiệu là Qk, với k = 1, 2, 3 của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như sau: Qk=um+kn4−Cnm(um+1−um) trong đó: n=n1+n2+n3+...+nk là cỡ mẫu [um;um+1] là nhóm chứa tứ phân vị thứ k nm là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ k C=n1+n2+n3+...+nm−1 Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu ΔQ, là hiệu giữa tứ phân vị thứ ba Q3 và tứ phân vị thứ nhất Q1 của mẫu số liệu ghép nhóm đó, tức là ΔQ=Q3−Q1. b) Tìm khoảng tứ phân vị của 2 nhóm số liệu rồi so sánh Lời giải chi tiết: a) Gọi x1;x2;…;x100 là mẫu số liệu gốc gồm thời gian 100 lần ông Thắng đi xe buýt từ nhà đến cơ quan được xếp theo thứ tự không giảm. Khoảng biến thiên R = 33 – 15 = 18 (phút). Ta có: x1;x2;…;x22∈[15;18); x23;…;x60∈[18;21); x61;…;x87∈[21;24); x88;…;x95∈[24;27);x96;…;x99∈[27;30);x100∈[30;33). Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là 12(x25+x26)∈[18;21). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q1=18+1004−2238(21−18)=69338. Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là 12(x75+x76)∈[21;24). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q3=21+3.1004−(22+38)27(24−21)=683. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: ΔQ=Q3−Q1=505114. Giá trị x trong mẫu số liệu là giá trị ngoại lệ nếu x>Q3+1,5ΔQ hoặc x<Q1−1,5ΔQ. Hay x>683+1,5.505114=29,31 hoặc x<69338−1,5.505114=11,59. Do đó, chỉ có đúng 1 lần ông Thắng đi hết 32 phút là giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu ghép nhóm. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm sau khi loại bỏ giá trị ngoại lệ: 30 – 15 = 15 (phút). Gọi z1;z2;…;z99 là mẫu số liệu gốc gồm thời gian 99 lần ông Thắng đi xe buýt từ nhà đến cơ quan được xếp theo thứ tự không giảm, sau khi đã loại bỏ giá trị ngoại lệ. Ta có: z1;z2;…;z22∈[15;18); z23;…;z60∈[18;21);z61;…;z87∈[21;24);z88;…;z95∈[24;27);z95;…;z99∈[27;30). Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q1″=18+994−2238(21−18)=2769152. Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q3″=21+3.994−(22+38)27(24−21)=27112. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: ΔQ″=Q3″−Q1″=1991456. Nhận xét: Sau khi loại bỏ giá trị ngoại lệ, khoảng biến thiên mới giảm mạnh còn khoảng tứ phân vị mới không bị ảnh hưởng nhiều. b) Cỡ mẫu n=25. Gọi x1;x2;…;x25 là mẫu số liệu gốc về chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 12C được xếp theo thứ tự không giảm. Ta có: x1;x2∈[155;160); x3;…;x9∈[160;165);x10;…;x21∈[165;170);x22;…;x24∈[170;175);x25∈[180;185). Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là 12(x6+x7)∈[160;165). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q1=160+254−27(165−160)=456528. Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x19∈[165;170). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q3=165+3.254−(2+7)12(170−165)=270516. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: ΔQ=Q3−Q1=675112. Gọi y1;y2;…;y25 là mẫu số liệu gốc về chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 12D được xếp theo thứ tự không giảm. Ta có: y1;y2;…;y5∈[155;160); y6;…;y14∈[160;165);y15;…;y22∈[165;170);y23;y24∈[170;175);y25∈[175;180). Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là 12(y6+y7)∈[160;165). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q1′=160+254−59(165−160)=578536. Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là y19∈[165;170). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q3′=165+3.254−(5+9)8(170−165)=537532. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: ΔQ′=Q3′−Q1′=2095288. Có ΔQ′>ΔQ nên chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 12D có độ phân tán lơn hơn lớp 12C. VD Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 73 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Giả sử kết quả khảo sát hai khu vực A và B về độ tuổi kết hôn của một số phụ nữ vừa lập gia đình được cho ở bảng sau: a) Hãy tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của từng mẫu số liệu ghép nhóm ứng với mỗi khu vực A và B. b) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì phụ nữ ở khu vực nào có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn? Phương pháp giải: a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa đầu mút phải của nhóm cuối cùng và đầu mút trái của nhóm đầu tiên có chứa dữ liệu của mẫu số liệu. Tứ phân vị thứ k, kí hiệu là Qk, với k = 1, 2, 3 của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như sau: Qk=um+kn4−Cnm(um+1−um) trong đó: n=n1+n2+n3+...+nk là cỡ mẫu [um;um+1] là nhóm chứa tứ phân vị thứ k nm là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ k C=n1+n2+n3+...+nm−1 Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu ΔQ, là hiệu giữa tứ phân vị thứ ba Q3 và tứ phân vị thứ nhất Q1 của mẫu số liệu ghép nhóm đó, tức là ΔQ=Q3−Q1. b) Khoảng tứ phân vị càng bé thì dữ liệu càng tập trung xung quanh trung vị Lời giải chi tiết: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực A là: 34 – 19 = 15(tuổi) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực B là: 31 – 19 = 12(tuổi) Cỡ mẫu n=100 Gọi x1;x2;…;x100 là mẫu số liệu gốc về độ tuổi kết hôn của phụ nữ ở khu vực A được xếp theo thứ tự không giảm. Ta có: x1;x2;…;x10∈[19;22); x11;…;x37∈[22;25);x38;…;x68∈[25;28);x69;…;x93∈[28;31);x94;…;x100∈[31;34) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là 12(x25+x26)∈[22;25). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q1=22+1004−1027(25−22)=713 Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là 12(x75+x76)∈[28;31). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q3=28+3.1004−(10+27+31)25(31−28)=72125 Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: ΔQ=Q3−Q1=38875 Gọi y1;y2;…;y100 là mẫu số liệu gốc về độ tuổi kết hôn của phụ nữ ở khu vực B được xếp theo thứ tự không giảm. Ta có: y1;y2;…;y47∈[19;22); y48;…;y87∈[22;25);y88;…;y98∈[25;30);y99;y100∈[28;31) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là 12(y25+y26)∈[19;22). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q1′=19+100447(22−19)=96847 Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là 12(y75+y76)∈[22;25). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q3′=22+3.1004−4740(25−22)=24110 Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: ΔQ′=Q3′−Q1′=1647470 b) Có ΔQ′<ΔQ nên phụ nữ ở khu vực B có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn
Quảng cáo
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|