Giải mục 1 trang 42, 43 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạoCó hai khối bê tông hình lập phương A và B có thể tích lần lượt là 8 dm3 và 15 dm3 (Hình 1). a) Tính độ dài cạnh của khối bê tông A. b) Gọi x (dm) là độ dài cạnh của khối bê tông B. Thay ? bằng số thích hợp để có đẳng thức: x3 = ? Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 42 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Có hai khối bê tông hình lập phương A và B có thể tích lần lượt là 8 dm3 và 15 dm3 (Hình 1). a) Tính độ dài cạnh của khối bê tông A. b) Gọi x (dm) là độ dài cạnh của khối bê tông B. Thay ? bằng số thích hợp để có đẳng thức: x3 = ? Phương pháp giải: - Dựa vào công thức thể tích lập phương: V = cạnh.cạnh.cạnh suy ra cạnh = \(\sqrt[3]{V}\) - VB = x3 Lời giải chi tiết: a) Độ dài cạnh của khối bê tông A là: \(\sqrt[3]{V} = \sqrt[3]{8} = 2\) dm b) VB = x3 = 15. TH1 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 43 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Tìm căn bậc ba của mỗi số sau: a) -1 b) 64 c) – 0,064 d) \(\frac{1}{{27}}\) Phương pháp giải: Dựa vào VD1 trang 42 làm tương tự. Lời giải chi tiết: a) Ta có (-1)3 = 1, suy ra \(\sqrt[3]{{ - 1}}\) = - 1 b) Ta có 43 = 64, suy ra \(\sqrt[3]{{64}} = 4\) c) Ta có (-0,4)3 = - 0,064, suy ra \(\sqrt[3]{{ - 0,064}} = - 0,4\) d) Ta có \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^3} = \frac{1}{{27}}\), suy ra \(\sqrt[3]{{\frac{1}{{27}}}} = \frac{1}{3}\). TH2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 43 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Tính giá trị của các biểu thức: a) A = \(\sqrt[3]{{8000}} + \sqrt[3]{{0,125}}\) b) B = \(\sqrt[3]{{{{12}^3}}} - \sqrt[3]{{{{( - 11)}^3}}}\) c) C = \({\left( {\sqrt[3]{4}} \right)^3} + {\left( {\sqrt[3]{{ - 5}}} \right)^3}\) Phương pháp giải: Dựa vào phần c VD2 trang 43 làm tương tự. Lời giải chi tiết: a) A = \(\sqrt[3]{{8000}} + \sqrt[3]{{0,125}}\) \(\begin{array}{l} = \sqrt[3]{{{{(20)}^3}}} + \sqrt[3]{{{{\left( {0,5} \right)}^3}}}\\ = 20 + 0,5\\ = 20,5\end{array}\) b) B = \(\sqrt[3]{{{{12}^3}}} - \sqrt[3]{{{{( - 11)}^3}}}\) \(\begin{array}{l}\sqrt[3]{{{{12}^3}}} - \sqrt[3]{{{{( - 11)}^3}}}\\ = 12 - ( - 11)\\ = 23\end{array}\) c) C = \({\left( {\sqrt[3]{4}} \right)^3} + {\left( {\sqrt[3]{{ - 5}}} \right)^3}\) \(\begin{array}{l}{\left( {\sqrt[3]{4}} \right)^3} + {\left( {\sqrt[3]{{ - 5}}} \right)^3}\\ = 4 - 5\\ = - 1\end{array}\)
Quảng cáo
|