Giải bài tập Thực hành tiếng Việt: Một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn và cách phân biệt trang 12 vở thực hành ngữ văn 9

a. sinh trong từ sinh thành có nghĩa: sinh trong từ sinh viên có nghĩa

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời Câu 1 THTV trang 12 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

a. sinh trong từ sinh thành có nghĩa:

sinh trong từ sinh viên có nghĩa

b. trong từ bá chủ có nghĩa:

trong cụm từ nhất hó bở ứng có nghĩa:

c. bào trong từ đồng bào có nghĩa:

bào trong từ chiến bào có nghĩa:

d. bằng trong từ công bằng có nghĩa:

bằng trong từ bằng hữu có nghĩa:

Phương pháp giải:

Đọc kĩ nội dung tiếng Việt trong phần Kiến thức ngữ văn đầu bài 1

Lời giải chi tiết:

a. sinh trong từ sinh thành có nghĩa: sinh ra, đẻ ra

sinh trong từ sinh viên có nghĩa: người học

b. trong từ bá chủ có nghĩa: sức mạnh

trong cụm từ nhất hô bá ứng có nghĩa: trăm, số nhiều

c. bào trong từ đồng bào có nghĩa: bào thai, người

bào trong từ chiến bào có nghĩa: áo, trang phục
d. bằng trong từ công bằng có nghĩa: đều, giống nhau

bằng trong từ bằng hữu có nghĩa: ngang vai, bè (bạn bè)

Câu 2

Trả lời Câu 2 THTV trang 12 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

a. Từ Hán Việt có yếu tố kinh đồng âm với kinh trong từ kinh ngạc:

b. Từ Hán Việt có yếu tố đồng âm với trong từ kì lạ:

c. Từ Hán Việt có yếu tố nghi đồng âm với nghi trong từ đa nghi:

d. Từ Hán Việt có yếu tố ngộ đồng âm với ngộ trong từ tỉnh ngộ:

Phương pháp giải:

Đọc kĩ nội dung tiếng Việt trong phần Kiến thức ngữ văn đầu bài 1

Lời giải chi tiết:

a. Từ Hán Việt có yếu tố kinh đồng âm với kinh trong từ kinh ngạc: kinh đô

b. Từ Hán Việt có yếu tố đồng âm với trong từ kì lạ: hồng kì

c. Từ Hán Việt có yếu tố nghi đồng âm với nghi trong từ đa nghi: nghi gia, nghi thất

d. Từ Hán Việt có yếu tố ngộ đồng âm với ngộ trong từ tỉnh ngộ: ngộ nhận

Câu 3

Trả lời Câu 3 THTV trang 12 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 2:

Phương pháp giải:

Đặt câu phù hợp với các từ tìm được

Lời giải chi tiết:

a. Kinh đô là nơi phồn hoa đô thị bậc nhất của đất nước.

b. Lá hồng kì bay phất phới trong gió.

c. Vũ Nương là một người phụ nữ có thú vui nghi gia nghi thất

d. Nó ngộ nhận rằng mình đã chiến thắng.

Câu 4

Trả lời Câu 4 THTV trang 12 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

a. chính trong từ chính thể có nghĩa:

b. chỉnh trong từ chỉnh thể có nghĩa:

Lỗi dùng từ ở hai câu và cách sửa:...

Phương pháp giải:

Gợi nhớ kiến thức về yếu tố Hán Việt, xác định nghĩa để chỉnh sửa

Lời giải chi tiết:

a. chính trong từ chính thể có nghĩa: dùng để chỉ một chế độ chính trị, cách thức tổ chức nhà nước.

b. chỉnh trong từ chỉnh thể có nghĩa: hoàn chỉnh

Lỗi dùng từ ở hai câu và cách sửa:

a.

- Yếu tố sai là chính: Sửa lại là chỉnh thể: một khối thống nhất không thể tách rời.

b.

- Yếu tố sai là chỉnh: Sửa lại là chính thể: dùng để chỉ một chế độ chính trị, cách thức tổ chức nhà nước.

Câu 5

Trả lời Câu 5 THTV trang 12 VTH Văn 9 Kết nối tri thức

Nghĩa của hai từ cải biên và cải biến khác nhau ở chỗ:...

Điều tạo nên sự khác nhau về nghĩa giữa cải biên và cải biến:...

Phương pháp giải:

Gợi nhớ kiến thức về yếu tố Hán Việt, xác định nghĩa để chỉnh sửa.

Lời giải chi tiết:

- Nghĩa của hai từ khác nhau:

+ cải biên: sửa đổi hoặc biên soạn lại cho phù hợp với yêu cầu mới.

+ cải biến: thay đổi, biến đổi.

- Điều tạo nên sự khác nhau giữa hai từ là yếu tố “biên” và “biến”.

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close