Giải bài tập 2 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạoDùng công thức nghiệm để giải các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay. a) ({x^2} - x - 20 = 0) b) (6{x^2} - 11x - 35 = 0) c) (16{y^2} + 24y + 9 = 0) d) (3{x^2} + 5x + 3 = 0) e) ({x^2} - 2sqrt 3 x - 6 = 0) g) ({x^2} - left( {2 + sqrt 3 } right)x + 2sqrt 3 = 0) Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí Quảng cáo
Đề bài Dùng công thức nghiệm để giải các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay. a) \({x^2} - x - 20 = 0\) b) \(6{x^2} - 11x - 35 = 0\) c) \(16{y^2} + 24y + 9 = 0\) d) \(3{x^2} + 5x + 3 = 0\) e) \({x^2} - 2\sqrt 3 x - 6 = 0\) g) \({x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + 2\sqrt 3 = 0\) Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Dựa vào công thức nghiệm của phương trình bậc hai: Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\). + Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\); + Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{b}{{2a}}\); + Nếu \(\Delta \) < 0 thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết a) \({x^2} - x - 20 = 0\) Ta có a = 1, b = -1, c = -20 \(\Delta = {( - 1)^2} - 4.1.( - 20) = 81 > 0\) Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} = \frac{{1 + \sqrt {81} }}{2} = 5;{x_2} = \frac{{1 - \sqrt {81} }}{2} = - 4\) b) \(6{x^2} - 11x - 35 = 0\) Ta có a = 6, b = -11, c = -35 \(\Delta = {( - 11)^2} - 4.6.( - 35) = 961 > 0\) Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} = \frac{{11 + \sqrt {961} }}{{2.6}} = \frac{7}{2};{x_2} = \frac{{11 - \sqrt {961} }}{{2.6}} = - \frac{5}{3}.\) c) \(16{y^2} + 24y + 9 = 0\) Ta có a = 16, b = 24, c = 9 \(\Delta = {24^2} - 4.16.9 = 0\) Vậy phương trình có nghiệm kép là: \({y_1} = {y_2} = - \frac{{24}}{{2.16}} = - \frac{3}{4}\). d) \(3{x^2} + 5x + 3 = 0\) Ta có a = 3, b = 5, c = 3 \(\Delta = {5^2} - 4.3.3 = - 11 < 0\) Vậy phương trình vô nghiệm. e) \({x^2} - 2\sqrt 3 x - 6 = 0\) Ta có a = 1, b = \( - 2\sqrt 3 \), c = -6 \(\Delta = {\left( { - 2\sqrt 3 } \right)^2} - 4.1.( - 6) = 36 > 0\) Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} = \frac{{2\sqrt 3 + \sqrt {36} }}{2} = 3 + \sqrt 3 ;{x_2} = \frac{{2\sqrt 3 - \sqrt {36} }}{2} = - 3 + \sqrt 3. \) g) \({x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + 2\sqrt 3 = 0\) Ta có a = 1, b = \( - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)\), c = \( 2\sqrt 3 \) \(\Delta = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^2} - 4.1.\left( { 2\sqrt 3 } \right) = 7 - 4\sqrt 3 > 0\), \(\sqrt {\Delta} = \sqrt {7 - 4\sqrt 3} = \sqrt {4 - 4\sqrt 3 + 3} \\= \sqrt {({2 - \sqrt 3})^2} = |2 - \sqrt 3| = 2 - \sqrt 3\) Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là: \({x_1} = \frac{{2 + \sqrt 3 + (2 - \sqrt 3)}}{2} = 2;{x_2} = \frac{{2 + \sqrt 3 - (2 - \sqrt 3) }}{2} = \sqrt 3.\)
Quảng cáo
|