Giải bài 8 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {m;2;3} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {1;n;2} \right)\) cùng phương khi A. \(\left\{ \begin{array}{l}m = \frac{1}{2}\\n = \frac{4}{3}\end{array} \right.\). B. \(\left\{ \begin{array}{l}m = \frac{3}{2}\\n = \frac{4}{3}\end{array} \right.\). C. \(\left\{ \begin{array}{l}m = \frac{3}{2}\\n = \frac{2}{3}\end{array} \right.\). D. \(\left\{ \begin{array}{l}m = \frac{2}{3}\\n = \frac{4}{3}\end{array} \right.\).

Quảng cáo

Đề bài

Hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {m;2;3} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {1;n;2} \right)\) cùng phương khi

A. \(\left\{ \begin{array}{l}m = \frac{1}{2}\\n = \frac{4}{3}\end{array} \right.\).

B. \(\left\{ \begin{array}{l}m = \frac{3}{2}\\n = \frac{4}{3}\end{array} \right.\).

C. \(\left\{ \begin{array}{l}m = \frac{3}{2}\\n = \frac{2}{3}\end{array} \right.\).

D. \(\left\{ \begin{array}{l}m = \frac{2}{3}\\n = \frac{4}{3}\end{array} \right.\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Sử dụng tính chất hai vectơ cùng phương: Với \(\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {{b_1};{b_2};{b_3}} \right),\overrightarrow b  \ne \overrightarrow 0 \), Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số \(k\) sao cho \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1} = k{b_1}\\{a_2} = k{b_2}\\{a_3} = k{b_3}\end{array} \right.\).

Lời giải chi tiết

Hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {m;2;3} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {1;n;2} \right)\) cùng phương khi tồn tại số \(k\) sao cho:

\(\left\{ \begin{array}{l}m = k.1\\2 = k.n\\3 = k.2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = \frac{3}{2}\\m = \frac{3}{2}\\n = \frac{4}{3}\end{array} \right.\)

Chọn B.

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close