Giải bài 8 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1Cho bất đẳng thức – 3x – 1 < 0. (1) a) Cộng hai vế của (1) với 3 ta được x – 1 < 0. b) Nhân hai vế của (1) với (frac{1}{3}), ta được (x - frac{1}{3} < 0). c) Cộng hai vế của (1) với 1, rồi nhân hai vế của bất đẳng thức nhận được với ( - frac{1}{3}), ta được (x < - frac{1}{3}). d) Cộng hai vế của (1) với 1, rồi nhân hai vế của bất đẳng thức nhận được với ( - frac{1}{3}), ta được (x > - frac{1}{3}). Quảng cáo
Đề bài Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d). Cho bất đẳng thức – 3x – 1 < 0. (1) a) Cộng hai vế của (1) với 3 ta được x – 1 < 0. b) Nhân hai vế của (1) với \(\frac{1}{3}\), ta được \(x - \frac{1}{3} < 0\). c) Cộng hai vế của (1) với 1, rồi nhân hai vế của bất đẳng thức nhận được với \( - \frac{1}{3}\), ta được \(x < - \frac{1}{3}\). d) Cộng hai vế của (1) với 1, rồi nhân hai vế của bất đẳng thức nhận được với \( - \frac{1}{3}\), ta được \(x > - \frac{1}{3}\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Dựa vào: Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng: Cho ba số a, b, c. Nếu a > b thì a + c > b + c. Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân: Cho ba số a, b, c. Nếu a > b: *Nếu c > 0 thì a.c > b.c; *Nếu c < 0 thì a.c < b.c; Các tính chất trên vẫn đúng với các bất đẳng thức có dấu <, \( \ge ,\)\( \le \). Lời giải chi tiết a) Sai vì: – 3x – 1 < 0 – 3x – 1 + 3 < 3 – 3x + 2 < 3. b) Sai vì: \(\begin{array}{l}\left( { - 3x - 1} \right).\frac{1}{3} < 0.\frac{1}{3}\\ - x - \frac{1}{3} < 0\end{array}\) c) Sai vì: \(\begin{array}{l} - 3x - 1 + 1 < 0 + 1\\ - 3x < 1\\ - 3x.\left( { - \frac{1}{3}} \right) > 1.\left( { - \frac{1}{3}} \right)\\x > - \frac{1}{3}\end{array}\) d) Đúng vì: \(\begin{array}{l} - 3x - 1 + 1 < 0 + 1\\ - 3x < 1\\ - 3x.\left( { - \frac{1}{3}} \right) > 1.\left( { - \frac{1}{3}} \right)\\x > - \frac{1}{3}\end{array}\)
Quảng cáo
|