Bài 70 trang 63 SBT toán 9 tập 2Giải bài 70 trang 63 sách bài tập toán 9. Giải các phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ: a) (x^2 - 2x)^2 - 2x^2 + 4x - 3 = 0; ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ: LG a \({\left( {{x^2} - 2x} \right)^2} - 2{x^2} + 4x - 3 = 0\) Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle \eqalign{ Đặt \(\displaystyle {x^2} - 2x = t,\) ta có phương trình: \(\displaystyle {t^2} - 2t - 3 = 0\) Phương trình có: \(\displaystyle a - b + c = 1 - \left( { - 2} \right) + \left( { - 3} \right) = 0\) Nên có hai nghiệm: \(\displaystyle {t_1} = - 1;{t_2} = - {{ - 3} \over 1} = 3\) Với \(t=-1\) ta có: \(\displaystyle \eqalign{ Phương trình có nghiệm kép: \(\displaystyle x_1= x_2= 1\) Với \(t=3\) ta có: \(\displaystyle {x^2} - 2x = 3 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0\) Phương trình này có: \(\displaystyle a - b + c =\displaystyle 1 - \left( { - 2} \right) + \left( { - 3} \right) = 0\) Nên có hai nghiệm: \(\displaystyle {x_1} = - 1;{x_2} = - {{ - 3} \over 1} = 3\) Vậy phương trình đã cho có \(\displaystyle 3\) nghiệm: \(\displaystyle {x_1} = 1;{x_2} = - 1;{x_3} = 3\) LG b \(3\sqrt {{x^2} + x + 1} - x = {x^2} + 3\) Phương pháp giải: - Bước 1: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn (nếu có) - Bước 2: Giải phương trình tìm ẩn phụ, kiểm tra điều kiện của ẩn. - Bước 3: Thay lại giải phương trình tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\displaystyle {x^2} + x + 1 = {\left( {x + {1 \over 2}} \right)^2} + {3 \over 4} \ge 0\) với mọi \(x\) Nên \(\displaystyle 3\sqrt {{x^2} + x + 1} - x = {x^2} + 3\) \(\displaystyle \Leftrightarrow {x^2} + x + 1 - 3\sqrt {{x^2} + x + 1} + 2 = 0\) Đặt \(\displaystyle \sqrt {{x^2} + x + 1} = t \Rightarrow t \ge 0,\) Ta có phương trình: \(\displaystyle {t^2} - 3t + 2 = 0\) Phương trình này có dạng: \(\displaystyle a + b + c = 1 + \left( { - 3} \right) + 2 = 0\) Nên có hai nghiệm: \(\displaystyle {t_1} = 1;{t_2} = 2\) (thỏa mãn điều kiện) Với \(t=1\) ta có: \(\displaystyle \eqalign{ Với \(t=2\) ta có: \(\displaystyle \eqalign{ Vậy phương trình đã cho có \(\displaystyle 4\) nghiệm: \( {x_1} = 0;{x_2} = -1;\) \(\displaystyle {x_3} = {{ - 1 + \sqrt {13} } \over 2};{x_4} = {{ - 1 - \sqrt {13} } \over 2}\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|