Giải bài 50 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diềuVẽ đồ thị hàm số của mỗi hàm số sau: Quảng cáo
Đề bài Vẽ đồ thị hàm số của mỗi hàm số sau: a) \(y = 2{x^2} - 8x + 1\) b) \(y = - {x^2} + 4x - 3\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Xác định đỉnh của parabol \(y = a{x^2} + bx + c\): \(\left( {\frac{{ - b}}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\) và trục đối xứng của đường thẳng \(x = - \frac{b}{{2a}}\) Lời giải chi tiết a) Hàm số \(y = 2{x^2} - 8x + 1\)có \(a = 2 > 0;b = - 8;c = 1\) và \( - \frac{b}{{2a}} = - \frac{{ - 8}}{{2.2}} = 2\) + Đỉnh của parabol là \(I\left( {2; - \frac{{{{\left( { - 8} \right)}^2} - 4.2.1}}{{4.2}}} \right) = \left( {2; - 7} \right)\) + Trục đối xứng \(x = 2\) + Giao điểm với trục tung là A(0;1) + Điểm đối xứng với A(0;1) qua trục đối xứng \(x = 2\) là B(4;1) + Lấy các điểm C(1; -5) và D(3;-5) Từ đó ta có đồ thị hàm số:
b) Hàm số \(y = - {x^2} + 4x - 3\) có \(a = - 1;b = 4;c = - 3\) và \( - \frac{b}{{2a}} = - \frac{4}{{2.( - 1)}} = 2\) + Đỉnh của parabol là \(I\left( {2; - {2^2} + 4.2 - 3} \right) = \left( {2;1} \right)\) + Trục đối xứng \(x = 2\) + Giao điểm với trục tung là A(0;-3) + Điểm đối xứng với A(0;-3) qua trục đối xứng \(x = 2\) là B(4;-3) + Giao điểm với trục hoành là C(1;0) và D(3;0) Từ đó ta có đồ thị hàm số:
Quảng cáo
|