-
Bài 12 trang 79 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC có \(AB = 6,5cm,AC = 8,5cm,\widehat A = {125^0}\). Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng):
Xem chi tiết -
Bài 13 trang 79 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC có \(BC = 50\)cm, \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {45^0}\). Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị xentimet)
Xem chi tiết -
Bài 14 trang 79 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC có \(AB = 5,AC = 8,BC = 9\). Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Xem chi tiết -
Bài 15 trang 79 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {60^0},BC = 8,AB + AC = 12\). Tính độ dài các cạnh AB, AC
Xem chi tiết -
Bài 16 trang 79 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Gia đình bạn An sở hữu một mảnh đất hình tam giác. Chiều dài của hàng rào MN là 150 m, chiều dài của hàng rào MP là 230 m
Xem chi tiết -
Bài 17 trang 80 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Hai người A và B cùng quan sát một con tàu đang neo đậu ngoài khơi tại vị trí C.
Xem chi tiết -
Bài 18 trang 80 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một con tàu C đang neo đậu ngoài khơi.
Xem chi tiết -
Bài 19 trang 80 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc (Hình 24). Cho biết đoạn thẳng AB dài 762 m, \(\widehat A = {6^0},\widehat B = {4^0}\)
Xem chi tiết -
Bài 20 trang 80 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Quan sát cây cầu dây văng minh họa ở Hình 25
Xem chi tiết -
Bài 21 trang 81 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Một người đứng ở vị trí A trên nóc một ngôi nhà cao 4 m đang quan sát đang quan sát một cây cao cách ngôi nhà 20 m và đo được \(\widehat {BAC} = {45^0}\) (Hình 27).
Xem chi tiết