Bài 50 trang 15 SBT toán 9 tập 2Giải bài 50 trang 15 sách bài tập toán 9. Cho hình vuông ABCD cạnh y (cm). Điểm E thuộc cạnh AB. Điểm G thuộc tia AD sao cho AG = AD +3EB/2. Dựng hình chữ nhật GAEF ... Quảng cáo
Đề bài Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh \(y (cm)\). Điểm \(E\) thuộc cạnh \(AB\). Điểm \(G\) thuộc tia \(AD\) sao cho \(AG = AD +\displaystyle {3 \over 2}EB.\) Dựng hình chữ nhật \(GAEF.\) Đặt \(EB = 2x (cm)\). Tính \(x\) và \(y\) để diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông và ngũ giác \(ABCFG\) có chu vi bằng \(100 + 4\sqrt {13}(cm) \) Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng: - Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó: \(S=a.b\) Trong đó \(S\) là diện tích, \(a\) là chiều dài, \(b\) là chiều rộng của hình chữ nhật. - Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: \(S={a^2}\) - Định lý Pytago: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Lời giải chi tiết Theo giả thiết ta có: \(EB = 2x (cm)\) Điều kiện: \(y > 2x > 0\) \(AE = AB – EB = y – 2x (cm)\) \(AG = AD + DG\)\( = y +\displaystyle {3 \over 2}EB \\ = y + \displaystyle{3 \over 2}.2x = y + 3x(cm)\) \( \Rightarrow DG = 3x\) Diện tích hình chữ nhật \(GAEF\) bằng diện tích hình vuông \(ABCD\) nên ta có phương trình: \(\left( {y - 2x} \right)\left( {y + 3x} \right) = {y^2}\) Mặt khác theo định lí Pitago ta có: \(FC = \sqrt {E{B^2} + D{G^2}} \\ = \sqrt {4{x^2} + 9{x^2}} = x\sqrt {13} (cm)\) Chu vi của ngũ giác \(ABCFG\) bằng: \(\eqalign{ Chu vi ngũ giác \(ABCFG\) bằng \(100 + 4\sqrt {13} (cm)\) nên ta có phương trình: \(x\left( {1 + \sqrt {13} } \right) + 4y = 100 + 4\sqrt {13} \) Ta có hệ phương trình: Giá trị \(x = 4\) và \(y = 24\) thỏa mãn điều kiện bài toán. Vậy \(x = 4 (cm); y = 24 (cm).\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|