GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Bài 44.6* Trang 61 SBT hóa học 8Giải bài 44.6* Trang 61 sách bài tập hóa học 8. A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch ... Quảng cáo
Đề bài A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M. a) Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C. b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M ? Phương pháp giải - Xem chi tiết a) +) Tim số mol H2SO4 có trong 2V dung dịch A +) Tìm số mol H2SO4 có trong 3V dung dịch B => nồng độ mol của dung dịch C. b) +) Đặt x (ml) và y (ml) là thể tích các dung dịch axit A và B phải lấy để có dung dịch H2SO4 0,3M. +) Tìm số mol H2SO4 có trong x (ml) dung dịch A +) Tìm số mol H2SO4 có trong y (ml) dung dịch B +) Áp dụng công thức: CM=nV(mol/l) → x, y → Kết luận. Lời giải chi tiết a) Nồng độ mol của dung dịch C: - Tìm số mol H2SO4 có trong 2V dung dịch A : nH2SO4=0,2×2V1000=0,0004V(mol) - Tìm số mol H2SO4 có trong 3V dung dịch B : nH2SO4=0,5×3V1000=0,0015V(mol) - Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha trộn : CM=1000×(0,0004+0,0015)V(2+3)V=0,38(mol/l) b) Pha chế dung dịch H2SO4 0,3M Đặt x (ml) và y (ml) là thể tích các dung dịch axit A và B phải lấy để có dung dịch H2SO4 0,3M. - Tìm số mol H2SO4 có trong x (ml) dung dịch A là : nH2SO4=0,2x1000=0,0002x(mol) - Tìm số mol H2SO4 có trong y (ml) dung dịch B là : nH2SO4=0,5y1000=0,0005y(mol) Từ công thức tính nồng độ mol, ta có : 0,3=1000×(0,0002x+0,0005y)x+y Giải phương trình ta có : x = 2y. Nếu y = 1, thì x = 2. Kết luận : Ta phải trộn 2 thể tích dung dịch axit A với 1 thể tích dung dịch axit B, ta sẽ được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|