Bài 37 trang 57 SBT toán 9 tập 2Giải bài 37 trang 57 sách bài tập toán 9. Tính nhẩm nghiệm của phương trình: a) 7.x^2 - 9x + 2 = 0 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tính nhẩm nghiệm của phương trình: LG a \(7{x^2} - 9x + 2 = 0\) Phương pháp giải: Áp dụng: - Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) có \(a + b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm \({x_1}= 1\), còn nghiệm kia là \({x_2}=\dfrac{c}{a}.\) - Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) có \(a - b + c = 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1}= -1\), còn nghiệm kia là \({x_2}=\dfrac{-c}{a}\). Lời giải chi tiết: \(7{x^2} - 9x + 2 = 0\) Hệ số \(a = 7, b = -9, c = 2\) Ta có: \(a + b + c=7 + \left( { - 9} \right) + 2 = 0\) Phương trình có hai nghiệm là: \({x_1} = 1;{x_2} =\dfrac{c}{a}=\displaystyle {2 \over 7}\). LG b \(23{x^2} - 9x - 32 = 0\) Phương pháp giải: Áp dụng: - Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) có \(a + b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm \({x_1}= 1\), còn nghiệm kia là \({x_2}=\dfrac{c}{a}.\) - Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) có \(a - b + c = 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1}= -1\), còn nghiệm kia là \({x_2}=\dfrac{-c}{a}\). Lời giải chi tiết: \(23{x^2} - 9x - 32 = 0\) Hệ số: \(a = 23, b = -9, c = -32\) Ta có \(a - b + c = 23 - \left( { - 9} \right) + \left( { - 32} \right)= 0\) Phương trình có hai nghiệm là: \( {x_1} = - 1;{x_2}=-\dfrac{c}{a}\displaystyle = - {{ - 32} \over {23}} = {{32} \over {23}} \) LG c \(1975{x^2} + 4x - 1979 = 0\) Phương pháp giải: Áp dụng: - Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) có \(a + b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm \({x_1}= 1\), còn nghiệm kia là \({x_2}=\dfrac{c}{a}.\) - Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) có \(a - b + c = 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1}= -1\), còn nghiệm kia là \({x_2}=\dfrac{-c}{a}\). Lời giải chi tiết: \(1975{x^2} + 4x - 1979 = 0\) Hệ số: \(a = 1975, b = 4, c = -1979\) Ta có: \(a + b + c =1975 + 4 + \left( { - 1979} \right) = 0\) Phương trình có hai nghiệm là: \({x_1} = 1;\displaystyle {x_2} =\dfrac{c}{a}= {{ - 1979} \over {1975}} \) LG d \(\left( {5 + \sqrt 2 } \right){x^2} + \left( {5 - \sqrt 2 } \right)x - 10 \)\(\,= 0\) Phương pháp giải: Áp dụng: - Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) có \(a + b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm \({x_1}= 1\), còn nghiệm kia là \({x_2}=\dfrac{c}{a}.\) - Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) có \(a - b + c = 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1}= -1\), còn nghiệm kia là \({x_2}=\dfrac{-c}{a}\). Lời giải chi tiết: \(\left( {5 + \sqrt 2 } \right){x^2} + \left( {5 - \sqrt 2 } \right)x - 10 \)\(\,= 0\) Hệ số \(a = 5 + \sqrt 2 ,b = 5 - \sqrt 2 ,c = - 10\) Ta có: \(a + b + c =5 + \sqrt 2 + 5 - \sqrt 2 \)\(\,+ \left( { - 10} \right) = 0\)) Phương trình có hai nghiệm là: \(\displaystyle {x_1} = 1;\) \(\displaystyle {x_2} =\dfrac{c}{a}= {{ - 10} \over {5 + \sqrt 2 }} = - {{10.\left( {5 - \sqrt 2 } \right)} \over {23}} \) LG e \(\displaystyle {1 \over 3}{x^2} - {3 \over 2}x - {{11} \over 6} = 0\) Phương pháp giải: Áp dụng: - Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) có \(a + b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm \({x_1}= 1\), còn nghiệm kia là \({x_2}=\dfrac{c}{a}.\) - Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) có \(a - b + c = 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1}= -1\), còn nghiệm kia là \({x_2}=\dfrac{-c}{a}\). Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {1 \over 3}{x^2} - {3 \over 2}x - {{11} \over 6} = 0\) Hệ số: \(\displaystyle a = {1 \over 3},b = - {3 \over 2},c = - {{11} \over 6}\) Ta có: \(a - b + c =\displaystyle{1 \over 3} - \left( { - {3 \over 2}} \right) + \left( { - {{11} \over 6}} \right)\) \(\,\displaystyle = {1 \over 3} + {3 \over 2} - {{11} \over 6} = {2 \over 6} + {9 \over 6} - {{11} \over 6} = 0 \) Phương trình có hai nghiệm là: \({x_1} = -1;\) \(\displaystyle {x_2} =-\dfrac{c}{a}= - {{ - 11} \over 6}:{1 \over 3} = {{11} \over 6}.{3 \over 1} = {{11} \over 2} \) LG f \(31,1{x^2} - 50,9x + 19,8 = 0\) Phương pháp giải: Áp dụng: - Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) có \(a + b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm \({x_1}= 1\), còn nghiệm kia là \({x_2}=\dfrac{c}{a}.\) - Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) có \(a - b + c = 0\) thì phương trình có nghiệm là \({x_1}= -1\), còn nghiệm kia là \({x_2}=\dfrac{-c}{a}\). Lời giải chi tiết: \(31,1{x^2} - 50,9x + 19,8 = 0\) Hệ số: \(a = 31,1; b = -50,9; c = 19,8\) Ta có: \(a + b + c = 31,1 + \left( { - 50,9} \right) \)\(\,+ 19,8 = 0 \) Phương trình có hai nghiệm là: \(\displaystyle{x_1} = 1;{x_2} =\dfrac{c}{a}= {{19,8} \over {31,1}} = {{198} \over {311}} \) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|