Bài 31 trang 13 SBT toán 7 tập 1Giải bài 31 trang 13 sách bài tập toán 7 tập 1. Tìm x ∈ Q, biết: |2,5 - x| = 1,3 ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tìm \(x ∈ Q\), biết: LG a \({\rm{}}\left| {2,5 - x} \right| = 1,3\) Phương pháp giải: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ \(x\), kí hiệu là \(|x|\), là khoảng cách từ điểm \(x\) tới điểm \(0\) trên trục số. Nhận xét: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ luôn luôn không âm. Lời giải chi tiết: \({\rm{}}\left| {2,5 - x} \right| = 1,3\) \( \Rightarrow 2,5 - x = 1,3\) hoặc \(2,5 - x = -1,3\) Trường hợp 1: \(2,5 - x = 1,3\) \(x = 2,5 - 1,3 \) \(x = 1,2\) Trường hợp 2: \(2,5 - x = -1,3\) \( x = 2,5 - (-1,3)\) \(x=2,5+1,3\) \( x = 3,8\) Vậy \(x = 1,2\) hoặc \(x = 3,8\) LG b \(1,6 - \left| {x - 0,2} \right| = 0\) Phương pháp giải: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ \(x\), kí hiệu là \(|x|\), là khoảng cách từ điểm \(x\) tới điểm \(0\) trên trục số. Nhận xét: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ luôn luôn không âm. Lời giải chi tiết: \(1,6 - \left| {x - 0,2} \right| = 0\) \(\left| {x - 0,2} \right| = 1,6\) \( \Rightarrow x - 0,2 = 1,6\) hoặc \(x - 0,2 = -1,6\) Trường hợp 1: \(x - 0,2 = 1,6\) \(x = 1,6 + 0,2\) \(x = 1,8\) Trường hợp 2: \(x - 0,2 = -1,6\) \( x = -1,6 +0,2 \) \( x = -1,4\) Vậy \(x = 1,8\) hoặc \(x = -1,4\) LG c \(\left| {x - 1,5} \right| + \left| {2,5 - x} \right| = 0\) Phương pháp giải: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ \(x\), kí hiệu là \(|x|\), là khoảng cách từ điểm \(x\) tới điểm \(0\) trên trục số. Nhận xét: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ luôn luôn không âm. Lời giải chi tiết: \(\left| {x - 1,5} \right| + \left| {2,5 - x} \right| = 0\) Ta có: \(\left| {x - 1,5} \right| \ge 0;\;\;\left| {2,5 - x} \right| \ge 0\) với mọi \(x\) Do đó \(\left| {x - 1,5} \right| + \left| {2,5 - x} \right| = 0\) khi \(x - 1,5 = 0\) và \(2,5 - x = 0\) \( \Rightarrow x = 1,5\) và \(x = 2,5\) Điều này không đồng thời xảy ra. Vậy không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn bài toán. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|