Giải bài 24 trang 35 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Một hộp có 30 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 2, 4, 6, ..., 60; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Xét phép thử “Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp". a) Liệt kê các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra. b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra lớn hơn 12 và là ước của 60"; B: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra lớn hơn 2 và chia cho 8 dư 2"; C: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra chia hết cho cả 3 và 5

Quảng cáo

Đề bài

Một hộp có 30 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 2, 4, 6, ..., 60; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Xét phép thử “Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp".

a) Liệt kê các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

A: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra lớn hơn 12 và là ước của 60";

B: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra lớn hơn 2 và chia cho 8 dư 2";

C: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra chia hết cho cả 3 và 5".

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Liệt kê kết quả có thể xảy ra.

b) Bước 1: Đếm số kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố..

Bước 2: Lập tỉ số giữa kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố và tổng số phần tử của không gian mẫu.

Lời giải chi tiết

a) Có 30 kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là: 2; 4; 6;...;60.

b) Các số xuất hiện trên thẻ được rút ra lớn hơn 12 và là ước của 60 là: 20; 30; 60.

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}\).

Các số xuất hiện trên thẻ được rút ra chia cho 8 dư 2 là: 10; 18; 26; 34; 42; 50: 58. Vậy \(P\left( B \right) = \frac{7}{{30}}.\)

Các số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho cả 3 và 5 là: 30; 60. Vậy \(P\left( C \right) = \frac{2}{{30}} = \frac{1}{{15}}\)

  • Giải bài 25 trang 35 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số không nhỏ hơn 80. a) Viết tập hợp Ω gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra. b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: "Số tự nhiên được viết ra có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị”; B: "Số tự nhiên được viết ra có chữ số hàng chục gấp hai hoặc gấp ba lần chữ số hàng đơn vị".

  • Giải bài 26 trang 36 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có ba chữ số nhỏ hơn 400. a) Tính số phần tử của tập hợp Ω gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra. b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: “Số tự nhiên được viết ra là lập phương của một số tự nhiên". B: “Số tự nhiên được viết ra là số tự nhiên nhỏ nhất và khi chia số đó cho 5; 6; 7 có số dư lần lượt là 3; 2; 1".

  • Giải bài 27 trang 36 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Một đội học sinh gồm 7 bạn tham gia cuộc thi “An toàn giao thông cho học sinh trung học cơ sở do nhà trường tổ chức. Trong đó có 5 bạn học sinh lớp 9 là: An (lớp 9A), Bình (lớp 9A), Bảo (lớp 9B), Bách (lớp 9D), Lâm (lớp 9E) và 4 bạn học sinh lớp 8 là: Minh (lớp 8A), Hà (lớp 8B), Ngọc (lớp 8C), Lan (lớp 8E). Chọn ngẫu nhiên một thí sinh trong đội học sinh tham gia cuộc thi đó. a) Liệt kê các cách chọn có thể thực hiện được. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra? b) Tính xác suất của mỗi biế

  • Giải bài 28 trang 36 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Một trường trung học cơ sở có 2 học sinh nam và 2 học sinh nữ đạt giải cuộc thi viết thư quốc tế UPU. Bốn bạn học sinh đó được xếp ngẫu nhiên thành một hàng ngang để nhận phần thưởng. Tính xác suất của biến cố I: “2 học sinh nữ được xếp không đứng cạnh nhau".

  • Giải bài 29 trang 36 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Một hộp có chứa ba viên bi vàng lần lượt ghi các số 1; 2; 3 và hai viên bị nâu lần lượt ghi các số 4; 5. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai viên bi trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: “Hai viên bi được lấy ra cùng màu vàng”; B: “Hai viên bi được lấy ra khác màu".

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close