Giải bài 25 trang 35 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số không nhỏ hơn 80. a) Viết tập hợp Ω gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra. b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: "Số tự nhiên được viết ra có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị”; B: "Số tự nhiên được viết ra có chữ số hàng chục gấp hai hoặc gấp ba lần chữ số hàng đơn vị".

Quảng cáo

Đề bài

Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số không nhỏ hơn 80.

a) Viết tập hợp Ω gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra.

b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

A: "Số tự nhiên được viết ra có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị”;

B: "Số tự nhiên được viết ra có chữ số hàng chục gấp hai hoặc gấp ba lần chữ số hàng đơn vị".

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Các số thỏa mãn đề bài thuộc đoạn \(\left[ {80;99} \right]\).

b) Bước 1: Đếm tổng số kết quả có thể xảy ra của không gian mẫu.

Bước 2: Đếm số kết quả thận lợi cho từng biến cố.

Bước 3: Lập tỉ số giữa số liệu ở bước 1 và bước 2.

Lời giải chi tiết

a) Ω = {80; 81:...: 98; 99}

b) Số tự nhiên được viết ra có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là: 80; 81; 82; 83; 84; 85; 86; 87; 90; 91; 92; 93; 94; 95; 96; 97; 98. Vậy P(A) = \(\frac{{17}}{{20}}\).

Số tự nhiên được viết ra có chữ số hàng chục gấp hai hoặc gấp ba lần chữ số 2 hàng đơn vị là: 84;93. Vậy P(B) = \(\frac{2}{{20}} = \frac{1}{{10}}\).

  • Giải bài 26 trang 36 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có ba chữ số nhỏ hơn 400. a) Tính số phần tử của tập hợp Ω gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra. b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: “Số tự nhiên được viết ra là lập phương của một số tự nhiên". B: “Số tự nhiên được viết ra là số tự nhiên nhỏ nhất và khi chia số đó cho 5; 6; 7 có số dư lần lượt là 3; 2; 1".

  • Giải bài 27 trang 36 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Một đội học sinh gồm 7 bạn tham gia cuộc thi “An toàn giao thông cho học sinh trung học cơ sở do nhà trường tổ chức. Trong đó có 5 bạn học sinh lớp 9 là: An (lớp 9A), Bình (lớp 9A), Bảo (lớp 9B), Bách (lớp 9D), Lâm (lớp 9E) và 4 bạn học sinh lớp 8 là: Minh (lớp 8A), Hà (lớp 8B), Ngọc (lớp 8C), Lan (lớp 8E). Chọn ngẫu nhiên một thí sinh trong đội học sinh tham gia cuộc thi đó. a) Liệt kê các cách chọn có thể thực hiện được. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra? b) Tính xác suất của mỗi biế

  • Giải bài 28 trang 36 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Một trường trung học cơ sở có 2 học sinh nam và 2 học sinh nữ đạt giải cuộc thi viết thư quốc tế UPU. Bốn bạn học sinh đó được xếp ngẫu nhiên thành một hàng ngang để nhận phần thưởng. Tính xác suất của biến cố I: “2 học sinh nữ được xếp không đứng cạnh nhau".

  • Giải bài 29 trang 36 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Một hộp có chứa ba viên bi vàng lần lượt ghi các số 1; 2; 3 và hai viên bị nâu lần lượt ghi các số 4; 5. Lấy ngẫu nhiên đồng thời hai viên bi trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: “Hai viên bi được lấy ra cùng màu vàng”; B: “Hai viên bi được lấy ra khác màu".

  • Giải bài 30 trang 36 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

    Một hộp có chứa 15 quả cầu màu xanh được đánh số từ 1 đến 15 và 5 quả cầu màu đỏ được đánh số từ 16 đến 20. Lấy ngẫu nhiên một quả trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: a) "Quả cầu được lấy ra có màu xanh"; b) "Quả cầu được lấy ra ghi số chẵn": c) "Quả cầu được lấy ra có màu xanh và ghi số lẻ chia cho 3 dư 1"; d) "Quả cầu được lấy ra có màu đỏ hoặc ghi số chẵn".

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close