Bài 1.20 trang 16 SBT giải tích 12Giải bài 1.20 trang 16 sách bài tập giải tích 12. Tìm cực trị của các hàm số sau:... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tìm cực trị của các hàm số sau: LG a y=sin2xy=sin2x Phương pháp giải: Do tính tuần hoàn của hàm số nên ta chỉ xét trên đoạn [0;π][0;π] - Tính y′, tìm nghiệm trong đoạn [0;π]. - Tính y″ và xét dấu của y″ tại các điểm tìm được ở trên. - Kết luận: + Tại điểm mà y″ mang dấu âm thì là điểm cực đại. + Tại điểm mà y″ mang dấu dương thì là điểm cực tiểu. Lời giải chi tiết: y=sin2x Hàm số có chu kỳ T=π Xét hàm số y=sin2x trên đoạn [0;π] , ta có: y′=2cos2x y′=0⇔cos2x=0 ⇔2x=π2+kπ⇔x=π4+kπ2 Mà x∈[0;π]⇒[x=π4x=3π4 Lại có: y″=−4sin2x; y″(π4)=−4sin(2.π4)=−4<0 nên hàm số đạt cực đại tại x=π4 và yCD=y(π4)=1 y″(3π4)=−4sin(2.3π4)=4>0 nên hàm số đạt cực tiểu tại x=3π4 và yCT=y(3π4)=−1 Vậy trên R ta có: yCĐ=y(π4+kπ)=1; yCT=y(3π4+kπ)=−1,k∈Z Cách khác: y = sin2x Hàm số có chu kỳ T = π Xét hàm số y=sin2x trên đoạn [0;π], ta có: y' = 2cos2x y' = 0 ⇔[x=π4x=3π4 Bảng biến thiên: Do đó trên đoạn [0;π] , hàm số đạt cực đại tại π/4 , đạt cực tiểu tại 3π/4 và yCD = y(π/4) = 1; yCT = y(3π/4) = −1 Vậy trên R ta có: yCĐ = y(π/4 + kπ) = 1; yCT = y(3π/4 + kπ) = −1, k∈Z. LG b y=cosx−sinx Phương pháp giải: Do tính tuần hoàn của hàm số nên ta chỉ xét trên đoạn [−π;π] - Tính y′, tìm nghiệm trong đoạn [−π;π]. - Tính y″ và xét dấu của y″ tại các điểm tìm được ở trên. - Kết luận: + Tại điểm mà y″ mang dấu âm thì là điểm cực đại. + Tại điểm mà y″ mang dấu dương thì là điểm cực tiểu. Lời giải chi tiết: Hàm số tuần hoàn chu kỳ π nên ta xét trên đoạn [−π;π]. Ta có: y′=−sinx−cosx=0 ⇔sinx=−cosx ⇔tanx=−1⇔x=−π4+kπ. Do x∈[−π;π] nên [x=−π4x=3π4. Lại có y″=−cosx+sinx; +) y″(−π4)=−cos(−π4)+sin(−π4)=−√2<0 nên x=−π4 là điểm cực đại của hàm số và yCD=y(−π4)=√2. +) y″(3π4)=−cos(3π4)+sin(3π4)=√2>0 nên x=3π4 là điểm cực tiểu của hàm số và yCT=y(3π4)=−√2. Vậy trên R thì xCD=−π4+kπ là điểm cực đại của hàm số và yCD=y(−π4+kπ)=√2; xCT=3π4+kπ là điểm cực tiểu của hàm số và yCT=y(3π4+kπ)=−√2 Cách khác: Hàm số tuần hoàn chu kỳ nên ta xét trên đoạn [−π;π]. y′ = − sinx – cosx y′ = 0 ⇔ tanx = −1 ⇔ x = −π4 + kπ, k∈Z Lập bảng biến thiên trên đoạn [−π;π] Hàm số đạt cực đại tại x = −π4 + k2π , đạt cực tiểu tại x = 3π4 + k2π (k∈Z) và yCĐ = y(−π4 + k2π) = √2; yCT = y(3π4 + k2π) = −√2 (k∈Z). LG c y=sin2x Phương pháp giải: Do tính tuần hoàn của hàm số nên ta chỉ xét trên đoạn [0;π] - Tính y′, tìm nghiệm trong đoạn [0;π]. - Lập bảng biến thiên và kết luận. Lời giải chi tiết: Ta có: y=sin2x=1−cos2x2=12−12cos2x Do đó, hàm số đã cho tuần hoàn với chu kỳ π. Ta xét hàm số y=12−12cos2x trên đoạn [0;π]. y′ = sin2x y′=0⇔sin2x=0⇔x=kπ2 Vì x∈[0;π] nên [x=0x=π2x=π. Lập bảng biến thiên trên đoạn [0,π] Từ đó, ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại x=k.π2 với k chẵn, đạt cực đại tại x=k.π2 với k lẻ, và yCT=y(2mπ)=0; yCĐ=y((2m+1)π2)=1(m∈Z). Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|