Giải bài 1 trang 53 vở thực hành Toán 9Tính: a) (sqrt {12} .left( {sqrt {12} + sqrt 3 } right)); b) (sqrt 8 .left( {sqrt {50} - sqrt 2 } right)); c) ({left( {sqrt 3 + sqrt 2 } right)^2} - 2sqrt 6 ). Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí Quảng cáo
Đề bài Tính: a) \(\sqrt {12} .\left( {\sqrt {12} + \sqrt 3 } \right)\); b) \(\sqrt 8 .\left( {\sqrt {50} - \sqrt 2 } \right)\); c) \({\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 6 \). Phương pháp giải - Xem chi tiết Với A, B là các biểu thức không âm, ta có: \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {AB} \). Lời giải chi tiết a) \(\sqrt {12} .\left( {\sqrt {12} + \sqrt 3 } \right) \) \(= \sqrt {12} .\sqrt {12} + \sqrt {12} .\sqrt 3 \\= \sqrt {{{12}^2}} + \sqrt {36} = 12 + 6 = 18;\) b) \(\sqrt 8 .\left( {\sqrt {50} - \sqrt 2 } \right) \) \(= \sqrt 8 .\sqrt {50} - \sqrt 8 .\sqrt 2 \\= \sqrt {400} - \sqrt {16} = 20 - 4 = 16;\) c) \({\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)^2} - 2\sqrt 6 \) \(= {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + 2\sqrt 3 .\sqrt 2 - 2\sqrt 6 \\= 3 + 2 = 5\).
Quảng cáo
|