Quảng cáo
  • Câu hỏi trắc nghiệm trang 63

    Khẳng định nào sau đây là sai? A. Mọi số thực đều có căn bậc ba. B. Mọi số thực âm đều có căn bậc ba. C. Mọi số thực dương đều có hai căn bậc ba phân biệt. D. Mọi số thực âm đều có một căn bậc ba duy nhất.

    Xem chi tiết
  • Bài 1 trang 63

    Tính: a) (sqrt[3]{{216}}); b) (sqrt[3]{{ - 512}}); c) (sqrt[3]{{ - 0,001}}); d) (sqrt[3]{{1,331}}).

    Xem chi tiết
  • Quảng cáo
  • Bài 2 trang 63

    Sử dụng MTCT, tính gần đúng các căn bậc ba sau đây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai): a) (sqrt[3]{{2,1}}); b) (sqrt[3]{{ - 18}}); c) (sqrt[3]{{ - 28}}); d) (sqrt[3]{{0,35}}).

    Xem chi tiết
  • Bài 3 trang 64

    Một người thợ muốn làm một thùng tôn hình lập phương có thể tích bằng (730d{m^3}). Em hãy ước lượng chiều dài cạnh thùng khoảng bao nhiêu decimét.

    Xem chi tiết
  • Bài 4 trang 64

    Rút gọn các biểu thức sau: a) (sqrt[3]{{{{left( {1 - sqrt 2 } right)}^3}}}); b) (sqrt[3]{{{{left( {2sqrt 2 + 1} right)}^3}}}); c) ({left( {sqrt[3]{{sqrt 2 + 1}}} right)^3}).

    Xem chi tiết
  • Bài 5 trang 64

    Rút gọn và tính giá trị của biểu thức (sqrt[3]{{27{x^3} - 27{x^2} + 9x - 1}}) tại (x = 7).

    Xem chi tiết
  • Bài 6 trang 64

    Không dùng MTCT, tính ({left( {sqrt[3]{5}.sqrt[3]{7}} right)^3}). Sử dụng kết quả nhận được, hãy giải thích vì sao (sqrt[3]{5}.sqrt[3]{7} = sqrt[3]{{5.7}})

    Xem chi tiết
  • Bài 7 trang 65

    Sử dụng định nghĩa căn bậc ba, chứng minh rằng (sqrt[3]{{7 + 5sqrt 2 }} = sqrt 2 + 1).

    Xem chi tiết