Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 6Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank.Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Câu 2
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Câu 4
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 5
In the future, we will not have any more fossil fuels, __________ renewable energy will always be available.
Câu 6
They are going to install solar __________ on the roofs to provide power for their house.
Câu 7
If you turn down the heating at home, you’ll use __________ energy and save a lot of money on electricity.
Câu 8
After my holiday in the UK, I bought a teapot with images of London as a __________ for my grandmother.
Câu 9
The teacher says we __________ buy new uniform. We can use the one from last year.
Câu 10
In Britain, people celebrate Easter at a different time each year. It __________ on Sunday, April 9th, 2033.
Câu 11
I'm so delighted because I ________ all my tests!
Câu 12
On Easter Sunday in Argentina, people __________ eggs with family members and friends.
Câu 13
Janet got very __________ the other day because she lost her wallet.
Câu 14
I think math is __________ for me than other subjects.
Câu 15
Student A: I think solar power is clean to run. - Student B: __________.
Câu 16 :
Write the correct form of the words in brackets. 16. In New York City, riding the bus is often cleaner and more than using the subway. (COMFORT) 17. The Louvre Museum is one of the world’s most famous museums and a landmark in Paris. (HISTORY) 18. The hotel shuttle service is . It leaves from here every 30 minutes. (RELY) 19. On Thanksgiving Day, it is for the Americans to share a family meal and watch sporting events. (TRADITION) 20. On Easter Sunday, parade often wear colorful costumes and amazing hats. (PARTICIPATE)
Câu 17 :
Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD. Dear Mayor, My name is Henry Little. I am the town's energy expert. I have completed my research on new renewable energy sources and have found a few that I would suggest. Solar panels work great during the day and are very cheap to build. Wind turbines are clean to run and will work great during the windy seasons like fall and spring. Finally, nuclear power is clean and can run all day. Renewable energy has many advantages over non-renewable sources like coal. However, the town should keep a natural gas power plant just in case it's cloudy or the wind stops. A good mix of both energy sources can help keep the lights on and reduce pollution, so I suggest the town increase the total use of renewable energy to 70%, close the coal power plant, and keep the natural gas plant. Henry, the town’s (21) , completed his research on renewables. He suggested that the town use (22) because they work great during the day and wind turbines because they are (23) to run. Henry also suggested (24) because it can run all day, and the town should increase the total use (25) energy to 70%. Read the following passage. For each question, choose the correct option. Dear Cindy, I hope all is well. I am sending you this postcard from London, England. I will be staying at the historic Ritz Hotel for the next two weeks on vacation, and I invite you to come and visit. We can check out the British Museum in the Bloomsbury area and see the science and human history exhibit. We could also do some sightseeing around the city. I hear Kensington Park is a great place to go and look around. Or, I can take you to Portobello Road in the Notting Hill district. It’s the largest market in the world, and you can find everything there, from fashion to food. Plus, it is a great place to buy souvenirs. Well, I hope you can visit. I could use a friend to take photos with and share some delicious fish and chips. Your friend, Tom Câu 18
Tom sent a postcard to Cindy from _____________.
Câu 19
Where is Tom staying for the next two weeks?
Câu 20
What is located in the Bloomsbury area and has a science and human history exhibit?
Câu 21
Where can Cindy find great souvenirs to buy?
Câu 22
Why did Tom send this postcard to Cindy?
Câu 23 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 31. It’s our duty to keep the classroom clean and tidy. We 32. We’ll go to the theater by taxi, so it’s unnecessary for you to drive. We’ll go to the theater by taxi, so you 33. There are recycling bins in our apartment block. Some people still don’t bother to separate plastic and paper. Although .
Câu 24 :
Use the given words or phrases to make complete sentences. 34. I / be / nervous / because / I / receive / exam results / tomorrow. . 35. We / look forward / visit / Empire State Building / Saturday. . You will listen to the following conversation. For each question, circle the correct option.
Câu 25
What are the students going to the city to celebrate?
Câu 26
What is Lisa’s family tradition?
Câu 27
When does the fireworks show begin?
Câu 28
Why does Cindy need money?
Câu 29
What will Cindy’s mom need to exchange with Lisa’s parents?
Lời giải và đáp án Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “i” Lời giải chi tiết :
midnight /ˈmɪdnaɪt/ delighted /dɪˈlaɪtɪd/ turbine /ˈtɜːbaɪn/ visit /ˈvɪzɪt/ Phần gạch chân phương án D phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/. Chọn D Câu 2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Lời giải chi tiết :
arrived /əˈraɪvd/ affected /əˈfektɪd/ exchanged /ɪksˈtʃeɪndʒd/ agreed /əˈɡriːd/ Cách phát âm “-ed” - /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/. - /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/. - /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại. Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/. Chọn B Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
frequent /ˈfriːkwənt/ solar /ˈsəʊlə(r)/ although /ɔːlˈðəʊ/ swimsuit /ˈswɪmsuːt/ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn C Câu 4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
performance /pəˈfɔːməns/ energy /ˈenədʒi/ celebrate /ˈselɪbreɪt/ sightseeing /ˈsaɪtsiːɪŋ/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn A Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 5
In the future, we will not have any more fossil fuels, __________ renewable energy will always be available.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so + S + V: vì vậy (chỉ kết quả) but + S + V: nhưng (chỉ sự đối lập) because + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân) however, + S + V: tuy nhiên (chỉ sự đối lập) In the future, we will not have any more fossil fuels, but renewable energy will always be available. (Trong tương lai, chúng ta sẽ không còn nhiên liệu hóa thạch nữa, nhưng năng lượng tái tạo sẽ luôn sẵn có.) Chọn B Câu 6
They are going to install solar __________ on the roofs to provide power for their house.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
turbines (n): những tuabin plants (n): cây cối, nhà máy station (n): nhà ga panels (n): các tấm (pin) => solar panels: những tấm pin mặt trời They are going to install solar panels on the roofs to provide power for their house. (Họ sẽ lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà để cung cấp điện cho ngôi nhà của họ.) Chọn D Câu 7
If you turn down the heating at home, you’ll use __________ energy and save a lot of money on electricity.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
more: nhiều hơn much + N không đếm được: nhiều less: ít hơn few + N đếm được dạng số nhiều: một ít Danh từ “energy” (năng lượng) => danh từ không đếm được If you turn down the heating at home, you’ll use less energy and save a lot of money on electricity. (Nếu bạn tắt hệ thống sưởi ở nhà, bạn sẽ sử dụng ít năng lượng hơn và tiết kiệm được nhiều tiền điện.) Chọn C Câu 8
After my holiday in the UK, I bought a teapot with images of London as a __________ for my grandmother.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
postcard (n): tấm bưu thiếp souvenir (n): quà lưu niệm sight (n): thị lực, quang cảnh decoration (n): sự trang trí After my holiday in the UK, I bought a teapot with images of London as a souvenir for my grandmother. (Sau kỳ nghỉ ở Anh, tôi đã mua một ấm trà có hình ảnh London để làm quà lưu niệm cho bà của tôi.) Chọn B Câu 9
The teacher says we __________ buy new uniform. We can use the one from last year.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
must + V nguyên thể: phải làm gì don’t need + to V nguyên thể: không cần làm gì mustn’t + V nguyên thể: không được làm gì don’t have to + V nguyên thể: không phải làm gì The teacher says we don’t have to buy new uniform. We can use the one from last year. (Giáo viên nói rằng chúng ta không phải mua đồng phục mới. Chúng ta có thể sử dụng đồng phục từ năm ngoái.) Chọn D Câu 10
In Britain, people celebrate Easter at a different time each year. It __________ on Sunday, April 9th, 2033.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn – từ vựng Lời giải chi tiết :
is happening: đang diễn ra is going to hold: dự định sẽ tổ chức will take place: sẽ diễn ra takes part: diễn ra In Britain, people celebrate Easter at a different time each year. It will take place on Sunday, April 9th, 2033. (Ở Anh, người ta tổ chức lễ Phục sinh vào một thời điểm khác nhau mỗi năm. Nó sẽ diễn ra vào Chủ nhật, ngày 9 tháng 4 năm 2023.) Chọn C Câu 11
I'm so delighted because I ________ all my tests!
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
failed (Ved): trượt/ thất bại passed (Ved): thi đỗ/ vượt qua took (V2): lấy/ cầm gave (V2): đưa/ cho I'm so delighted because I passed all my tests! (Tôi rất vui mừng vì đã vượt qua tất cả bài kiểm tra!) Chọn B Câu 12
On Easter Sunday in Argentina, people __________ eggs with family members and friends.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
exchange (v): trao đổi give (v): trao, tặng have (v): có celebrate (v): tổ chức kỉ niệm On Easter Sunday in Argentina, people exchange eggs with family members and friends. (Vào Chủ nhật Phục sinh ở Argentina, mọi người trao đổi trứng với các thành viên trong gia đình và bạn bè.) Chọn A Câu 13
Janet got very __________ the other day because she lost her wallet.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
delighted (adj): vui mừng upset (adj): buồn comfortable (adj): thoải mái pleased (adj): hài lòng Janet got very upset the other day because she lost her wallet. (Janet đã rất buồn vào ngày hôm trước vì cô ấy bị mất ví.) Chọn B Câu 14
I think math is __________ for me than other subjects.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + (much) + adj_er + than + S2 I think math is much easier for me than other subjects. (Tôi nghĩ môn toán đối với tôi dễ hơn nhiều so với các môn học khác.) Chọn D Câu 15
Student A: I think solar power is clean to run. - Student B: __________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
So do I: Tôi cũng nghĩ vậy That’s a good idea: Đó là một ý kiến hay I prefer solar power: Tôi thích năng lượng mặt trời hơn I am, too: Tôi cũng vậy => không phù hợp ngữ pháp với câu đề bài, do câu đề bài dùng động từ thường Student A: I think solar power is clean to run. - Student B: So do I. (Học sinh A: Tôi nghĩ rằng năng lượng mặt trời thì sạch để dùng. – Học sinh B: Tôi cũng vậy.) Chọn A
Câu 16 :
Write the correct form of the words in brackets. 16. In New York City, riding the bus is often cleaner and more than using the subway. (COMFORT) Đáp án : 16. In New York City, riding the bus is often cleaner and more than using the subway. (COMFORT) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
16. Sau động từ “be” và “more” cần tính từ comfort (v): an ủi => comfortable (adj): thoải mái In New York City, riding the bus is often cleaner and more comfortable than using the subway. (Ở thành phố New York, đi xe buýt thường sạch sẽ và thoải mái hơn so với sử dụng tàu điện ngầm.) Đáp án: comfortable 17. The Louvre Museum is one of the world’s most famous museums and a landmark in Paris. (HISTORY) Đáp án : 17. The Louvre Museum is one of the world’s most famous museums and a landmark in Paris. (HISTORY) Lời giải chi tiết :
17. Cụm danh từ “a ____ landmark” => cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “landmark” (địa danh) history (n): lịch sử => historic (adj): mang tính lịch sử The Louvre Museum is one of the world’s most famous museums and a historic landmark in Paris. (Bảo tàng Louvre là một trong những bảo tàng nổi tiếng nhất thế giới và là một địa danh lịch sử ở Paris.) Đáp án: historic 18. The hotel shuttle service is . It leaves from here every 30 minutes. (RELY) Đáp án : 18. The hotel shuttle service is . It leaves from here every 30 minutes. (RELY) Lời giải chi tiết :
18. Sau động từ “be” cần tính từ rely (v): dựa dẫm, phụ thuộc => reliable (adj): đáng tin cậy The hotel shuttle service is reliable. It leaves from here every 30 minutes. (Dịch vụ đưa đón của khách sạn thật đáng tin cậy. Nó rời khỏi đây cứ sau 30 phút.) Đáp án: reliable 19. On Thanksgiving Day, it is for the Americans to share a family meal and watch sporting events. (TRADITION) Đáp án : 19. On Thanksgiving Day, it is for the Americans to share a family meal and watch sporting events. (TRADITION) Lời giải chi tiết :
19. Sau động từ “be” cần tính từ tradition (n): truyền thống => traditional (adj): thuộc về truyền thống On Thanksgiving Day, it is traditional for the Americans to share a family meal and watch sporting events. (Vào ngày Lễ tạ ơn, theo truyền thống thì người Mỹ sẽ cùng nhau dùng bữa cơm gia đình và xem các sự kiện thể thao.) Đáp án: traditional 20. On Easter Sunday, parade often wear colorful costumes and amazing hats. (PARTICIPATE) Đáp án : 20. On Easter Sunday, parade often wear colorful costumes and amazing hats. (PARTICIPATE) Lời giải chi tiết :
20. Cụm danh từ “parade _____” => vị trí trống cần danh từ đếm được dạng số nhiều participate (v): tham gia => participant (n): người tham gia => số nhiều: participants: những người tham gia On Easter Sunday, parade participants often wear colorful costumes and amazing hats. (Vào Chủ nhật Phục sinh, những người tham gia diễu hành thường mặc trang phục sặc sỡ và đội những chiếc mũ kỳ thú.) Đáp án: participants
Câu 17 :
Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD. Dear Mayor, My name is Henry Little. I am the town's energy expert. I have completed my research on new renewable energy sources and have found a few that I would suggest. Solar panels work great during the day and are very cheap to build. Wind turbines are clean to run and will work great during the windy seasons like fall and spring. Finally, nuclear power is clean and can run all day. Renewable energy has many advantages over non-renewable sources like coal. However, the town should keep a natural gas power plant just in case it's cloudy or the wind stops. A good mix of both energy sources can help keep the lights on and reduce pollution, so I suggest the town increase the total use of renewable energy to 70%, close the coal power plant, and keep the natural gas plant. Henry, the town’s (21) , completed his research on renewables. Đáp án : Henry, the town’s (21) , completed his research on renewables. Lời giải chi tiết :
21. expert (n): chuyên gia Henry, the town’s (21) expert, completed his research on renewables. (Henry, chuyên gia của thị trấn, đã hoàn thành nghiên cứu của mình về năng lượng tái tạo.) Thông tin: My name is Henry Little. I am the town's energy expert. (Tên tôi là Henry Little. Tôi là chuyên gia năng lượng của thị trấn.) Đáp án: expert He suggested that the town use (22) because they work great during the day Đáp án : He suggested that the town use (22) because they work great during the day Lời giải chi tiết :
22. solar panels (n.p): tấm pin năng lượng mặt trời He suggested that the town use (22) solar panels because they work great during the day … (Ông gợi ý rằng thị trấn nên sử dụng các tấm pin mặt trời vì chúng hoạt động tốt vào ban ngày …) Thông tin: Solar panels work great during the day and are very cheap to build. (Các tấm pin mặt trời hoạt động tốt vào ban ngày và rất rẻ để lắp đặt.) Đáp án: solar panels and wind turbines because they are (23) to run. Đáp án : and wind turbines because they are (23) to run. Lời giải chi tiết :
23. clean (adj): sạch … and wind turbines because they are (23) clean to run. (… và các tua-bin gió vì chúng sạch sẽ để vận hành.) Thông tin: Wind turbines are clean to run and will work great during the windy seasons like fall and spring. (Tua bin gió thì sạch để vận hành và sẽ hoạt động hiệu quả trong các mùa gió như mùa thu và mùa xuân.) Đáp án: clean Henry also suggested (24) because it can run all day, Đáp án : Henry also suggested (24) because it can run all day, Lời giải chi tiết :
24. nuclear (n): hạt nhân Henry also suggested (24) nuclear because it can run all day, (Henry cũng đề xuất năng lượng hạt nhân vì nó có thể hoạt động cả ngày) Thông tin: Finally, nuclear power is clean and can run all day. (Cuối cùng, năng lượng hạt nhân thì sạch và có thể vận hành cả ngày.) Đáp án: nuclear and the town should increase the total use (25) energy to 70%. Đáp án : and the town should increase the total use (25) energy to 70%. Lời giải chi tiết :
25. renewable (adj): có thể tái tạo/ làm mới … and the town should increase the total use of (25) renewable energy to 70%. (… và thị trấn nên tăng tổng mức sử dụng năng lượng tái tạo lên 70%.) Thông tin: A good mix of both energy sources can help keep the lights on and reduce pollution, so I suggest the town increase the total use of renewable energy to 70%, close the coal power plant, and keep the natural gas plant. (Kết hợp tốt cả hai nguồn năng lượng có thể giúp giữ đèn sáng và giảm ô nhiễm, vì vậy tôi đề nghị thị trấn tăng tổng mức sử dụng năng lượng tái tạo lên 70%, đóng cửa nhà máy điện than và giữ lại nhà máy khí đốt tự nhiên.) Đáp án: renewable Phương pháp giải :
Tạm dịch bài đọc: Thị trưởng thân mến, Tên tôi là Henry Little. Tôi là chuyên gia năng lượng của thị trấn. Tôi đã hoàn thành nghiên cứu của mình về các nguồn năng lượng tái tạo mới và đã tìm thấy một vài nguồn mà tôi muốn đề xuất. Các tấm pin mặt trời hoạt động tốt vào ban ngày và rất rẻ để lắp đặt. Tua bin gió thì sạch để vận hành và sẽ hoạt động hiệu quả trong các mùa gió như mùa thu và mùa xuân. Cuối cùng, năng lượng hạt nhân thì sạch và có thể vận hành cả ngày. Năng lượng tái tạo có nhiều lợi thế hơn so với các nguồn không thể tái tạo như than đá. Tuy nhiên, thị trấn nên giữ lại một nhà máy điện khí đốt tự nhiên đề phòng trời nhiều mây hoặc gió ngừng thổi. Kết hợp tốt cả hai nguồn năng lượng có thể giúp giữ đèn sáng và giảm ô nhiễm, vì vậy tôi đề nghị thị trấn tăng tổng mức sử dụng năng lượng tái tạo lên 70%, đóng cửa nhà máy điện than và giữ lại nhà máy khí đốt tự nhiên. Read the following passage. For each question, choose the correct option. Dear Cindy, I hope all is well. I am sending you this postcard from London, England. I will be staying at the historic Ritz Hotel for the next two weeks on vacation, and I invite you to come and visit. We can check out the British Museum in the Bloomsbury area and see the science and human history exhibit. We could also do some sightseeing around the city. I hear Kensington Park is a great place to go and look around. Or, I can take you to Portobello Road in the Notting Hill district. It’s the largest market in the world, and you can find everything there, from fashion to food. Plus, it is a great place to buy souvenirs. Well, I hope you can visit. I could use a friend to take photos with and share some delicious fish and chips. Your friend, Tom Câu 18
Tom sent a postcard to Cindy from _____________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tạm dịch: Cindy thân mến, Tôi hy vọng tất cả đều ổn. Tôi gửi cho bạn tấm bưu thiếp này từ London, Anh. Tôi sẽ ở khách sạn Ritz lịch sử trong hai tuần tới trong kỳ nghỉ, và tôi mời bạn đến thăm. Chúng ta có thể tham quan Bảo tàng Anh ở khu vực Bloomsbury và xem triển lãm khoa học và lịch sử loài người. Chúng ta cũng có thể đi ngắm cảnh xung quanh thành phố. Tôi nghe nói Công viên Kensington là một nơi tuyệt vời để đến và đi dạo thăm thú xung quanh. Hoặc, tôi có thể đưa bạn đến đường Portobello ở quận Notting Hill. Đây là khu chợ lớn nhất thế giới và bạn có thể tìm thấy mọi thứ ở đó, từ thời trang đến thực phẩm. Thêm vào đó, nó là một nơi tuyệt vời để mua quà lưu niệm. Vâng, tôi hy vọng bạn có thể ghé thăm. Tôi có thể nhờ một người bạn chụp ảnh và chia sẻ một số món cá và khoai tây chiên ngon. Bạn của bạn, Tom Lời giải chi tiết :
Tom đã gửi một tấm bưu thiếp cho Cindy từ _____________. A. Notting Hill B. Bloomsbury C. Portobello Road D. London, England: London, nước Anh Thông tin: I am sending you this postcard from London, England. (Tôi gửi cho bạn tấm bưu thiếp này từ London, Anh.) Chọn D Câu 19
Where is Tom staying for the next two weeks?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tom sẽ ở đâu trong hai tuần tới? A. Đường Portobello B. London, nước Anh C. Khách sạn Ritz D. Bảo tàng Anh Thông tin: I will be staying at the historic Ritz Hotel for the next two weeks on vacation, and I invite you to come and visit. (Tôi sẽ ở khách sạn Ritz lịch sử trong hai tuần tới trong kỳ nghỉ, và tôi mời bạn đến thăm.) Chọn C Câu 20
What is located in the Bloomsbury area and has a science and human history exhibit?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cái gì nằm trong khu vực Bloomsbury và có triển lãm khoa học và lịch sử loài người? A. một bảo tàng B. một sân vận động C. một khách sạn D. một công viên Thông tin: We can check out the British Museum in the Bloomsbury area and see the science and human history exhibit. (Chúng ta có thể tham quan Bảo tàng Anh ở khu vực Bloomsbury và xem triển lãm khoa học và lịch sử loài người.) Chọn A Câu 21
Where can Cindy find great souvenirs to buy?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cindy có thể tìm thấy những món quà lưu niệm tuyệt vời để mua ở đâu? A. Bảo tàng Anh B. Ritz Carlton C. Đường Portobello D. Công viên Kensington Thông tin: Or, I can take you to Portobello Road in the Notting Hill district. It’s the largest market in the world, and you can find everything there, from fashion to food. Plus, it is a great place to buy souvenirs. (Hoặc, tôi có thể đưa bạn đến đường Portobello ở quận Notting Hill. Đây là khu chợ lớn nhất thế giới và bạn có thể tìm thấy mọi thứ ở đó, từ thời trang đến thực phẩm. Thêm vào đó, nó là một nơi tuyệt vời để mua quà lưu niệm.) Chọn C Câu 22
Why did Tom send this postcard to Cindy?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tại sao Tom gửi bưu thiếp này cho Cindy? A. Anh ấy muốn cô ấy đến thăm London để họ có thể cùng nhau tham quan thành phố. B. Để nói với cô ấy về tất cả những nơi anh ấy đã đến thăm trong kỳ nghỉ. C. Anh ấy muốn cô ấy biết rằng anh ấy đã nhận được một số món quà lưu niệm tuyệt vời và đã chụp ảnh. D. Để cho cô ấy biết anh ấy đang ở khách sạn Ritz nổi tiếng. Thông tin: I will be staying at the historic Ritz Hotel for the next two weeks on vacation, and I invite you to come and visit. (Tôi sẽ ở khách sạn Ritz lịch sử trong hai tuần tới trong kỳ nghỉ, và tôi mời bạn đến thăm.) Chọn A
Câu 23 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 31. It’s our duty to keep the classroom clean and tidy. We Đáp án : We Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “have to/ must” Giải thích: Cấu trúc: It’s + someone’s duty + to V nguyên thể: Nhiệm vụ của ai là làm gì = S số nhiều + have to + V nguyên thể = S + must + V nguyên thể: Ai đó phải làm gì It’s our duty to keep the classroom clean and tidy. (Nhiệm vụ của chúng tôi là giữ cho lớp học sạch sẽ và gọn gàng.) Đáp án: We have to keep the classroom clean and tidy./We must keep the classroom clean and tidy. (Chúng tôi phải giữ cho lớp học sạch sẽ và gọn gàng.) 32. We’ll go to the theater by taxi, so it’s unnecessary for you to drive. We’ll go to the theater by taxi, so you Đáp án : We’ll go to the theater by taxi, so you Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “have to/ need” Giải thích: Cấu trúc: It’s unnecessary + (for O) + to V nguyên thể: Ai đó không cần thiết làm gì = S số nhiều + don’t + have to + V nguyên thể: Ai đó không phải làm gì = S số nhiều + don’t need to + V nguyên thể = S số nhiều + needn’t + V nguyên thể: Ai đó không cần làm gì We’ll go to the theater by taxi, so it’s unnecessary for you to drive. (Chúng tôi sẽ đến rạp hát bằng taxi, vì vậy bạn không cần phải lái xe.) Đáp án: We’ll go to the theater by taxi, so you don’t have to drive./We’ll go to the theater by taxi, so you don’t need to drive./We’ll go to the theater by taxi, so you needn’t drive. (Chúng tôi sẽ đến rạp hát bằng taxi, vì vậy bạn không phải lái xe./Chúng tôi sẽ đến rạp hát bằng taxi, vì vậy bạn không cần phải lái xe. 33. There are recycling bins in our apartment block. Some people still don’t bother to separate plastic and paper. Although . Đáp án : Although . Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Mệnh đề tương phản với “although” Giải thích: Cấu trúc: Although + S + V, S + V = S + V + although + S + V: Mặc dù … There are recycling bins in our apartment block. Some people still don’t bother to separate plastic and paper. (Có thùng tái chế trong khu chung cư của chúng tôi. Một số người vẫn không để bận tâm phân loại nhựa và giấy.) Đáp án: Although there are recycling bins in our apartment block, some people still don’t bother to separate plastic and paper./Some people still don’t bother to separate plastic and paper although there are recycling bins in our apartment block. (Mặc dù có thùng tái chế trong khu chung cư của chúng tôi, một số người vẫn không để bận tâm phân loại nhựa và giấy./Một số người vẫn không để bận tâm phân loại nhựa và giấy mặc dù có thùng tái chế trong khu chung cư của chúng tôi.)
Câu 24 :
Use the given words or phrases to make complete sentences. 34. I / be / nervous / because / I / receive / exam results / tomorrow. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Các thì tương lai Giải thích: Câu khẳng định thì hiện tại đơn với động từ “be”: I + am + tính từ/ cụm danh từ/ … Dấu hiệu nhận biết: “tomorrow” (ngày mai) => chia tương lai đơn, tương lai gần, hiện tại tiếp diễn Câu khẳng định thì tương lai đơn: S + will + V nguyên thể Câu khẳng định thì tương lai gần: I + am going to + V nguyên thể Câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn: I + am + V_ing Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai Đáp án: I am nervous because I will receive the exam results tomorrow./I am nervous because I am going to receive the exam results tomorrow./I am nervous because I am receiving the exam results tomorrow. (Tôi lo lắng vì tôi sẽ nhận được kết quả thi vào ngày mai.) 35. We / look forward / visit / Empire State Building / Saturday. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Cụm động từ “look forward to” và thì trong tương lai Giải thích: Cấu trúc: S số nhiều + look forward to + V_ing: Ai đó mong ngóng làm gì Câu khẳng định thì hiện tại đơn: S số nhiều + V nguyên thể Câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn: S số nhiều + are + V_ing Đáp án: We are looking forward to visiting the Empire State Building on Saturday./We look forward to visiting the Empire State Building on Saturday./We are looking forward to visiting the Empire State Building next Saturday./We look forward to visiting the Empire State Building next Saturday. (Chúng tôi rất mong được đến thăm tòa nhà Empire State vào thứ bảy./Chúng tôi rất mong được đến thăm tòa nhà Empire State vào thứ bảy tới.) You will listen to the following conversation. For each question, circle the correct option.
Câu 25
What are the students going to the city to celebrate?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bài nghe: Cindy: Mom, some students are going to the city to celebrate New Year’s Eve. Can I go? Mom: Are any parents going? Cindy: Yes, Lisa’s family is going. They booked a hotel room and will drive us to the city. Mom: Are you spending the night? Cindy: I would like to. Lisa said it’s their family tradition to watch the fireworks show at midnight. Mom: Will you need any money? Cindy: Not for the hotel room. I only need money to buy a concert ticket and for food. Mom: What concert? Cindy: Lady Gaga. She’ll be performing this year in Times Square. Mom: Sounds fun. Just remember that the weather gets cold at night and sometimes snows. If you go, you will need to wear warm clothes. Cindy: So I can go? Mom: I will need to exchange phone numbers with Lisa’s parents first. Tạm dịch bài nghe: Cindy: Mẹ ơi, mấy bạn học sinh sẽ lên thành phố đón giao thừa. Con có thể đi không ạ? Mẹ: Có bố mẹ bạn nào đi không? Cindy: Có, gia đình Lisa sẽ đi. Họ đã đặt một phòng khách sạn và sẽ chở chúng con đến thành phố. Mẹ: Con có ở qua đêm không? Cindy: Con muốn vậy. Lisa bảo truyền thống của gia đình họ là xem bắn pháo hoa vào lúc nửa đêm. Mẹ: Con có cần tiền không? Cindy: Không phải cho phòng khách sạn. Con chỉ cần tiền để mua vé xem hòa nhạc và thức ăn. Mẹ: Buổi hòa nhạc nào? Cindy: Lady Gaga. Cô ấy sẽ biểu diễn năm nay tại Quảng trường Thời đại. Mẹ: Nghe vui đấy. Chỉ cần nhớ rằng thời tiết trở lạnh vào ban đêm và đôi khi có tuyết rơi. Nếu con đi, con sẽ cần mặc quần áo ấm. Cindy: Vậy con có thể đi không ạ? Mẹ: Mẹ cần trao đổi số điện thoại với bố mẹ Lisa trước. Lời giải chi tiết :
Học sinh đang đến thành phố để ăn mừng cái gì? A. Lễ phục sinh B. Giáng sinh C. Giao thừa D. Sinh nhật Thông tin: Cindy: Mom, some students are going to the city to celebrate New Year’s Eve. Can I go? (Cindy: Mẹ ơi, mấy bạn học sinh sẽ lên thành phố đón giao thừa. Con có thể đi không ạ?) Chọn C Câu 26
What is Lisa’s family tradition?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Truyền thống gia đình của Lisa là gì? A. qua đêm tại khách sạn B. xem trình diễn pháo hoa C. đi xem hòa nhạc D. đi đến thành phố Thông tin: Cindy: I would like to. Lisa said it’s their family tradition to watch the fireworks show at midnight. (Cindy: Con muốn vậy. Lisa bảo truyền thống của gia đình họ là xem bắn pháo hoa vào lúc nửa đêm.) Chọn B Câu 27
When does the fireworks show begin?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi nào chương trình bắn pháo hoa bắt đầu? A. 11 giờ tối B. 1 giờ sáng C. 12 giờ đêm D. 11:30 tối Thông tin: Cindy: I would like to. Lisa said it’s their family tradition to watch the fireworks show at midnight. (Cindy: Con muốn vậy. Lisa bảo truyền thống của gia đình họ là xem bắn pháo hoa vào lúc nửa đêm.) Chọn C Câu 28
Why does Cindy need money?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tại sao Cindy cần tiền? A. đồ ăn và vé xem hòa nhạc B. khách sạn và đồ ăn C. khách sạn và vé xem hòa nhạc D. đồ ăn và màn trình diễn pháo hoa Thông tin: Cindy: Not for the hotel room. I only need money to buy a concert ticket and for food. (Cindy: Không phải cho phòng khách sạn. Con chỉ cần tiền để mua vé xem hòa nhạc và thức ăn.) Chọn A Câu 29
What will Cindy’s mom need to exchange with Lisa’s parents?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Mẹ Cindy sẽ cần trao đổi gì với bố mẹ Lisa? A. quà tặng B. số điện thoại C. đồ ăn D. xem hoà nhạc Thông tin: Mom: I will need to exchange phone numbers with Lisa’s parents first. (Mẹ: Mẹ cần trao đổi số điện thoại với bố mẹ Lisa trước.) Chọn B
|