Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 6Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced different from the others’. Exercise 2: Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in brackets. Exercise 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C. Exercise 4: Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.Đề bài
Câu 1 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Listen to Joe talking to his friend, Marley. Match each member in Joe’s family with a health problem.
1. Joe 2. Joe’s brother 3. Joe’s mother 4. Joe’s sister 5. Joe’s father A. has a stomachache B. feels tired C. has a sore throat D. has a headache E. has a fever
Câu 2 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 2.3
Câu 3 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 4 :
Choose the correct options. Câu 4.1
Andy usually _________ his friends’ videos online, but he never _________ his own vlogs.
Câu 4.2
The baby drinks __________ milk. He loves it.
Câu 4.3
My cousin __________ the guitar at night.
Câu 4.4
My mother is shopping for food at the _______ tomorrow.
Câu 4.5
It’s great to listen to __________. It can tell us about traditions and history of a country.
Câu 4.6
Melody Sol’s show is __________ June of this year.
Câu 4.7
Lisa enjoys playing classical music with ________ guitar. It's old but she loves _________ melody.
Câu 4.8
– Do your friends often _______ volleyball at weekends? – No, they don’t.
Câu 4.9
Andy: “How ___________are you?” – Ben: “I’m 150 centimetres __________.”
Câu 4.10
Hoa is a(n) __________ person. She always shares her snacks with friends.
Câu 5 :
Complete the conversation using the words or phrases in the box.
Mom: What’s the matter with you, Misa? Misa: I don’t know. But I (21) ___________ and tired. Mom: Let me see. You have a (22) ___________. Misa: What should I do? Should I take (23) ___________? Mom: No, you shouldn’t. First, stay in bed, lie down and (24) ___________. Then, I will help you reduce your body temperature. Misa: And may I drink orange juice, Mom? Mom: Sure. (25) ___________ from fruit and vegetables are good for you. Misa: Thank you, Mom. Mom: What’s the matter with you, Misa? Misa: I don’t know. But I (21) and tired. Mom: Let me see. You have a (22) . Misa: What should I do? Should I take (23) ? Mom: No, you shouldn’t. First, stay in bed, lie down and (24) . Then, I will help you reduce your body temperature. Misa: And may I drink orange juice, Mom? Mom: Sure. (25) from fruit and vegetables are good for you.
Câu 6 :
Read the text about Tom. Choose the best option. Hi everyone, I’m Tom. I study at Chica Secondary School in Singapore, (26) ________ I’m in class 7A. I usually go to school (27) ________ weekdays, so I don’t have a lot of free time. I (28) ________ up early in the morning and have breakfast before I go to school. When I finish school, I do my (29) ________ to review the lessons. I usually go to bed early. On Saturdays, I often hang out with my friends, and on Sundays, I play volleyball with my sister in the evening. Sometimes, we have dinner at a restaurant with our parents. What about you? (30) _________ do you do in your free time? Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 7 :
Read the comments on Helen's blog post. Write J for Jackie or A for Ann. Ann: Thanks for sharing your interesting post, Helen. I really like them. I love reading comics, too. They are exciting. When I have free time, I like to play online games. People think online games are for boys only, but I don't think so. The games are for all, but we should play them in the right way. It isn't the right thing to play them too much. I love collecting lovely stickers in my free time, too. I use them to decorate my notebooks. Jackie: Hi, Helen and Ann. I don't really like reading comic books. But I am a fan of Marvel comics, such as Spider-Man or Iron Man. I like playing games, too, but I prefer outdoor games. I like running and moving my body rather than sitting in front of my computer screen for long hours. Sometimes, I stay home and build model cars when I don't feel like going out. I am now thinking of saving money to buy a set to play on weekends. Câu 7.1 :
31. This person likes Marvel comics.
Câu 7.2 :
32. This person likes Helen’s comments.
Câu 7.3 :
33. This person builds model cars at times.
Câu 7.4 :
34. This person likes putting stickers on notebooks.
Câu 7.5 :
35. This person believes everybody can play online games.
Câu 8 :
Complete the request letter using the phrases or sentences in the box.
Brian Richardson 607 Dennis Ave Dear (36) __________, My name is Andy Tran, and I am in Class 7F. (37) __________. Our school’s cafeteria serves food such as fast food and soda. (38) __________. As a principal, you should decide what food the cafeteria will serve and add healthier options to the menu. (39) __________. Please listen to us and provide us with healthier food. (40) __________. Sincerely, Andy Tran Brian Richardson 607 Dennis Ave Dear (36) My name is Andy Tran, and I am in Class 7F. (37) Our school’s cafeteria serves food such as fast food and soda. (38) As a principal, you should decide what food the cafeteria will serve and add healthier options to the menu. (39) Please listen to us and provide us with healthier food. (40) Lời giải và đáp án
Câu 1 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Listen to Joe talking to his friend, Marley. Match each member in Joe’s family with a health problem.
1. Joe 2. Joe’s brother 3. Joe’s mother 4. Joe’s sister 5. Joe’s father A. has a stomachache B. feels tired C. has a sore throat D. has a headache E. has a fever Đáp án
1. Joe D. has a headache 2. Joe’s brother E. has a fever 3. Joe’s mother B. feels tired 4. Joe’s sister C. has a sore throat 5. Joe’s father A. has a stomachache Phương pháp giải :
Audio script: Marley: What's wrong, Joe? You don't look so well. Joe: Hi, Marley. What a terrible day. All the people in my family are sick. Now I have a headache, it hurts a lot. Marley: Do you have a good sleep every night? Joe: No, I don't know. I often feel tired when I get up. Marley: How about the other members of your family? Joe: My brother has a high temperature. My mom is taking care of him at home. Now even though she also feels very tired. Marley: How bad! Joe: My sister can only speak very softly because her throat really hurts. She should take vitamins and get some rest. Marley: How about your dad? Joe: Oh, he has a stomach ache. Marley: I'm so sorry to hear that. Your family should go to the doctor as soon as possibl. Joe: We're having an appointment with the doctor this afternoon. Marley: Hope your family will get well soon, Joe. Joe: Thanks Marley. Take care Tạm dịch: Marley: Có chuyện gì vậy, Joe? Trông cậu không khỏe lắm. Joe: Chào Marley. Thật là một ngày tồi tệ. Tất cả mọi người trong gia đình tớ đều bị ốm. Bây giờ đầu tớ đau quá. Marley: Mỗi đêm cậu có ngủ đủ không vậy? Joe: Tớ không biết nữa. Tớ thường cảm thấy mệt mỏi khi thức dậy. Marley: Còn những thành viên khác trong gia đình cậu thì sao? Joe: Anh trai tớ bị sốt cao. Mẹ tớ thì đang chăm sóc anh ấy ở nhà. Cho giờ bây giờ mẹ cũng cảm thấy rất mệt mỏi. Marley: Tệ quá! Joe: Chị gái tớ chỉ có thể nói rất nhỏ vì cổ họng của chị ấy bị đau. Chị ấy nên uống vitamin và nghỉ ngơi một chút thôi. Marley: Còn bố của cậu thì sao? Joe: À, bố tớ bị đau dạ dày. Marley: Tớ rất tiếc khi nghe điều đó. Gia đình cậu nên đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt. Joe: Nhà tớ có một cuộc hẹn với bác sĩ vào chiều nay rồi. Marley: Hy vọng gia đình cậu sẽ sớm khỏe lại nhé Joe. Joe: Cảm ơn Marley. Giữ gìn sức khỏe nhé Lời giải chi tiết :
1. D Thông tin: Joe: Hi, Marley. What a terrible day. All the people in my family are sick. Now I have a headache, it hurts a lot. (Chào Marley. Thật là một ngày tồi tệ. Tất cả mọi người trong gia đình tớ đều bị ốm. Bây giờ đầu tớ đau quá. ) => Joe has a headache. (Joe bị đau đầu.) Đáp án: D 2. E Thông tin: Joe: My brother has a high temperature. (Anh trai tớ bị sốt cao.) => Joe’s brother has a fever. (Anh trai của Joe bị sốt.) Đáp án: E 3. B Thông tin: Joe: My brother has a high temperature. My mom is taking care of him at home. Now even though she also feels very tired. (Anh trai tớ bị sốt cao. Mẹ tớ thì đang chăm sóc anh ấy ở nhà. Cho giờ bây giờ mẹ cũng cảm thấy rất mệt mỏi.) => Joe’s mother feels tired. (Mẹ của Joe cảm thấy mệt mỏii.) Đáp án: B 4. C Thông tin: Joe: My sister can only speak very softly because her throat really hurts. (Chị gái tớ chỉ có thể nói rất nhỏ vì cổ họng của chị ấy bị đau.) => Joe’s sister has a sore throat. (Chị gái Joe bị đau họng.) Đáp án: C 5. A Thông tin: Marley: How about your dad? (Thế còn bố cậu thì sao?) Joe: Oh, he has a stomach ache. (À bố tớ bị đau dạ dày.) => Joe’s dad has a stomachache. (Bố của Joe bị đau dạ dày.) Đáp án: A
Câu 2 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
A. came /keɪm/ B. cattle /ˈkætl/ C. nature /ˈneɪtʃər/ D. lake /leɪk/ Phần được gạch chân ở đáp án B là /æ/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /eɪ/. Đáp án: B Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ea” Lời giải chi tiết :
A. pea /piː/ B. head /hed/ C. team /tiːm/ D. peach /piːtʃ/ Phần được gạch chân ở đáp án D là /iː/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /e/. Đáp án: B Câu 2.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm đuôi “s” Lời giải chi tiết :
A. dislikes /dɪsˈlaɪks/ B. practices /ˈpræktɪsɪz/ C. passes /ˈpæsɪz/ D. watches /ˈwɒtʃɪz/ Đáp án: A
Câu 3 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
A. finish /ˈfɪnɪʃ/ B. respect /rɪˈspekt/ C. argue /ˈɑːɡjuː/ D. worry /ˈwʌri/ Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, trong khi ở các phương án còn lại, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: B Câu 3.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
A. generous /ˈdʒenərəs/ B. impatient /ɪmˈpeɪʃnt/ C. popular /ˈpɒpjələr/ D. talented /ˈtælɪntɪd/ Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, trong khi ở các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: B
Câu 4 :
Choose the correct options. Câu 4.1
Andy usually _________ his friends’ videos online, but he never _________ his own vlogs.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn động từ thường Lời giải chi tiết :
“Andy” và “he” đều là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu khẳng định cần được chia. watch video (v. phr): xem video make vlogs (v. phr): làm vlog Andy usually watches his friends’ videos online, but he never makes his own vlogs. (Andy thường xem những video của bạn bè cậu ấy trên mạng, nhưng anh ấy chẳng bao giờ làm vlog về bản thân mình.) Đáp án: B Câu 4.2
The baby drinks __________ milk. He loves it.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
A. many: nhiều (dùng cho danh từ đếm được số nhiều) B. any: một ít, một vài (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn) C. a lot: nhiều (thiếu “of”) D. lots of: nhiều (dùng được cho cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.) “Milk” (sữa) là danh từ không đếm được => Dùng “a lot of milk”. The baby drinks a lot of milk. He loves it. (Em bé uống rất nhiều sữa. Em ấy thích nó.) Đáp án: D Câu 4.3
My cousin __________ the guitar at night.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại đơn: Chủ ngữ số ít + doesn’t + động từ nguyên mẫu + giới từ + trạng từ thời gian. My cousin doesn’t play the guitar at night. (Em họ em không chơi đàn ghi-ta vào buổi đêm.) Đáp án: C Câu 4.4
My mother is shopping for food at the _______ tomorrow.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. fair (n): hội chợ B. market (n): chợ C. theater (n): nhà hát D. park (n): công viên My mother is shopping for food at the market tomorrow. (Mẹ em sễ đi mua đồ ăn ở chợ vào ngày mai.) Đáp án: B Câu 4.5
It’s great to listen to __________. It can tell us about traditions and history of a country.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. folk music (n): nhạc dân gian B. hip hop (n): nhạc hip hop C. pop (n): nhạc pop D. jazz (n): nhạc jazz It’s great to listen to folk music. It can tell us about traditions and history of a country. (Nghe nhạc dân gian thật tuyệt. Nó có thể cho chúng ta biết về truyền thống và lịch sử của cả một đất nước.) Đáp án: A Câu 4.6
Melody Sol’s show is __________ June of this year.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ thời gian Lời giải chi tiết :
A. in (prep): dùng được với những mốc thời gian là tháng B. at (prep): thường dùng với những mốc thời gian là giờ giấc C. on (prep): thường dùng với những mốc thời gian là ngày D. with (prep): không phải giới từ chỉ thời gian “June” là một tháng trong năm, ta dùng kèm giới từ “in”. Melody Sol’s show is in June of this year. (Chương trình của Melody Sol sẽ vào tháng Sáu của năm nay.) Đáp án: A Câu 4.7
Lisa enjoys playing classical music with ________ guitar. It's old but she loves _________ melody.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Đai từ "she" (cô ấy) và "it" (nó) đứng trước động từ đóng vai trò chủ ngữ. Tính từ sở hữu "her" (của cô ấy) và "its" (của nó) được theo sau bởi danh từ. => Trước danh từ "guitar" và "melody" cần 2 tính từ sở hữu. => Chọn A. her – its Lisa enjoys playing classical music with her guitar. It's old but she loves its melody. (Lisa thích chơi nhạc cổ điển với c cây đàn guitar của cô ấy. Nó đã cũ nhưng cô ấy thích giai điệu của nó.) Đáp án: A Câu 4.8
– Do your friends often _______ volleyball at weekends? – No, they don’t.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. play (v): chơi B. go (v): đi C. do (v): làm D. collect (v): sưu tầm play volleyball (v.phr): chơi bóng chuyền Do your friends often play volleyball at weekends? – No, they don’t. (Các bạn của bạn có thường chơi bóng chuyền vào cuối tuần không? – Họ không.) Đáp án: A Câu 4.9
Andy: “How ___________are you?” – Ben: “I’m 150 centimetres __________.”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cấu trúc hỏi và nói về chiều cao: Hỏi: How tall + to be + chủ ngữ? Đáp: Chủ ngữ + to be + số đếm + đơn vị đo + tall. Andy: “How tall are you?” – Ben: “I’m 150 centimetres tall.” (Andy: “Bạn cao bao nhiêu?” – Ben: “Em cao 150 centimet.”) Đáp án: A Câu 4.10
Hoa is a(n) __________ person. She always shares her snacks with friends.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. talkative (adj): nói nhiều B. generous (adj): rộng rãi, hào phóng C. patient (adj): kiên nhẫn D. honest (adj): trung thực Hoa is a generous person. She always shares her snacks with friends. (Hoa là một người hào phóng. Cô ấy luôn chia sẻ đồ ăn vặt của mình với bạn bè.) Đáp án: B
Câu 5 :
Complete the conversation using the words or phrases in the box.
Mom: What’s the matter with you, Misa? Misa: I don’t know. But I (21) ___________ and tired. Mom: Let me see. You have a (22) ___________. Misa: What should I do? Should I take (23) ___________? Mom: No, you shouldn’t. First, stay in bed, lie down and (24) ___________. Then, I will help you reduce your body temperature. Misa: And may I drink orange juice, Mom? Mom: Sure. (25) ___________ from fruit and vegetables are good for you. Misa: Thank you, Mom. Mom: What’s the matter with you, Misa? Misa: I don’t know. But I (21) and tired. Đáp án : Misa: I don’t know. But I (21) and tired. Lời giải chi tiết :
21. Mom: What’s the matter with you, Misa? (Mẹ: Con bị sao thế, Misa?) Misa: I don’t know. But I feel weak and tired. (Misa: Con cũng không biết. Nhưng con thấy _______ và mệt quá ạ.) Vị trí chỗ trống này là ở phía sau chủ ngữ, vậy nên cần điền một động từ vào đây. Xét về ý nghĩa, cụm từ “feel weak” (cảm thấy mệt mỏi) là cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống nhất. Đáp án: feel week Mom: Let me see. You have a (22) . Đáp án : Mom: Let me see. You have a (22) . Lời giải chi tiết :
22. Mom: Let me see. You have a (22) ___________. (Mẹ: Để mẹ xem. Con bị ________ rồi.) have a fever (v. phr): bị sốt Đáp án: fever Misa: What should I do? Should I take (23) ? Đáp án : Misa: What should I do? Should I take (23) ? Lời giải chi tiết :
23. Misa: What should I do? Should I take (23) ___________? (Misa: Con nên làm gì ạ? Con có nên uống __________?) take medicine (v. phr): uống thuốc Đáp án: medicine Mom: No, you shouldn’t. First, stay in bed, lie down and (24) . Then, I will help you reduce your body temperature. Đáp án : Mom: No, you shouldn’t. First, stay in bed, lie down and (24) . Then, I will help you reduce your body temperature. Lời giải chi tiết :
24. Mom: No, you shouldn’t. First, stay in bed, lie down and (24) ___________. (Mẹ: Không nên đâu con. Đầu tiên thì con cứ ở trên giường, nằm xuống và ________.) Vị trí của chỗ trống là vị trí của một động từ, ta dùng cụm động từ còn lại “get some rest” để điền vào chỗ trống. Đáp án: take a rest Misa: And may I drink orange juice, Mom? Mom: Sure. (25) from fruit and vegetables are good for you. Đáp án : Mom: Sure. (25) from fruit and vegetables are good for you. Lời giải chi tiết :
25. Mom: Sure. (25) ___________ from fruit and vegetables are good for you. (Mẹ: Tất nhiên rồi. _______ từ hoa quả và rau củ tốt cho con.) Vị trí của chỗ trống là vị trí của một danh từ, ta dùng danh từ còn lại lad “vitamins” để điền vào chỗ trống. Đáp án: Vitamins Phương pháp giải :
medicine (n): thuốc feel weak (v.phr): cảm thấy không khỏe get some rest (v.phr): nghỉ ngơi vitamins (n): vi-ta-min fever (n): sốt
Câu 6 :
Read the text about Tom. Choose the best option. Hi everyone, I’m Tom. I study at Chica Secondary School in Singapore, (26) ________ I’m in class 7A. I usually go to school (27) ________ weekdays, so I don’t have a lot of free time. I (28) ________ up early in the morning and have breakfast before I go to school. When I finish school, I do my (29) ________ to review the lessons. I usually go to bed early. On Saturdays, I often hang out with my friends, and on Sundays, I play volleyball with my sister in the evening. Sometimes, we have dinner at a restaurant with our parents. What about you? (30) _________ do you do in your free time? Câu 6.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
A. and: và (dùng để nối các đối tượng/vế câu bổ sung ý nghĩa cho nhau) B. or: hoặc (dùng để nối các sự lựa chọn) C. but: nhưng ((dùng để nối các đối tượng/vế câu mang nghĩa trái ngược nhau) D. so: vậy nên (dùng để nối các vế câu bổ sung có mối quan hệ nguyên nhân, kết quả.) => Chọn “and” vì các vế câu trong câu này bổ sung nghĩa cho nhau. I study at Chica Secondary School in Singapore, and I’m in class 7A. (Em học tại trường cấp 1 Chica ở Sing-ga-po, và em học lớp 7A.) Đáp án: A Câu 6.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Dùng “on” cho những mốc thời gian là ngày như “weekdays”. I usually go to school on weekdays (Em thường đi học vào những ngày trong tuần.) Đáp án: A Câu 6.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. go (v): đi B. get (v): lấy, nhận C. have (v): có D. look (v): nhìn get up (phr. v): thức dậy I get up early in the morning and have breakfast before I go to school. (Em dậy sớm vào buổi sáng rồi ăn sáng trước khi đến trường.) Đáp án: B Câu 6.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. homework (n): bài tập về nhà B. karate (n): võ ka-ra-te C. housework (n): việc nhà D. yoga (n): môn yoga I do my homework to review the lessons. (Em làm bài tập về nhà để ôn lại bài.) Đáp án: A Câu 6.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. How: như thế nào (hỏi về đặc điểm, cách thức) B. Why: tại sao (hỏi về lí do) C. When: khi nào (hỏi về thời điểm) D. What: cái gì (hỏi về sự vật, sự việc, hành động) What do you do in your free time? (Bạn thường làm gì trong thời gian rảnh?) Đáp án: D
Câu 7 :
Read the comments on Helen's blog post. Write J for Jackie or A for Ann. Ann: Thanks for sharing your interesting post, Helen. I really like them. I love reading comics, too. They are exciting. When I have free time, I like to play online games. People think online games are for boys only, but I don't think so. The games are for all, but we should play them in the right way. It isn't the right thing to play them too much. I love collecting lovely stickers in my free time, too. I use them to decorate my notebooks. Jackie: Hi, Helen and Ann. I don't really like reading comic books. But I am a fan of Marvel comics, such as Spider-Man or Iron Man. I like playing games, too, but I prefer outdoor games. I like running and moving my body rather than sitting in front of my computer screen for long hours. Sometimes, I stay home and build model cars when I don't feel like going out. I am now thinking of saving money to buy a set to play on weekends. Câu 7.1 :
31. This person likes Marvel comics.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
31. Jackie This person likes Marvel comics. (Người này thích truyện tranh Marvels.) Thông tin: Jackie: Hi, Helen and Ann. I don't really like reading comic books. But I am a fan of Marvel comics, such as Spider-Man or Iron Man. (Xin chào Helen và Ann. Em không thực sự thích đọc truyện tranh. Nhưng em là một người hâm mộ truyện tranh Marvel, chẳng hạn như Người Nhện hoặc Người Sắt.) Đáp án: Jackie Câu 7.2 :
32. This person likes Helen’s comments.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
32. Ann This person likes Helen’s comments. (Người này thích bình luận của Helen.) Thông tin: Ann: Thanks for sharing your interesting post, Helen. I really like them. (Cảm ơn vì đã chia sẻ bài viết thú vị của bạn, Helen. Em thực sự thích chúng.) Đáp án: Ann Câu 7.3 :
33. This person builds model cars at times.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
33. Jackie This person builds model cars at times. (Thỉnh thoảng ngày người này lắp ghép mô hình xe ô tôß.) Thông tin: Jackie: Sometimes, I stay home and build model cars when I don't feel like going out. (Đôi khi, em ở nhà và lắp ráp ô tô mô hình khi em không muốn ra ngoài.) Đáp án: Jackie Câu 7.4 :
34. This person likes putting stickers on notebooks.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
34. Ann This person likes putting stickers on notebooks. (Người này thích dùng những các nhãn dán trong sổ ghi chép.) Thông tin: Ann: I love collecting lovely stickers in my free time, too. I use them to decorate my notebooks. (Em cũng thích sưu tầm những nhãn dán đáng yêu trong thời gian rảnh. Em dùng chúng để trang trí sổ tay của mình.) Đáp án: Ann Câu 7.5 :
35. This person believes everybody can play online games.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
35. Ann This person believes everybody can play online games. (Người này tin rằng tất cả mọi người có thể chơi trò chơi điện tử.) Thông tin: Ann: People think online games are for boys only, but I don't think so. (Mọi người nghĩ những trò chơi điện tử chỉ dành cho con trai, nhưng em không nghĩ vậy.) Đáp án: Ann Phương pháp giải :
Tạm dịch: Ann: Cảm ơn vì đã chia sẻ bài viết thú vị của bạn, Helen. Em thực sự thích chúng. Em cũng thích đọc truyện tranh. Chúng rất thú vị. Khi có thời gian rảnh, em thích chơi trò chơi điện tử. Mọi người nghĩ những trò chơi điện tử chỉ dành cho con trai, nhưng em không nghĩ vậy. Trò chơi dành cho tất cả mọi người, nhưng chúng ta nên chơi theo cách đúng đắn. Chơi chúng quá nhiều không phải là điều đúng đắn. Em cũng thích sưu tầm những nhãn dán đáng yêu trong thời gian rảnh. Em dùng chúng để trang trí sổ tay của mình. Jackie: Xin chào Helen và Ann. Em không thực sự thích đọc truyện tranh. Nhưng em là một người hâm mộ truyện tranh Marvel, chẳng hạn như Người Nhện hoặc Người Sắt. Em cũng thích chơi trò chơi, nhưng em thích trò chơi ngoài trời hơn. Em thích chạy và vận động cơ thể hơn là ngồi trước màn hình máy tính trong nhiều giờ. Đôi khi, em ở nhà và lắp ráp ô tô mô hình khi em không muốn ra ngoài. Bây giờ em đang nghĩ đến việc tiết kiệm tiền để mua một bộ để chơi vào cuối tuần.
Câu 8 :
Complete the request letter using the phrases or sentences in the box.
Brian Richardson 607 Dennis Ave Dear (36) __________, My name is Andy Tran, and I am in Class 7F. (37) __________. Our school’s cafeteria serves food such as fast food and soda. (38) __________. As a principal, you should decide what food the cafeteria will serve and add healthier options to the menu. (39) __________. Please listen to us and provide us with healthier food. (40) __________. Sincerely, Andy Tran Brian Richardson 607 Dennis Ave Dear (36) Đáp án : Dear (36) Lời giải chi tiết :
36. A Dear + tên người: Gửi/Kinh gửi ...(thường được dùng để mở đầu các bức thư) Dear Mr. Richardson, (Kính gửi thầy Richardson,) Đáp án: A My name is Andy Tran, and I am in Class 7F. (37) Our school’s cafeteria serves food such as fast food and soda. Đáp án : My name is Andy Tran, and I am in Class 7F. (37) Our school’s cafeteria serves food such as fast food and soda. Lời giải chi tiết :
37. D I am writing to ....: Em viết thư này để ... (thường được dùng để nêu mục đích viết thư) I am writing to ask for healthy food in the cafeteria (Em viết thư này để yêu cầu cung cấp thực phẩm lành mạnh ở căng tin) Đáp án: D (38) As a principal, you should decide what food the cafeteria will serve and add healthier options to the menu. Đáp án : (38) As a principal, you should decide what food the cafeteria will serve and add healthier options to the menu. Lời giải chi tiết :
38. C They are not good for students (Chúng không tốt cho các bạn học sinh) Đáp án: C (39) Please listen to us and provide us with healthier food. Đáp án : (39) Please listen to us and provide us with healthier food. Lời giải chi tiết :
39. E We want to promote a healthy lifestyle at our school (Chúng em muốn thúc đẩy một lối sống lành mạnh ở trường học của chúng ta) Đáp án: E (40) Đáp án : (40) Lời giải chi tiết :
40. B look forward + to + động từ có đuôi -ing: rất mong được ... (thường được dùng để kết thư) I look forward to hearing from you (Em rất mong nhận được phản hồi từ thầy) Đáp án: B Phương pháp giải :
A. Mr. Richardson (Ông Richardson) B. I look forward to hearing from you (Tôi mong nhận được phản hồi từ ông) C. They are not good for students (Chúng không tốt cho học sinh) D. I am writing to ask for healthy food in the cafeteria (Tôi viết thư này để yêu cầu cung cấp thực phẩm lành mạnh trong căng tin) E. We want to promote a healthy lifestyle at our school (Chúng tôi muốn thúc đẩy lối sống lành mạnh tại trường của chúng tôi)
|