Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 6Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên I. Choose a word that has different sound in the underlined part. II. Choose the word with a different stress pattern. III. Choose the best answer. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Complete each of the following sentences using the cues given. VI. Listen to the conversation between Trung and Alisa. Circle the best answer A, B, or C. VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.Đề bài Câu 1.1
What is this vlog about?
Câu 1.2
What type of transportation is the maglev?
Câu 1.3
Why is the maglev comfortable to ride?
Câu 1.4
How fast can the maglev train go?
Câu 1.5
What makes the maglev reliable?
Câu 2 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 2.3
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 4 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 4.1
On the day of the Fire Dancing Festival, the Pà Thẻn ethnic group in Hà Giang set a big __________ on the yard and start the rituals.
Câu 4.2
Sammy studied really hard, so she __________ all of her tests.
Câu 4.3
Make sure you don’t take the wrong bag at the __________.
Câu 4.4
The U.S. always celebrates the Fourth of July with an amazing __________ display in the sky.
Câu 4.5
Student A: How’s the course going? - Student B: I’m __________ enjoying it.
Câu 4.6
Bicycles are __________ for the environment than cars.
Câu 4.7
During Tết holiday, Vietnamese people give each other best __________ for a lucky and successful Lunar New Year.
Câu 4.8
Ivy was so __________ because she failed two tests last semester.
Câu 4.9
For commuting in our city, __________ form of transportation is the bus because it’s __________ than going by car or taxi.
Câu 4.10
Christmas time is coming around, so next Friday, each student in my class will bring a gift and then __________ it with another student.
Câu 5 :
Write the correct form of the words in brackets. 21. I was so because I got an A plus on my English test. (SURPRISE) 22. I think electric cars are more than petrol cars because they don’t produce air pollution. (FRIEND) 23. The Thames Festival is an annual of the River Thames in London with many exciting events and talks. (CELEBRATE) 24. In my English class, we have to give about various topics. (PRESENT) 25. Buses in this country aren’t . They’re often late. (RELY)
Câu 6 :
Read the following passage. For each question, choose the correct option that best suits each blank. Studying abroad is becoming popular for many students looking to learn more about other languages and countries. Sometimes, students (26) __________ work with an online exchange organization to make travel arrangements and make sure they have a wonderful and safe experience while away. Studying abroad is also a (27) __________ way to meet new friends, visit new places, and experience different things. Students are (28) __________ to learn about new opportunities and meet people from other cultures. (29) __________ learning in a foreign country can be difficult, they are pleased when they (30) __________ their first test, complete their first project, or meet amazing new people. Overall, it’s a great way to travel to other countries and learn more about the world. Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 7 :
Read the following passage. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION. The largest festival in the world is Brazil’s Carnival which is considered by many to be “the greatest show on Earth.” More than 5 million people travel to Brazil in February or March to attend this religious celebration that begins 40 days before Easter. The festival is full of live music and people dancing in the streets. More than 70+ samba schools compete every year for cash and prizes. Dancers from these schools wear colorful and creative costumes. They form a long line of people in the street called a parade that starts in the city center and stops at the ocean. The festival takes place before the Catholic season of Lent and celebrates the last day before Brazilians must give up the things they love for 40 days. The festival ends with a beautiful fire show on the beach when the sun goes down. Câu 7.1 :
31. The Carnival is a large festival in Brazil.
Câu 7.2 :
32. You can find lots of great food at the festival.
Câu 7.3 :
33. Dancers from local samba schools wear costumes and compete for cash and prizes.
Câu 7.4 :
34. The festival takes place after the Catholic season of Lent.
Câu 7.5 :
35. The festival begins with a beautiful fire show on the beach.
Câu 8 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any. 36. During the rush hours in New York, cycling to work and going by bus take the same amount of time. (FAST) During the rush hours in New York, cycling to work is . 37. Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year. Like . 38. Anna’s mother is from China, but she can’t speak Chinese. (HOWEVER) Anna’s mother . 39. An underground train across London costs £6 while a taxi costs £15. (CHEAPER) An underground train . 40. Luke wants to study overseas, but he is afraid of living alone. Although . Lời giải và đáp án Câu 1.1
What is this vlog about?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vlog này nói về cái gì? A. phương tiện giao thông bảo vệ môi trường B. vận chuyển thoải mái C. chuyến đi của David đến Nhật Bản D. giao thông công cộng của Nhật Bản Thông tin: “welcome to my vlog about eco - friendly transportation” (chào mừng bạn đến với vlog của tôi về giao thông thân thiện với môi trường) Chọn A Câu 1.2
What type of transportation is the maglev?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Loại phương tiện giao thông nào được gọi là “maglet”? A. xe buýt B. ô tô C. máy bay D. tàu hỏa Thông tin: “I hear you recently went on vacation to Japan and got to ride a new maglev train.” (Tôi nghe nói gần đây bạn đã đi nghỉ ở Nhật Bản và được đi một chuyến tàu đệm từ mới) Chọn D Câu 1.3
Why is the maglev comfortable to ride?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tại sao tàu đệm từ thoải mái khi đi? A. Nó luôn đúng giờ. B. Cảm giác như đang đi trên không. C. Nó gần thành phố. D. Nó đi nhanh. Thông tin: “The train is very comfortable. It feels like riding on air.” (Tàu rất thoải mái. Nó có cảm giác như chạyi trên không.) Chọn B Câu 1.4
How fast can the maglev train go?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tàu đệm từ có thể đi nhanh như thế nào? A. 400 km/h B. 100 km/h C. 500 km/h D. 300 km/h Thông tin: “It can go 400 kilometers per hour faster than the trains we have here, which only go about 100 kilometers per hour.” (Nó có thể chạy nhanh hơn 400 cây số một giờ so với các đoàn tàu mà chúng ta có ở đây, chỉ chạy khoảng 100 cây số một giờ.) Chọn C Câu 1.5
What makes the maglev reliable?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điều gì làm cho tàu đệm từ đáng tin cậy? A. Nó luôn đúng giờ. B. Nó gần thành phố. C. Nó đi nhanh. D. Cảm giác như đang đi trên không. Thông tin: “Very reliable, the train was always on time.” (Rất đáng tin cậy, tàu luôn đúng giờ.) Chọn A
Câu 2 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
before /bɪˈfɔːr/ report /rɪˈpɔːt/ homework /ˈhəʊm.wɜːk/ uniform /ˈjuː.nɪ.fɔːm/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɜː/, các phương án còn lại phát âm /ɔː/ Chọn C Câu 2.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
subway /ˈsʌb.weɪ/ luggage /ˈlʌɡ.ɪdʒ/ public /ˈpʌb.lɪk/ support /səˈpɔːt/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/ Chọn D Câu 2.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
lightning /ˈlaɪt.nɪŋ/ dinner /ˈdɪn.ər/ Christmas /ˈkrɪs.məs/ visit /ˈvɪz.ɪt/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /aɪ /, các phương án còn lại phát âm /ɪ/ Chọn A
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 3.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
classmate /ˈklɑːs.meɪt/ finish /ˈfɪn.ɪʃ/ essay /ˈes.eɪ/ abroad /əˈbrɔːd/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 3.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ transportation /ˌtræn.spɔːˈteɪ.ʃən/ reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ convenient /kənˈviː.ni.ənt/ Phương án B có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn B
Câu 4 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 4.1
On the day of the Fire Dancing Festival, the Pà Thẻn ethnic group in Hà Giang set a big __________ on the yard and start the rituals.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
bonfire (n): lửa trại firework (n): pháo hoa flame (n): ngọn lửa light (n): ánh sáng On the day of the Fire Dancing Festival, the Pà Thẻn ethnic group in Hà Giang set a big bonfire on the yard and start the rituals. (Vào ngày Lễ nhảy lửa, đồng bào Pà Thẻn ở Hà Giang đốt đống lửa lớn trên sân đình và bắt đầu các nghi lễ.) Chọn A Câu 4.2
Sammy studied really hard, so she __________ all of her tests.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
passed (v): vượt qua failed (v): trượt got (v): lấy did (v): làm Sammy studied really hard, so she passed all of her tests. (Sammy đã học rất chăm chỉ nên cô ấy đã vượt qua tất cả các bài kiểm tra.) Chọn A Câu 4.3
Make sure you don’t take the wrong bag at the __________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
custom (n): phong tục security (n): an ninh boarding (n): lên tàu baggage claim (n): khu nhận hành lý Make sure you don’t take the wrong bag at the baggage claim. (Đảm bảo rằng bạn không lấy nhầm hành lý tại khu vực nhận hành lý.) Chọn D Câu 4.4
The U.S. always celebrates the Fourth of July with an amazing __________ display in the sky.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
bonfires (n): lửa trại fireworks (n): pháo hoa fire (n): lửa lightning (n): ánh sáng The U.S. always celebrates the Fourth of July with an amazing fireworks display in the sky. (Hoa Kỳ luôn kỷ niệm ngày 4 tháng 7 bằng màn bắn pháo hoa tuyệt vời trên bầu trời.) Chọn B Câu 4.5
Student A: How’s the course going? - Student B: I’m __________ enjoying it.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
very: rất => đứng trước tính từ much: nhiều really: thật sự => đứng trước động từ thường a lot: nhiều => đứng cuối câu “enjoy” (thích) là động từ thường. Student A: How’s the course going? - Student B: I’m really enjoying it. (Học sinh A: Khóa học diễn ra như thế nào? - Học sinh B: Tôi thực sự thích nó.) Chọn C Câu 4.6
Bicycles are __________ for the environment than cars.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết so sánh hơn “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn tính từ ngắn với động từ tobe: S1 + tobe + tính từ ngắn + ER + than + S2 good (a): tốt => tính từ ở dạng so sánh hơn là “better” (tốt hơn) Bicycles are better for the environment than cars. (Xe đạp tốt cho môi trường hơn ô tô.) Chọn A Câu 4.7
During Tết holiday, Vietnamese people give each other best __________ for a lucky and successful Lunar New Year.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
greetings (n): lời chảo hỏi sayings (n): câu nói traditions (n): truyền thống wishes (n): lời chúc During Tết holiday, Vietnamese people give each other best wishes for a lucky and successful Lunar New Year. (Trong suốt kì nghỉ Tết, người Việt Nam dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất cho một Tết Nguyên đán may mắn và thành công.) Chọn D Câu 4.8
Ivy was so __________ because she failed two tests last semester.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
pleased (a): hài lòng delighted (a): vui mừng relaxed (a): thư giãn upset (a): buồn Ivy was so upset because she failed two tests last semester. (Ivy rất buồn vì cô ấy trượt hai bài kiểm tra học kỳ trước.) Chọn D Câu 4.9
For commuting in our city, __________ form of transportation is the bus because it’s __________ than going by car or taxi.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
- Vị trí 1: Không có dấu hiệu so sánh hơn và không có đối tượng so sánh nên dùng so sánh nhất với công thức cho tính từ dài “popular” (phổ biến): S + tobe + the most + tính từ dài - Vị trí 2: Dấu hiệu nhận biết so sánh hơn “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn tính từ ngắn “cheap” (rẻ): S + tobe + tính từ ngắn + ER + than + S2 For commuting in our city, the most popular form of transportation is the bus because it’s cheaper than going by car or taxi. (Đối với việc đi lại trong thành phố của chúng tôi, hình thức di chuyển phổ biến nhất là xe buýt vì nó rẻ hơn so với đi ô tô hoặc taxi.) Chọn B Câu 4.10
Christmas time is coming around, so next Friday, each student in my class will bring a gift and then __________ it with another student.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
give (v): đưa hand (n): trao exchange (v): trao đổi send (v): gửi Christmas time is coming around, so next Friday, each student in my class will bring a gift and then exchange it with another student. (Sắp đến lễ Giáng sinh nên thứ sáu tuần sau, mỗi học sinh trong lớp tôi sẽ mang một món quà và sau đó trao đổi với học sinh khác.) Chọn C
Câu 5 :
Write the correct form of the words in brackets. 21. I was so because I got an A plus on my English test. (SURPRISE) Đáp án : 21. I was so because I got an A plus on my English test. (SURPRISE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
21. Sau động từ tobe “was” cần một tính từ surprise (v): làm bất ngờ => surprised (a): bất ngờ => dành cho chủ ngữ là người (bị tác động) => surprising (a): bất ngờ => dành cho chủ ngữ là vật (bản chất) I was so surprised because I got an A plus on my English test. (Tôi đã rất ngạc nhiên vì tôi đã đạt điểm A trong bài kiểm tra tiếng Anh của mình.) Đáp án: surprised 22. I think electric cars are more than petrol cars because they don’t produce air pollution. (FRIEND) Đáp án : 22. I think electric cars are more than petrol cars because they don’t produce air pollution. (FRIEND) Lời giải chi tiết :
22. Sau động từ tobe “are” cần một tính từ. friend (n): người bạn => friendly (a): thân thiện => eco – friendly (a): thân thiện với môi trường I think electric cars are more eco-friendly than petrol cars because they don’t produce air pollution. (Tôi nghĩ ô tô điện thân thiện với môi trường hơn ô tô chạy xăng vì chúng không gây ô nhiễm không khí.) Đáp án: eco – friendly 23. The Thames Festival is an annual of the River Thames in London with many exciting events and talks. (CELEBRATE) Đáp án : 23. The Thames Festival is an annual of the River Thames in London with many exciting events and talks. (CELEBRATE) Lời giải chi tiết :
23. Sau tính từ “annual” (hằng năm) cần một danh từ celebrate (v): ăn mừng => celebration (n): sự ăn mừng The Thames Festival is an annual celebration of the River Thames in London with many exciting events and talks. (Lễ hội Thames là một lễ kỷ niệm hàng năm của sông Thames ở London với nhiều sự kiện và buổi nói chuyện thú vị.) Đáp án: celebration 24. In my English class, we have to give about various topics. (PRESENT) Đáp án : 24. In my English class, we have to give about various topics. (PRESENT) Lời giải chi tiết :
24. Sau động từ “give” (đưa ra) cần một danh từ để tạo thành cụm động từ “give a presentation” (thuyết trình). “presentation” là danh từ đếm được, phía trước không có mạo từ “a” nên phải là danh từ số nhiều. In my English class, we have to give presentations about various topics. (Trong lớp tiếng Anh của tôi, chúng tôi phải thuyết trình về các chủ đề khác nhau.) Đáp án: presentations 25. Buses in this country aren’t . They’re often late. (RELY) Đáp án : 25. Buses in this country aren’t . They’re often late. (RELY) Lời giải chi tiết :
25. Sau động từ tobe “aren’t” cần một tính từ. rely (v): dựa vào => reliable (a): đáng tin Buses in this country aren’t reliable. They’re often late. (Xe buýt ở đất nước này không đáng tin cậy. Chúng thường đến muộn.) Đáp án: reliable
Câu 6 :
Read the following passage. For each question, choose the correct option that best suits each blank. Studying abroad is becoming popular for many students looking to learn more about other languages and countries. Sometimes, students (26) __________ work with an online exchange organization to make travel arrangements and make sure they have a wonderful and safe experience while away. Studying abroad is also a (27) __________ way to meet new friends, visit new places, and experience different things. Students are (28) __________ to learn about new opportunities and meet people from other cultures. (29) __________ learning in a foreign country can be difficult, they are pleased when they (30) __________ their first test, complete their first project, or meet amazing new people. Overall, it’s a great way to travel to other countries and learn more about the world. Câu 6.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
Cấu trúc “have to” (phải) : S + have to + Vo (nguyên thể) “work” (làm việc) là động từ thường ở dạng nguyên mẫu với chủ ngữ số nhiều là “students” (những học sinh) Sometimes, students have to work with an online exchange organization to make travel arrangements and make sure they have a wonderful and safe experience while away. (Đôi khi, sinh viên phải làm việc với một tổ chức trao đổi trực tuyến để sắp xếp việc đi lại và đảm bảo rằng họ có trải nghiệm tuyệt vời và an toàn khi đi xa.) Chọn B Câu 6.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
great (a): tốt terrible (a): tệ pleased (a): hài lòng surprised (a): bất ngờ Studying abroad is also a great way to meet new friends, (Du học cũng là một cách tuyệt vời để gặp gỡ những người bạn mới,) Chọn A Câu 6.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
upset (adj): buồn disappointed (adj): thất vọng delighted (adj): vui sướng annoyed (adj): phiền Students are delighted to learn about new opportunities and meet people from other cultures. (Học sinh rất vui khi tìm hiểu về những cơ hội mới và gặp gỡ những người từ các nền văn hóa khác.) Chọn C Câu 6.4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
Because: vì Although: mặc dù However: tuy nhiên So: vì vậy Although learning in a foreign country can be difficult, they are pleased when they … their first test. (Mặc dù việc học ở nước ngoài có thể khó khăn, nhưng họ hài lòng khi họ đậu bài kiểm tra đầu tiên của họ.) Chọn B Câu 6.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
pass (v): đậu present (v): trình bày fail (v): trượt take (v): lấy Although learning in a foreign country can be difficult, they are pleased when they pass their first test (Mặc dù học tập ở nước ngoài có thể khó khăn nhưng họ rất vui khi vượt qua bài kiểm tra đầu tiên) Chọn A
Câu 7 :
Read the following passage. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION. The largest festival in the world is Brazil’s Carnival which is considered by many to be “the greatest show on Earth.” More than 5 million people travel to Brazil in February or March to attend this religious celebration that begins 40 days before Easter. The festival is full of live music and people dancing in the streets. More than 70+ samba schools compete every year for cash and prizes. Dancers from these schools wear colorful and creative costumes. They form a long line of people in the street called a parade that starts in the city center and stops at the ocean. The festival takes place before the Catholic season of Lent and celebrates the last day before Brazilians must give up the things they love for 40 days. The festival ends with a beautiful fire show on the beach when the sun goes down. Câu 7.1 :
31. The Carnival is a large festival in Brazil.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
31. The Carnival is a large festival in Brazil. (Lễ hội Carnival là một lễ hội lớn ở Brazil.) Thông tin: “The largest festival in the world is Brazil’s Carnival.” (Lễ hội lớn nhất thế giới là lễ hội Carnival của Brazil) Chọn True Câu 7.2 :
32. You can find lots of great food at the festival.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
32. You can find lots of great food at the festival. (Bạn có thể tìm thấy rất nhiều món ăn tuyệt vời tại lễ hội.) Thông tin: “The festival is full of live music and people dancing in the streets.” (Lễ hội đầy nhạc sống và mọi người nhảy múa trên đường phố.) Trong bài chỉ đề cập đến âm nhạc và nhảy múa, không hề đề cập đến “food” (đồ ăn). Chọn No information Câu 7.3 :
33. Dancers from local samba schools wear costumes and compete for cash and prizes.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
33. Dancers from local samba schools wear costumes and compete for cash and prizes. (Các vũ công từ các trường dạy samba địa phương mặc trang phục thi đấu để giành tiền mặt và giải thưởng.) Thông tin: “More than 70+ samba schools compete every year for cash and prizes. Dancers from these schools wear colorful and creative costumes.” (Hơn 70 trường samba cạnh tranh hàng năm để giành tiền mặt và giải thưởng. Các vũ công từ các trường này mặc trang phục đầy màu sắc và sáng tạo.) Chọn True Câu 7.4 :
34. The festival takes place after the Catholic season of Lent.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
34. The festival takes place after the Catholic season of Lent. (Lễ hội diễn ra sau mùa Chay của Công giáo.) Thông tin: “The festival takes place before the Catholic season of Lent” (Lễ hội diễn ra trước mùa Chay của Công giáo) Chọn False Câu 7.5 :
35. The festival begins with a beautiful fire show on the beach.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
35. The festival begins with a beautiful fire show on the beach. (Lễ hội bắt đầu với màn trình diễn lửa tuyệt đẹp trên bãi biển.) Thông tin: “The festival ends with a beautiful fire show on the beach when the sun goes down. (Lễ hội kết thúc với màn trình diễn lửa tuyệt đẹp trên bãi biển khi mặt trời lặn.) Chọn False Phương pháp giải :
Tạm dịch bài đọc: Lễ hội lớn nhất thế giới là Lễ hội hóa trang của Brazil được nhiều người coi là “buổi biểu diễn vĩ đại nhất trên Trái Đất”. Hơn 5 triệu người đến Brazil vào tháng 2 hoặc tháng 3 để tham dự lễ kỷ niệm tôn giáo bắt đầu 40 ngày trước lễ Phục sinh. Lễ hội tràn ngập nhạc sống và mọi người nhảy múa trên đường phố. Hơn 70 trường dạy samba cạnh tranh hàng năm để giành tiền mặt và giải thưởng. Các vũ công từ các trường này mặc trang phục đầy màu sắc và sáng tạo. Họ tạo thành một hàng dài người trên đường phố gọi là cuộc diễu hành bắt đầu ở trung tâm thành phố và dừng lại ở biển. Lễ hội diễn ra trước Mùa Chay của Công giáo và kỷ niệm ngày cuối cùng trước khi người Brazil phải từ bỏ những thứ họ yêu thích trong 40 ngày. Lễ hội kết thúc bằng màn trình diễn lửa tuyệt đẹp trên bãi biển khi mặt trời lặn.
Câu 8 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any. 36. During the rush hours in New York, cycling to work and going by bus take the same amount of time. (FAST) During the rush hours in New York, cycling to work is . Đáp án : During the rush hours in New York, cycling to work is . Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh bằng Lời giải chi tiết :
36. - take the same amount of time: tốn cùng một lượng thời gian. - Cấu trúc so sánh bằng với động từ tobe ở hiện tại đơn chủ ngữ số ít: S1 + is + as + tính từ + as + S2. fast (a): nhanh During the rush hours in New York, cycling to work and going by bus take the same amount of time. (Trong giờ cao điểm ở New York, đạp xe đi làm và đi xe buýt mất cùng một khoảng thời gian.) Đáp án: During the rush hours in New York, cycling to work is as fast as going by bus. (Trong những giờ cao điểm ở New York, đạp xe đi làm nhanh như đi xe buýt.) 37. Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year. Like . Đáp án : Like . Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh với “Like” Lời giải chi tiết :
37. - both…and…: cả …và … Like + N: như Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year. (Cả người Việt Nam và người Trung Quốc đều lì xì cho trẻ em vào dịp Tết Nguyên đán.) Đáp án: Like Chinese people, Vietnamese people give children lucky money on Lunar New Year. (Cũng như người Trung Quốc, người Việt lì xì cho trẻ nhỏ vào dịp Tết Nguyên đán.) 38. Anna’s mother is from China, but she can’t speak Chinese. (HOWEVER) Anna’s mother . Đáp án : Anna’s mother . Phương pháp giải :
Kiến thức: Viết câu với “However” Lời giải chi tiết :
38. “However” (tuy nhiên) dùng để nối hai mệnh đề đối lập. Vị trí của “however” ở đầu câu, trước dấu phẩy. Cấu trúc viết câu với “However” (tuy nhiên): S + V. However, S + V Anna’s mother is from China, but she can’t speak Chinese. (Mẹ của Anna đến từ Trung Quốc, nhưng bà không nói được tiếng Trung.) Đáp án: Anna’s mother is from China. However, she can’t speak Chinese. (Mẹ của Anna đến từ Trung Quốc. Tuy nhiên, cô ấy không thể nói tiếng Trung Quốc.) 39. An underground train across London costs £6 while a taxi costs £15. (CHEAPER) An underground train . Đáp án : An underground train . Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
39. - Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn với động từ tobe ở hiện tại đơn chủ ngữ số ít: S1 + is + tính từ ngắn + ER+ S2. cheap (a): rẻ An underground train across London costs £6 while a taxi costs £15. (Một chuyến tàu điện ngầm xuyên Luân Đôn có giá £6 trong khi taxi có giá £15.) Đáp án: An underground train across London is cheaper than a taxi. (Một chuyến tàu điện ngầm xuyên Luân Đôn rẻ hơn một chiếc taxi.) 40. Luke wants to study overseas, but he is afraid of living alone. Although . Đáp án : Although . Phương pháp giải :
Kiến thức: Viết câu với “Although” Lời giải chi tiết :
40. Cấu trúc viết lại câu với “Although” (mặc dù): Although + S + V, S + V. Luke wants to study overseas, but he is afraid of living alone. (Luke muốn đi du học, nhưng anh ấy sợ sống một mình.) Đáp án: Although Luke wants to study overseas, he is afraid of living alone. (Mặc dù Luke muốn đi du học nhưng anh ấy sợ sống một mình.)
|