Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 7I. Choose a word that has different sound in the underlined part. II. Choose the word with a different stress pattern. III. Choose the best answer. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Complete each of the following sentences using the cues given. VI. Listen to the conversation between Trung and Alisa. Circle the best answer A, B, or C. VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.Đề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 3.1
During the Harbin Ice and Snow Festival in China, artists use different tools to carve the hard ice and snow, and visitors can see huge snow __________ of people, buildings and animals.
Câu 3.2
We __________ buy lunch in the canteen. There’s a shop next to the school and it sells sandwiches and other snacks.
Câu 3.3
There are __________ buses from Tân Sơn Nhất airport to the city center. Buses depart every 15 minutes.
Câu 3.4
Japan is __________ Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year’s Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles.
Câu 3.5
The teacher asked us to choose a book from the list, read it at home and then write a __________ about it.
Câu 3.6
Korea has excellent __________. The buses are regular and the trains are on time.
Câu 3.7
__________ in Chinese culture, red is a symbol of luck in most Vietnamese celebrations.
Câu 3.8
Our math teacher, Mr. Thomas, is funny and friendly, but he gives us too much __________ to do after school.
Câu 3.9
Person A: Is this Andy’s backpack? - Person B: No, it isn’t. He has a __________ backpack.
Câu 3.10
Easter’s exact date varies because it depends on the moon. In 2022, Easter was on April 17th, and next time, in 2023, it __________ on April 9th.
Câu 4 :
Write the correct form of the words in brackets. 16. Philip was really when he got a D on his math test. He studied very hard for it. (DISAPPOINT) 17. Traveling by train is the best option for long-distance travel. They are clean, and punctual. (COMFORT) 18. Bon Om Touk is one of the most amazing festivals in Cambodia. (TRADITION) 19. Studying abroad puts you into an unfamiliar situation, so you will become more . (DEPEND) 20. MTR (Mass Transit Railway), with ten lines and more than 70 stations, is the most way of traveling in Hongkong. (CONVENIENCE)
Câu 5 :
Read the following passage. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION on it. When Sophie was a little girl, she dreamed about visiting another country. One day, while looking on the internet, she was surprised to learn about a way to travel and study abroad. First, Sophie would have to decide which country to visit. She would also need to learn a foreign language to take tests and write essays. Sophie quickly knew it would take a lot of work to make her dreams come true, so she began working with her parents on making plans. Sophie was so excited about her future that she spent an entire summer working with her dad to save money. She also took French lessons because she always dreamed about traveling to Paris. The following summer, Sophie was accepted into an exchange program and spent a year traveling and studying abroad. Câu 5.1 :
21. Sophie made her dreams of traveling abroad come true by working hard.
Câu 5.2 :
22. Sophie didn’t have to learn a foreign language.
Câu 5.3 :
23. Sophie planned to take a train to Paris.
Câu 5.4 :
24. Sophie worked with her dad to save money.
Câu 5.5 :
25. Sophie spent one whole summer studying abroad.
Câu 6 :
Read the following passage. Choose the best answer to complete each blank. Transportation (26) __________ in many ways over the years. The oldest known form of transportation is (27) __________ boat. Around 60,000 years ago, boats were made by hollowing out a tree trunk, also known as a canoe. Riders had to use paddles to control the canoe across the water. (28) __________, today boats are more convenient because they have an engine that powers them. Next came horses. (29) __________, it took 55,000 years after the invention of the boat to discover horses as a means of transportation. At first, horses were ridden without a saddle, also called riding bareback. But over time, riders used saddles to make traveling more comfortable and (30) __________ to control the horse. After that, it didn’t take long for us to figure out we could use a wagon and a horse to help carry equipment and people. Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 7.1
What is the main topic of the conversation?
Câu 7.2
What is a tradition in America?
Câu 7.3
Which country eats cold meat and seafood?
Câu 7.4
Why do children in Iceland place shoes in the window?
Câu 7.5
Which country throws confetti?
Câu 8 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 36. According to the rules, it’s necessary for students to hand in their assignments on time. Students . 37. Heathrow Airport is currently busier than any other airports in the UK. Heathrow Airport is currently the . 38. It isn’t necessary for Cathy to buy new textbooks because she can borrow them from the library. Cathy . 39. No one else in my family drives better than my father. My father is . 40. When I first came to the USA, it was confusing to me because I couldn’t understand what other people said. When I first came to the USA, I was . Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
excited /ɪkˈsaɪ.tɪd/ annoyed /əˈnɔɪd/ pleased /pliːzd/ surprised /səˈpraɪzd/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /id/, các phương án còn lại phát âm /d/ Chọn A Câu 1.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
backpacks /ˈbæk.pæks/ tickets /ˈtɪk.ɪts/ customs /ˈkʌs.təmz/ passports /ˈpɑːs.pɔːts/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/ Chọn C Câu 1.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ian” Lời giải chi tiết :
Italian /ɪˈtæl.jən/ Brazilian /brəˈzɪl.jən/ Australian /ɒsˈtreɪ.li.ən/ Egyptian /iˈdʒɪp.ʃən/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ən/, các phương án còn lại phát âm /jən/ Chọn D
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
difficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/ however /ˌhaʊˈev.ər/ positive /ˈpɒz.ə.tɪv/ chemistry /ˈkem.ɪ.stri/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B Câu 2.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
around /əˈraʊnd/ boarding /ˈbɔː.dɪŋ/ baggage /ˈbæɡ.ɪdʒ/ local /ˈləʊ.kəl/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn A
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 3.1
During the Harbin Ice and Snow Festival in China, artists use different tools to carve the hard ice and snow, and visitors can see huge snow __________ of people, buildings and animals.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
statues (n): bức tượng sculptures (n): tác phẩm điêu khắc exhibitions (n): buổi triễn làm paintings (n): bức tranh During the Harbin Ice and Snow Festival in China, artists use different tools to carve the hard ice and snow, and visitors can see huge snow sculptures of people, buildings and animals. (Trong Lễ hội Băng và Tuyết Harbin ở Trung Quốc, các nghệ sĩ sử dụng các công cụ khác nhau để chạm khắc băng và tuyết cứng, và du khách có thể nhìn thấy những tác phẩm điêu khắc bằng tuyết khổng lồ về con người, tòa nhà và động vật.) Chọn B Câu 3.2
We __________ buy lunch in the canteen. There’s a shop next to the school and it sells sandwiches and other snacks.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết Lời giải chi tiết :
have to: phải don’t have to: không cần mustn’t: không được should: nên We don’t have to buy lunch in the canteen. There’s a shop next to the school and it sells sandwiches and other snacks. (Chúng tôi không phải mua bữa trưa ở căng tin. Có một cửa hàng cạnh trường bán bánh mì và các món ăn nhẹ khác.) Chọn B Câu 3.3
There are __________ buses from Tân Sơn Nhất airport to the city center. Buses depart every 15 minutes.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
friendly (a): thân thiện public (a): công khai easy (a): dễ frequent (a): thường xuyên There are frequent buses from Tân Sơn Nhất airport to the city center. Buses depart every 15 minutes. (Có xe buýt thường xuyên từ sân bay Tân Sơn Nhất đến trung tâm thành phố. Xe buýt khởi hành cứ sau 15 phút.) Chọn D Câu 3.4
Japan is __________ Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year’s Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
different from: khác với like: như similar: tương tự same as: giống với Japan is different from Spain. In Spain, people eat twelve grapes on New Year’s Eve, while Japanese people eat toshikoshi soba noodles. (Nhật Bản khác với Tây Ban Nha. Ở Tây Ban Nha, người ta ăn mười hai quả nho vào đêm giao thừa, trong khi người Nhật ăn mì toshikoshi soba.) Chọn A Câu 3.5
The teacher asked us to choose a book from the list, read it at home and then write a __________ about it.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
project (n): dự án presentation (n): bài thuyết trình report (n): báo cáo revision (n): xem lại The teacher asked us to choose a book from the list, read it at home and then write a report about it. (Giáo viên yêu cầu chúng tôi chọn một cuốn sách trong danh sách, đọc nó ở nhà và sau đó viết báo cáo về nó.) Chọn C Câu 3.6
Korea has excellent __________. The buses are regular and the trains are on time.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
vehicle (n): phương tiện transport system (n): hệ thống giao thông public transportation (n): giao thông công cộng moving system (n) hệ thống di chuyển Korea has excellent public transportation. The buses are regular and the trains are on time. (Hàn Quốc có phương tiện giao thông công cộng tuyệt vời. Các xe buýt đều đặn và các chuyến tàu đúng giờ.) Chọn C Câu 3.7
__________ in Chinese culture, red is a symbol of luck in most Vietnamese celebrations.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Similar + to: tương tự Different: khác Like : giống như Same: cùng Like in Chinese culture, red is a symbol of luck in most Vietnamese celebrations. (Giống như trong văn hóa Trung Quốc, màu đỏ là biểu tượng của sự may mắn trong hầu hết các lễ kỷ niệm của người Việt Nam.) Chọn C Câu 3.8
Our math teacher, Mr. Thomas, is funny and friendly, but he gives us too much __________ to do after school.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
homework (n): bài tập về nhà exams (n): bài kiểm tra essays (n): bài tiểu luận exercise (n): bài tập Our math teacher, Mr. Thomas, is funny and friendly, but he gives us too much homework to do after school. (Giáo viên dạy toán của chúng tôi, thầy Thomas, vui tính và thân thiện, nhưng thầy cho chúng tôi quá nhiều bài tập về nhà sau giờ học.) Chọn A Câu 3.9
Person A: Is this Andy’s backpack? - Person B: No, it isn’t. He has a __________ backpack.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trật tự tính từ Lời giải chi tiết :
- new (a): mới => độ tuổi - big (a): to => Kích cỡ - dark blue (a): màu xanh đen => Màu sắc Trật tự tính từ: Kích cỡ => Độ tuổi => Màu sắc Trật tự đúng của tính từ: big new dark blue. Person A: Is this Andy’s backpack? - Person B: No, it isn’t. He has a big new dark blue backpack. (Người A: Đây có phải là ba lô của Andy không? - Người B: Không, không phải đâu. Anh ấy có một chiếc ba lô lớn màu xanh đậm mới.) Chọn B Câu 3.10
Easter’s exact date varies because it depends on the moon. In 2022, Easter was on April 17th, and next time, in 2023, it __________ on April 9th.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết “next time, in 2023” (lần sau vào năm 2023) là một thời gian trong tương lai => Công thức thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể). Easter’s exact date varies because it depends on the moon. In 2022, Easter was on April 17th, and next time, in 2023, it will be on April 9th. (Ngày chính xác của Lễ Phục sinh khác nhau vì nó phụ thuộc vào mặt trăng. Năm 2022, lễ Phục sinh rơi vào ngày 17 tháng 4 và lần tiếp theo, vào năm 2023, lễ Phục sinh sẽ vào ngày 9 tháng 4.) Chọn D
Câu 4 :
Write the correct form of the words in brackets. 16. Philip was really when he got a D on his math test. He studied very hard for it. (DISAPPOINT) Đáp án : 16. Philip was really when he got a D on his math test. He studied very hard for it. (DISAPPOINT) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Sau động từ tobe “was” cần một tính từ. disappoint (v): làm thất vọng => disappointed (a): thất vọng => dùng cho người (bị tác động) => disappointing (a): thất vọng => dùng cho đối tượng là vật (bản chất). Philip was really disappointed when he got a D on his math test. He studied very hard for it. (Philip thực sự thất vọng khi anh ấy bị điểm D trong bài kiểm tra toán. Anh ấy đã học rất chăm chỉ cho nó.) Đáp án: disappointed 17. Traveling by train is the best option for long-distance travel. They are clean, and punctual. (COMFORT) Đáp án : 17. Traveling by train is the best option for long-distance travel. They are clean, and punctual. (COMFORT) Lời giải chi tiết :
17. “and” (và) dùng để nối các từ cùng loại trong câu. Sau “and” là tính từ “punctual” (đúng giờ) nên trước “and” cũng phải là một tính từ. comfort (n): sự thoải mái => comfortable (a): thoái mái Traveling by train is the best option for long-distance travel. They are clean, comfortable and punctual. (Du lịch bằng tàu hỏa là lựa chọn tốt nhất cho những chuyến du lịch đường dài. Chúng sạch sẽ, thoải mái và đúng giờ.) Đáp án: comfortable 18. Bon Om Touk is one of the most amazing festivals in Cambodia. (TRADITION) Đáp án : 18. Bon Om Touk is one of the most amazing festivals in Cambodia. (TRADITION) Lời giải chi tiết :
18. Trước danh từ “festivals” (lễ hội) cần một tính từ. tradition (n): truyền thống => traditional (a): thuộc truyền thống Bon Om Touk is one of the most amazing traditional festivals in Cambodia. (Bon Om Touk là một trong những lễ hội truyền thống đặc sắc nhất ở Campuchia.) Đáp án: traditional 19. Studying abroad puts you into an unfamiliar situation, so you will become more . (DEPEND) Đáp án : 19. Studying abroad puts you into an unfamiliar situation, so you will become more . (DEPEND) Lời giải chi tiết :
19. Sau động từ “become” (trở nên) cần một tính từ. depend (v): phụ thuộc => dependent (a): phụ thuộc => independent (a): độc lập Studying abroad puts you into an unfamiliar situation, so you will become more independent. (Du học đặt bạn vào một hoàn cảnh xa lạ, vì vậy bạn sẽ trở nên độc lập hơn.) Đáp án: independent 20. MTR (Mass Transit Railway), with ten lines and more than 70 stations, is the most way of traveling in Hongkong. (CONVENIENCE) Đáp án : 20. MTR (Mass Transit Railway), with ten lines and more than 70 stations, is the most way of traveling in Hongkong. (CONVENIENCE) Lời giải chi tiết :
20. Trước danh từ “way” (cách) cần một tính từ. convenience (n): sự tiện lợi => convenient (adj): tiện lợi MTR (Mass Transit Railway), with ten lines and more than 70 stations, is the most convenient way of traveling in Hongkong. (MTR (Mass Transit Railway), với 10 tuyến và hơn 70 ga, là phương tiện di chuyển thuận tiện nhất ở Hồng Kông.) Đáp án: convenient
Câu 5 :
Read the following passage. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION on it. When Sophie was a little girl, she dreamed about visiting another country. One day, while looking on the internet, she was surprised to learn about a way to travel and study abroad. First, Sophie would have to decide which country to visit. She would also need to learn a foreign language to take tests and write essays. Sophie quickly knew it would take a lot of work to make her dreams come true, so she began working with her parents on making plans. Sophie was so excited about her future that she spent an entire summer working with her dad to save money. She also took French lessons because she always dreamed about traveling to Paris. The following summer, Sophie was accepted into an exchange program and spent a year traveling and studying abroad. Câu 5.1 :
21. Sophie made her dreams of traveling abroad come true by working hard.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
21. Sophie made her dreams of traveling abroad come true by working hard. (Sophie đã biến giấc mơ du lịch nước ngoài thành hiện thực bằng cách làm việc chăm chỉ.) Thông tin: “Sophie quickly knew it would take a lot of work to make her dreams come true, so she began working with her parents on making plans.” (Sophie nhanh chóng biết rằng sẽ mất rất nhiều công sức để biến ước mơ của mình thành hiện thực, vì vậy cô bắt đầu cùng cha mẹ lên kế hoạch.) Chọn True Câu 5.2 :
22. Sophie didn’t have to learn a foreign language.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
22. Sophie didn’t have to learn a foreign language. (Sophie không phải học ngoại ngữ.) Thông tin: “She would also need to learn a foreign language to take tests and write essays.” (Cô ấy cũng cần học ngoại ngữ để làm bài kiểm tra và viết bài luận.) Chọn False Câu 5.3 :
23. Sophie planned to take a train to Paris.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
23. Sophie planned to take a train to Paris. (Sophie dự định đi tàu đến Paris.) Thông tin: “She also took French lessons because she always dreamed about traveling to Paris.” (Cô ấy cũng học tiếng Pháp vì cô ấy luôn mơ ước được đi du lịch đến Paris.) Trong bài chỉ nói đến mong ước đến Paris của Sophie chứ không đề cập đến phương tiện di chuyển đến đó. Chọn No information Câu 5.4 :
24. Sophie worked with her dad to save money.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
24. Sophie worked with her dad to save money. (Sophie đã làm việc với cha mình để tiết kiệm tiền.) Thông tin: “Sophie was so excited about her future that she spent an entire summer working with her dad to save money.” (Sophie rất phấn khích về tương lai của mình nên cô ấy đã dành cả mùa hè để làm việc với bố để tiết kiệm tiền.) Chọn True Câu 5.5 :
25. Sophie spent one whole summer studying abroad.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
25. Sophie spent one whole summer studying abroad. (Sophie đã dành cả một mùa hè để học tập ở nước ngoài.) Thông tin: “Sophie was accepted into an exchange program and spent a year traveling and studying abroad.” (Sophie được nhận vào một chương trình trao đổi và dành một năm để đi du lịch và học tập ở nước ngoài.) Chọn False Phương pháp giải :
Tạm dịch: Khi Sophie còn là một cô bé, cô mơ ước được đến thăm một đất nước khác. Một ngày nọ, khi đang tìm kiếm trên mạng, cô bất ngờ khi tìm hiểu về một cách để đi du lịch và du học. Đầu tiên, Sophie sẽ phải quyết định sẽ đến thăm đất nước nào. Cô ấy cũng cần phải học ngoại ngữ để làm bài kiểm tra và viết bài luận. Sophie nhanh chóng biết rằng sẽ phải mất rất nhiều công sức để biến ước mơ của mình thành hiện thực, vì vậy cô bắt đầu làm việc với bố mẹ để lập kế hoạch. Sophie rất hào hứng với tương lai của mình đến nỗi cô đã dành cả mùa hè để làm việc với bố để tiết kiệm tiền. Cô cũng học tiếng Pháp vì cô luôn mơ ước được du lịch đến Paris. Mùa hè năm sau, Sophie được nhận vào một chương trình trao đổi và dành một năm đi du lịch và học tập ở nước ngoài.
Câu 6 :
Read the following passage. Choose the best answer to complete each blank. Transportation (26) __________ in many ways over the years. The oldest known form of transportation is (27) __________ boat. Around 60,000 years ago, boats were made by hollowing out a tree trunk, also known as a canoe. Riders had to use paddles to control the canoe across the water. (28) __________, today boats are more convenient because they have an engine that powers them. Next came horses. (29) __________, it took 55,000 years after the invention of the boat to discover horses as a means of transportation. At first, horses were ridden without a saddle, also called riding bareback. But over time, riders used saddles to make traveling more comfortable and (30) __________ to control the horse. After that, it didn’t take long for us to figure out we could use a wagon and a horse to help carry equipment and people. Câu 6.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết “over the year” (qua nhiều năm) => công thức thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ số ít ở dạng khẳng định: S + has + V3/ed. Transportation has changed in many ways over the years. (Giao thông vận tải đã thay đổi theo nhiều cách trong những năm qua.) Chọn B Câu 6.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Cách sử dụng mạo từ The: _Đề cập đến đối tượng lần 2. _Khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định. _Đối tượng nhắc đến là duy nhất. A/an: _Đề cập đến đối tượng lần đầu tiên. _Nói về công việc của ai đó. Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể. “boat” (con thuyền) trong bài là đối tượng đã được xác định nên dùng “the”. The oldest known form of transportation is the boat. (Hình thức vận chuyển lâu đời nhất được biết đến là thuyền.) Chọn C Câu 6.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
However: tuy nhiên Therefore: do đó Otherwise: nếu không Although: mặc dù However, today boats are more convenient because they have an engine that powers them. (Tuy nhiên, ngày nay thuyền tiện lợi hơn vì chúng có động cơ cung cấp năng lượng cho chúng.) Chọn A Câu 6.4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Đứng đầu câu, trước dấu phẩy cần một trạng từ. Surprising (a): bất ngờ Surprised (a): bị bất ngờ Surprisingly (adv): một cách bất ngờ Surprise: gây bất ngờ Surprisingly, it took 55,000 years after the invention of the boat to discover horses as a means of transportation. (Ngạc nhiên thay, phải mất 55.000 năm sau khi con người phát minh ra thuyền, con người mới phát hiện ra ngựa là phương tiện di chuyển.) Chọn C Câu 6.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
“and” (và) dùng để nối các từ cùng loại trong câu. Trước “and” là tính từ dạng so sánh hơn “more comfortable” (thoải mái hơn) nên sau “and” cũng phải là một tính từ dạng so sánh hơn. easy (a): đơn giản => tính từ ngắn Công thức so sánh hơn của tính từ ngắn: S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2. But over time, riders used saddles to make traveling more comfortable and easier to control the horse. (Nhưng theo thời gian, những người cưỡi ngựa đã sử dụng yên ngựa để đi lại thoải mái hơn và dễ điều khiển ngựa hơn.) Chọn D Câu 7.1
What is the main topic of the conversation?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chủ đề chính của cuộc trò chuyện là gì? A. Đêm Giáng sinh B. Trang trí Giáng sinh C. Truyền thống Giáng sinh D. Cây thông Noel Thông tin: “Christmas is celebrated all around the world and every country has its own traditions.” (Giáng sinh được tổ chức trên toàn thế giới và mỗi quốc gia đều có truyền thống riêng.) Chọn C Câu 7.2
What is a tradition in America?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Truyền thống ở Mỹ là gì? A. treo đèn trên cây B. chơi trong tuyết C. chụp ảnh D. ăn thịt nguội, hải sản Thông tin: “You mean, like here in America, where they put lights around the houses and on the Christmas trees?” (Ý bạn là, giống như ở Mỹ, nơi người ta treo đèn quanh nhà và trên cây thông Noel?) Chọn A Câu 7.3
Which country eats cold meat and seafood?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nước nào ăn thịt nguội và hải sản? A. Nhật Bản B. Úc C. Việt Nam D. Mỹ Thông tin: “in Australia, it’s a tradition to eat cold meat and seafood.” (ở Úc, có truyền thống ăn thịt nguội và hải sản không”) Chọn B Câu 7.4
Why do children in Iceland place shoes in the window?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tại sao trẻ em ở Iceland đặt giày ở cửa sổ? A. để chúc may mắn B. để trang trí C. để nhận quà D. để giữ ấm Thông tin: “In Iceland, children place their shoes in the window on Christmas Eve to receive presents.” (Ở Iceland, trẻ em đặt giày của chúng ở cửa sổ vào đêm Giáng sinh để nhận quà.) Chọn C Câu 7.5
Which country throws confetti?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Quốc gia nào tung hoa giấy? A. Iceland B. Mỹ C. Úc D. Việt Nam Thông tin: “I’ve heard that in VietNam, people in the city throws confetti.” (Tôi nghe nói rằng ở Việt Nam, người dân thành phố ném hoa giấy.) Chọn D
Câu 8 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 36. According to the rules, it’s necessary for students to hand in their assignments on time. Students . Đáp án : Students . Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
36. - it’s necessary for sb TO V: cần thiết cho ai đó làm gì Cấu trúc với “have to” (phải) ở hiện tại đơn dạng khẳng định với chủ ngữ số nhiều: S + have to + V (nguyên thể). According to the rules, it’s necessary for students to hand in their assignments on time. (Theo quy định, học sinh phải nộp bài đúng hạn.) Đáp án: Students have to hand in their assignments on time. (Sinh viên phải nộp bài đúng hạn.) 37. Heathrow Airport is currently busier than any other airports in the UK. Heathrow Airport is currently the . Đáp án : Heathrow Airport is currently the . Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
37. Dấu hiệu nhận biết so sánh nhất “the” Cấu trúc so sánh nhất với động từ tobe tính từ ngắn “busy” (bận rộn): S + is + THE + tính từ ngắn + EST. Heathrow Airport is currently busier than any other airports in the UK. (Sân bay Heathrow hiện đang bận rộn hơn bất kỳ sân bay nào khác ở Vương quốc Anh.) Đáp án: Heathrow Airport is currently the busiest airport in the UK. (Sân bay Heathrow hiện là sân bay bận rộn nhất ở Vương quốc Anh.) 38. It isn’t necessary for Cathy to buy new textbooks because she can borrow them from the library. Cathy . Đáp án : Cathy . Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “have to” Lời giải chi tiết :
38. - it isn’t necessary for sb TO V: cần thiết cho ai đó làm gì Cấu trúc với “have to” (phải) ở hiện tại đơn dạng phủ định với chủ ngữ số ít: S + doesn’t have to + V (nguyên thể). It isn’t necessary for Cathy to buy new textbooks because she can borrow them from the library. (Cathy không cần phải mua sách giáo khoa mới vì cô ấy có thể mượn chúng từ thư viện.) Đáp án: Cathy doesn’t have to buy new textbooks because she can borrow them from the library. (Cathy không phải mua sách giáo khoa mới vì cô ấy có thể mượn chúng từ thư viện.) 39. No one else in my family drives better than my father. My father is . Đáp án : My father is . Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
39. Cấu trúc so sánh nhất với động từ tobe tính từ ngắn “good” (tốt): S + is + THE + tính từ ngắn + EST. Tính từ “good” (tốt) có dạng so sánh hơn là “better” (tốt hơn) và so sánh nhất là “the best” (tốt nhất). No one else in my family drives better than my father. (Không ai khác trong gia đình tôi lái xe tốt hơn cha tôi.) Đáp án: My father is the best driver in my family. (Cha tôi là người lái xe giỏi nhất trong gia đình tôi.) 40. When I first came to the USA, it was confusing to me because I couldn’t understand what other people said. When I first came to the USA, I was . Đáp án : When I first came to the USA, I was . Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ chủ động – bị động Lời giải chi tiết :
40. Sau động từ tobe “was” cần một tính từ. confusing (a): bối rối => diễn tả bản chất của đối tượng (thường là vật) => confused (a): bị bối rối => diễn tả cảm xúc của đối tượng bị một yếu tố tác động (thường là người) When I first came to the USA, it was confusing to me because I couldn’t understand what other people said. (Khi tôi lần đầu tiên đến Hoa Kỳ, nó thật sự khiến tôi bối rối vì tôi không thể hiểu những gì người khác nói.) Đáp án: When I first came to the USA, I was confused because I couldn’t understand what other people said. (Lần đầu tiên đến Mỹ, tôi rất bối rối vì không hiểu người khác nói gì.)
|