Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 8Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... I. Choose a word that has different sound in the underlined part. II. Choose the word with a different stress pattern. III. Choose the best answer. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Complete each of the following sentences using the cues given. VI. Listen to the conversation between Trung and Alisa. Circle the best answer A, B, or C. VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.Đề bài
Câu 1 :
Use the given words or phrases to make complete sentences. 1. Tom / play / computer games / right now / although / he / have / important test / tomorrow morning. . 2. Subway / be / popular / means of transportation / New York. . 3. It / celebrate / Buddha’s birthday / and / be / 14th April / Lunar calendar. . 4. I / pass / all / exams / so / parents / be / so / delighted. . 5. I / prefer / ride my bike / school / because / it / healthy / take the bus. .
Câu 2 :
Listen to the following conversation. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION.
Câu 2.1 :
6. The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city.
Câu 2.2 :
7. Steve had a wonderful time using public transportation to get around.
Câu 2.3 :
8. Locals like to take the train because it’s cheap.
Câu 2.4 :
9. Trains are usually not near the cities.
Câu 2.5 :
10.The food on a train is better than on a bus.
Câu 3 :
Read about the three students. Choose the correct answer (A, B, or C). MY SCHOOL YEAR A. David Let me tell you about my school year. I had good test results in January. I was really pleased because I studied really hard before the tests. My favorite thing this yearwas the project I did in history about the USA. B. Simon This year, I did some really good presentations. I was quite surprised because I don't like talking in class very much. My best presentation was about my study abroad trip. I went to Spain for three weeks. I loved it! C. Natalie This year, I had some positives and negatives at school. I failed some tests, so I was disappointed. I was pleased when I was made leader of the school soccer team. Then, I was delighted because the team won the schools' soccer competition! Câu 3.1 :
11. Who doesn't like speaking in front of other people?
Câu 3.2 :
12. Who had some good and bad things at school this year?
Câu 3.3 :
13. Who went to another country to study?
Câu 3.4 :
14. Who liked studying about the USA?
Câu 3.5 :
15. Who won an important competition?
Câu 4 :
Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space. DAY OF THE DEAD Robert Jones, March 12 Day of the Dead is a special festival in Mexico and other countries in Latin America. It lasts two (16) _________ from November 1st to November 2nd . Although you may think that it is similar to Halloween, the two (17) _________ are very different. On Halloween, people wear costumes to scare ghosts away. On the Day of the Dead, people welcome the ghosts of their dead family members home. One of the (18) _________ of this festival is making offrendas for the dead. An offrenda is like a collection of (19) _________ for the dead. It includes flowers, candies, foods, and drinks. People add photos and beautiful paper cut-outs to their offrendas. These cut-outs are called papel picado. People believe the offrendas will (20) _________ the dead the way home. Day of the Dead is a day of joy and love. Câu 4.1 :
16.
Câu 4.2 :
17.
Câu 4.3 :
18.
Câu 4.4 :
19.
Câu 4.5 :
20.
Choose the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. Câu 5
Câu 6
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 7
Câu 8
Câu 9
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 10
A piece of writing to answer a question or to explain your idea is called __________.
Câu 11
I was __________ because my mom bought me a bike for my birthday.
Câu 12
He didn't study hard, so he __________ some tests.
Câu 13
She is so pleased __________ she got an A for her English examination.
Câu 14
To protect the environment, we should use __________ products.
Câu 15
The local weather forecasts are not always __________.
Câu 16
Over many years ago, people used to__________ horses to work.
Câu 17
During __________, people often eat, drink and listen to music.
Câu 18
My birthday is a(n) __________ event because it only happens once a year.
Câu 19
Da Lat is one of the most famous tourist __________.
Câu 20 :
Write the correct form of the given words. 36. Parents are paying more attention to their children's . (EDUCATE) 37. It's that he won the first prize in the competition. (SURPRISE) 38. I don't want to join your group because your leader is . (FRIEND) 39. My teacher announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE) 40. can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Use the given words or phrases to make complete sentences. 1. Tom / play / computer games / right now / although / he / have / important test / tomorrow morning. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Viết câu với “Although” Lời giải chi tiết :
1. Công thức viết lại câu với “Although” (mặc dù): S + V + Although + S + V. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “right now” (ngay bây giờ) => công thức thì hiện tại tiếp diễn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “Tom”: S + is + Ving. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thời gian biểu, lịch trình => công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es. Đáp án: Tom is playing computer games right now although he has an important test tomorrow. (Tom đang chơi game trên máy tính ngay bây giờ mặc dù anh ấy có một bài kiểm tra quan trọng vào ngày mai) 2. Subway / be / popular / means of transportation / New York. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
2. Công thức so sánh nhất với động từ tobe và tính từ dài “popular” (phổ biến) chủ ngữ số ít: S + is + the most + tính từ dài. Đáp án: Subway is the most popular means of transportation in New York. (Tàu điện ngầm là phương tiện di chuyển phổ biến nhất ở New York.) 3. It / celebrate / Buddha’s birthday / and / be / 14th April / Lunar calendar. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn - câu ghép Lời giải chi tiết :
3. Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên về thông tin của lễ hội. => công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es. Trước “14h April” (14 tháng Tư) => dùng giới từ “ON” Trước “Lunar calendar” “âm lịch” => dùng giới từ “ON” Đáp án: It celebrates Buddha’s birthday and is on 14th April on the Lunar calendar. (Nó tổ chức ngày Phật Đản vào ngày 14 tháng 4 Âm lịch.) 4. I / pass / all / exams / so / parents / be / so / delighted. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Viết câu với “so” Lời giải chi tiết :
4. - Công thức viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V. - Thì quá khứ đơn kể lại sự việc, hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. + công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ thường: S + V2/ed. pass (v): vượt qua + công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít với động từ tobe: S + was. Đáp án: I passed all my exams, so my parents were so delighted. (Tôi đã vượt qua tất cả các kỳ thi của mình, vì vậy bố mẹ tôi rất vui mừng.) 5. I / prefer / ride my bike / school / because / it / healthy / take the bus. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Viết câu với “because” Lời giải chi tiết :
5. - Công thức viết câu với “because” (bởi vì): S + V because + S + V. - prefer + Ving: làm gì đó hơn. - Có xuất hiện so sánh giữa hai hành động đi xe đạp và xe bus nên dùng cấu trúc so sánh hơn => Công thức so sánh hơn của tính từ ngắn “healthy” (lành mạnh) ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S1 + is + tính từ ngắn + ER + than + S2. - Động từ nếu đóng vai trò chủ ngữ sẽ ở dạng V-ing. - ride the bike TO…: chạy xe đạp đến… Đáp án: I prefer riding my bike to school because it’s healthier than taking the bus. (Tôi thích đi xe đạp đến trường hơn vì nó lành mạnh hơn đi xe buýt.)
Câu 2 :
Listen to the following conversation. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION.
Câu 2.1 :
6. The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
6. The main topic of the conversation is about two guys traveling around the city. (Chủ đề chính của cuộc trò chuyện là về hai chàng trai đi du lịch khắp thành phố.) Thông tin: “Today we are talking about two types of transportation: buses and trains.” (Hôm nay chúng ta đang nói về hai loại phương tiện giao thông: xe buýt và xe lửa.) Chọn False Câu 2.2 :
7. Steve had a wonderful time using public transportation to get around.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
7. Steve had a wonderful time using public transportation to get around. (Steve đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đi lại.) Thông tin: “I’ve had a wonderful time using public transportations to travel around.” (Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đi du lịch khắp nơi) Chọn True Câu 2.3 :
8. Locals like to take the train because it’s cheap.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
8. Locals like to take the train because it’s cheap. (Người dân địa phương thích đi tàu vì nó rẻ) Thông tin: “buses are great ways to travel because they are cheap and the locals like to use them.” (Xe buýt là cách tuyệt vời để đi du lịch vì chúng rẻ và người dân địa phương thích sử dụng chúng.) Chọn False Câu 2.4 :
9. Trains are usually not near the cities.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
9. Trains are usually not near the cities. (Xe lửa thường không ở gần các thành phố.) Thông tin: “Trains are usually away from cities,” (Xe lửa thường cách xa các thành phố) Chọn True Câu 2.5 :
10.The food on a train is better than on a bus.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
10. The food on a train is better than on a bus. (Thức ăn trên tàu tốt hơn trên xe buýt.) Không có thông tin đề cập đến “food” (đồ ăn) trong cả bài nghe. Chọn No information Phương pháp giải :
Bài nghe: Welcome to my vlog. I’m Bryan and today I’m joined by my friend, Steve. Today we are talking about two types of transportation: buses and trains. Steve, what’s your experience in traveling around the country on buses and trains? I’ve had a wonderful time using public transportations to travel around. First, buses are great ways to travel because they are cheap and the locals like to use them. Yes, I agree. If you like to meet new people, a bus is the best way to get around. How about the train? The train is better if you want to see more of the country. Trains are usually away from cities, so you get a chance to see more farms and small villages. I took a train last year. I liked how comfortable it was with a lot of rooms and a berth. Tạm dịch: Chà o mừng đến với vlog của tôi. Tôi là Bryan và hôm nay tôi có sự tham gia của bạn tôi, Steve. Hôm nay chúng ta đang nói về hai loại phương tiện giao thông: xe buýt và xe lửa. Steve, kinh nghiệm của bạn khi đi du lịch vòng quanh đất nước bằng xe buýt và xe lửa là gì? Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi sử dụng các phương tiện giao thông công cộng để đi du lịch khắp nơi. Đầu tiên, xe buýt là cách tuyệt vời để đi du lịch vì chúng rẻ và người dân địa phương thích sử dụng chúng. Vâng tôi đồng ý. Nếu bạn muốn gặp gỡ những người mới, xe buýt là cách tốt nhất để đi lại. Vậy còn tàu hỏa thì sao? Tàu sẽ tốt hơn nếu bạn muốn ngắm nhìn nhiều hơn về đất nước. Xe lửa thường cách xa các thành phố, vì vậy bạn có cơ hội nhìn thấy nhiều trang trại và ngôi làng nhỏ hơn. Tôi đã đi tàu vào năm ngoái. Tôi thích sự thoải mái của nó với rất nhiều phòng và giường ngủ.
Câu 3 :
Read about the three students. Choose the correct answer (A, B, or C). MY SCHOOL YEAR A. David Let me tell you about my school year. I had good test results in January. I was really pleased because I studied really hard before the tests. My favorite thing this yearwas the project I did in history about the USA. B. Simon This year, I did some really good presentations. I was quite surprised because I don't like talking in class very much. My best presentation was about my study abroad trip. I went to Spain for three weeks. I loved it! C. Natalie This year, I had some positives and negatives at school. I failed some tests, so I was disappointed. I was pleased when I was made leader of the school soccer team. Then, I was delighted because the team won the schools' soccer competition! Câu 3.1 :
11. Who doesn't like speaking in front of other people?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
11. Ai không thích nói trước mặt người khác? A. David B. Simon C. Natalie Thông tin: “I was quite surprised because I don't like talking in class very much.” (Tôi khá ngạc nhiên vì tôi không thích nói chuyện trong lớp lắm.) Chọn B Câu 3.2 :
12. Who had some good and bad things at school this year?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
12. Ai đã có một số điều tốt và xấu ở trường năm nay? A. David B. Simon C. Natalie Thông tin: “This year, I had some positives and negatives at school.” (Năm nay, tôi đã có một số mặt tích cực và tiêu cực ở trường.) Chọn C Câu 3.3 :
13. Who went to another country to study?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
13. Ai đã đi đến một đất nước khác để học tập? A. David B. Simon C. Natalie Thông tin: “My best presentation was about my study abroad trip.” (Bài thuyết trình hay nhất của tôi là về chuyến đi du học của tôi.) Chọn B Câu 3.4 :
14. Who liked studying about the USA?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
14. Ai thích nghiên cứu về Hoa Kỳ? A. David B. Simon C. Natalie Thông tin: “My favorite thing this year was the project I did in history about the USA.” (Điều tôi thích nhất trong năm nay là dự án tôi đã làm trong lịch sử về Hoa Kỳ.) Chọn A Câu 3.5 :
15. Who won an important competition?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
15. Ai đã thắng một cuộc thi quan trọng? A. David B. Simon C. Natalie Thông tin: “I was delighted because the team won the schools' soccer competition!” (Tôi rất vui vì đội đã giành chiến thắng trong cuộc thi bóng đá của trường!) Chọn C Phương pháp giải :
Tạm dịch: NĂM HỌC CỦA TÔI A. David Hãy để tôi kể cho bạn nghe về năm học của tôi. Tôi đã có kết quả kiểm tra tốt vào tháng Giêng. Tôi thực sự hài lòng vì tôi đã học rất chăm chỉ trước khi kiểm tra. Điều tôi yêu thích nhất trong năm nay là dự án lịch sử về nước Mỹ mà tôi đã thực hiện. B. Simon Năm nay, tôi đã có một số bài thuyết trình thực sự tốt. Tôi khá ngạc nhiên vì tôi không thích nói chuyện trong lớp lắm. Bài thuyết trình hay nhất của tôi là về chuyến đi du học của tôi. Tôi đã đến Tây Ban Nha trong ba tuần. Tôi yêu nó! C. Natalie Năm nay, tôi có một số mặt tích cực và tiêu cực ở trường. Tôi đã trượt một số bài kiểm tra nên tôi rất thất vọng. Tôi rất vui khi được bầu làm đội trưởng đội bóng đá của trường. Sau đó, tôi rất vui mừng vì đội đã giành chiến thắng trong cuộc thi bóng đá của trường!
Câu 4 :
Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space. DAY OF THE DEAD Robert Jones, March 12 Day of the Dead is a special festival in Mexico and other countries in Latin America. It lasts two (16) _________ from November 1st to November 2nd . Although you may think that it is similar to Halloween, the two (17) _________ are very different. On Halloween, people wear costumes to scare ghosts away. On the Day of the Dead, people welcome the ghosts of their dead family members home. One of the (18) _________ of this festival is making offrendas for the dead. An offrenda is like a collection of (19) _________ for the dead. It includes flowers, candies, foods, and drinks. People add photos and beautiful paper cut-outs to their offrendas. These cut-outs are called papel picado. People believe the offrendas will (20) _________ the dead the way home. Day of the Dead is a day of joy and love. Câu 4.1 :
16.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
16. days (n): ngày weeks (n): tuần months (n): tháng It lasts two days from November 1st to November 2nd. (Nó kéo dài hai ngày từ ngày 1 tháng 11 đến ngày 2 tháng 11.) Chọn A Câu 4.2 :
17.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
17. festivals (n): lễ hội places (n): địa điểm vacations (n): kì nghỉ Although you may think that it is similar to Halloween, the two festivals are very different. (Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng nó tương tự như Halloween, nhưng hai lễ hội này rất khác nhau.) Chọn A Câu 4.3 :
18.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
18. harvests (n): vụ mùa traditions (n): truyền thống parties (n): bữa tiệc One of the traditions of this festival is making offrendas for the dead. (Một trong những truyền thống của lễ hội này là làm lễ tế cho người chết.) Chọn B Câu 4.4 :
19.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
19. shopping (n): mua sắm gifts (n): quà donations (n): quyên góp An offrenda is like a collection of gifts for the dead. (Lễ cúng tế như là tập hợp những món quà cho người chết.) Chọn B Câu 4.5 :
20.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
20. look (v): nhìn listen (v): nghe show (v): chỉ People believe the offrendas will show the dead the way home. (Mọi người tin rằng lễ tế sẽ chỉ đường cho người chết về nhà.) Chọn C Choose the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. Câu 5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
minute /ˈmɪn.ɪt/ difficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/ Christmas /ˈkrɪs.məs/ delight /dɪˈlaɪt/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 6
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
geography /dʒiˈɒɡ.rə.fi/ computer /kəmˈpjuː.tər/ magazine /ˌmæɡ.əˈziːn/ fantastic /fænˈtæs.tɪk/ Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn C Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 7
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “c” Lời giải chi tiết :
because /bɪˈkəz/ customs /ˈkʌs.təmz/ suitcase /ˈsuːt.keɪs/ city /ˈsɪt.i/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /k/ Chọn D Câu 8
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
sure /ʃɔːr/ streetcar /ˈstriːt.kɑːr/ steam /stiːm/ small /smɔːl/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /s/ Chọn A Câu 9
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “st” Lời giải chi tiết :
first /ˈfɜːst/ station /ˈsteɪ.ʃən/ listen /ˈlɪs.ən/ faster /fɑːstər/ Phần được gạch chân ở phương án C là âm câm, các phương án còn lại phát âm /st/ Chọn C Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. Câu 10
A piece of writing to answer a question or to explain your idea is called __________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
an essay (n): một bài tiểu luận homework (n): bài tập về nhà a book report (n): một cuốn sách báo cáo presentation (n): bài thuyết trình A piece of writing to answer a question or to explain your idea is called an essay. (Một bài viết để trả lời một câu hỏi hoặc để giải thích ý tưởng của bạn được gọi là một bài luận.) Chọn A Câu 11
I was __________ because my mom bought me a bike for my birthday.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
annoyed (a): khó chịu delighted (a): vui mừng disappointed (a): thất vọng upset (a): buồn I was delighted because my mom bought me a bike for my birthday. (Tôi rất vui vì mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật của tôi.) Chọn B Câu 12
He didn't study hard, so he __________ some tests.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
passed (v): vượt qua surprised (v): bất ngờ failed (v): trượt reported (v): báo cáo He didn't study hard, so he failed some tests. (Anh ấy đã không học tập chăm chỉ, vì vậy anh ấy đã trượt một số bài kiểm tra.) Chọn C Câu 13
She is so pleased __________ she got an A for her English examination.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so: vì vậy because: bởi vì and: và although: mặc dù She is so pleased because she got an A for her English examination. (Cô ấy rất hài lòng vì cô ấy đã đạt điểm A cho bài kiểm tra tiếng Anh của mình.) Chọn B Câu 14
To protect the environment, we should use __________ products.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
convenient (a): tiện lợi eco-friendly (a): thân thiện với môi trường comfortable (a): thoải mái reliable (a): đáng tin cậy To protect the environment, we should use eco-friendly products. (Để bảo vệ môi trường, chúng ta nên sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường.) Chọn B Câu 15
The local weather forecasts are not always __________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
public (adj): công khai countable (adj): đếm được reliable (adj): đáng tin cậy frequent (adj): thường xuyên The local weather forecasts are not always reliable. (Các dự báo thời tiết địa phương không phải lúc nào cũng đáng tin cậy.) Chọn C Câu 16
Over many years ago, people used to__________ horses to work.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “used to” Lời giải chi tiết :
Sau “used to” (đã từng) cần một động từ nguyên thể. drive (v): lái ride (v): cưỡi Over many years ago, people used to ride horses to work. (Nhiều năm trước, mọi người thường cưỡi ngựa đi làm.) Chọn B Câu 17
During __________, people often eat, drink and listen to music.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
lanterns (n): đèn lồng sculpture (n): điêu khắc festivals (n): lễ hội competitions (n): cuộc thi During festivals, people often eat, drink and listen to music. (Trong các lễ hội, mọi người thường ăn uống và nghe nhạc.) Chọn C Câu 18
My birthday is a(n) __________ event because it only happens once a year.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
annual (a): hàng năm traditional (a): truyền thống monthly (a): hàng tháng usual (a): thông thường My birthday is an annual event because it only happens once a year. (Sinh nhật của tôi là một sự kiện thường niên bởi vì nó chỉ diễn ra mỗi năm một lần.) Chọn A Câu 19
Da Lat is one of the most famous tourist __________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
attraction (n): địa điểm thu hút attractions (n): những địa điểm thu hút attract (v): thu hút attractive (a): thu hút - Sau tính từ “famous” (nổi tiếng) cần một cụm danh từ. - Sau “one of” (một trong những) cần danh từ đếm được số nhiều. Da Lat is one of the most famous tourist attractions. (Đà Lạt là một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất.) Chọn B
Câu 20 :
Write the correct form of the given words. 36. Parents are paying more attention to their children's . (EDUCATE) Đáp án : 36. Parents are paying more attention to their children's . (EDUCATE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
36. Sau tính từ sở hữu “children’s” cần một danh từ. educate (v): giáo dục => education (n): việc giáo dục Parents are paying more attention to their children's education. (Các bậc phụ huynh ngày càng quan tâm đến việc học hành của con cái.) Đáp án: education 37. It's that he won the first prize in the competition. (SURPRISE) Đáp án : 37. It's that he won the first prize in the competition. (SURPRISE) Lời giải chi tiết :
37. Sau động từ tobe “it’s” cần một tính từ surprise (v): làm bất ngờ => surprising (a): bất ngờ => diễn tả bản chất của đối tượng (thường là vật) => surprised (a): bất ngờ => diễn tả cảm xúc của dối tượng bị tác động (thường là vật) It's surprising that he won the first prize in the competition. (Thật ngạc nhiên khi anh ấy đã giành được giải nhất trong cuộc thi.) Đáp án: surprising 38. I don't want to join your group because your leader is . (FRIEND) Đáp án : 38. I don't want to join your group because your leader is . (FRIEND) Lời giải chi tiết :
38. Sau động từ tobe “is” cần một tính từ friend (n): bạn bè => friendly (a): thân thiện => unfriendly (a): không thân thiện I don't want to join your group because your leader is unfriendly. (Tôi không muốn tham gia nhóm của bạn vì người lãnh đạo của bạn không thân thiện.) Đáp án: unfriendly 39. My teacher announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE) Đáp án : 39. My teacher announces that we will do the final examination next Monday. (RELIABLE) Lời giải chi tiết :
39. Trước động từ “announce” (thông báo) cần một trạng từ để bổ nghĩa. reliable (a): đáng tin cậy => reliably (adv): một cách đáng tin cậy My teacher reliably announces that we will do the final examination next Monday. (Giáo viên của tôi thông báo một cách đáng tin cậy rằng chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra cuối kỳ vào thứ Hai tới.) Đáp án: reliably 40. can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE) Đáp án : 40. can take part in the dance competition during the festival. (PARTICIPATE) Lời giải chi tiết :
40. Trước động từ “can” (có thể) cần một chủ ngữ là danh từ. participate (v): tham gia => participant (v): người tham gia Participants can take part in the dance competition during the festival. (Những người tham gia có thể tham gia cuộc thi nhảy trong lễ hội.) Đáp án: participants
|