Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Global Success - Đề số 5Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced different from the others’. Exercise 2: Fill each blank with the present simple, present continuous or past simple form of the verb in brackets. Exercise 3: Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C. Exercise 4: Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.Đề bài 1. Joe feels very and has a bad headache. 2. Joe can’t well at night. 3. Joe often stays up late until . 4. The doctor says Joe shouldn’t play too much computer . 5. The doctor gives Joe some .
Câu 2 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 2.3
Câu 3 :
Choose the word whose main stress is different from the others. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 4 :
Choose the correct options. Câu 4.1
She ________ watching fashion shows on TV. She thinks they are boring.
Câu 4.2
She doesn’t like to take __________ medicine when she is sick.
Câu 4.3
Mary and Lucy _________ listening to K-pop.
Câu 4.4
I like playing bowling at the __________.
Câu 4.5
Bob enjoys loud music, such as rock and __________.
Câu 4.6
Let’s meet ___________ midday ___________ Friday.
Câu 4.7
Bob Seger is _________ favorite rock singer. _________ songs are wonderful.
Câu 4.8
In Vietnam, it is impolite to __________ at people with your finger.
Câu 4.9
Anna: “________do you play football?” – Bob: “Twice a week.”
Câu 4.10
My sister is __________. She always tells the truth.
Câu 5 :
Complete the conversation using the sentences in the boxes.
Doctor: Good morning. How can I help you? Patient: (21) ___________ Doctor: I see. Do you drink enough water every day? Patient: No. Sometimes, I drink too much coke. Doctor: (22) ___________ Do you eat fruit and vegetables? Patient: No, not really. I eat a lot of fast food such as French fries. Doctor: (23) ___________ Patient: OK. Doctor: Do you sleep eight hours a night? Patient: Actually, I don’t. Doctor: (24) ___________ Patient: Now, I can see that I have an unhealthy lifestyle. Should I take some medicine? Doctor: Yes. (25) ___________ Patient: Thank you, Doctor. Doctor: You’re welcome. Doctor: Good morning. How can I help you? Patient: (21) Doctor: I see. Do you drink enough water every day? Patient: No. Sometimes, I drink too much coke. Doctor: (22) Do you eat fruit and vegetables? Patient: No, not really. I eat a lot of fast food such as French fries. Doctor: (23) Patient: OK. Doctor: Do you sleep eight hours a night? Patient: Actually, I don’t. Doctor: (24) Patient: Now, I can see that I have an unhealthy lifestyle. Should I take some medicine? Doctor: Yes. (25)
Câu 6 :
Read Mr. Oaken's response to Wendy. Choose the correct options. Dear Wendy, I’m Darcy Oaken, Mayor of the county. Thank you (26) ________ your letter. I agree that it is important to have good health. Fast food can be (27) ________, so it is difficult for young people to say no to it. However, eating fast food for a long period of time is not good for our health. According to official records, there are (28) ________ overweight people in the county. That is now a (29) ________. I agree that we should limit the number of fast-food restaurants and have more (30) ________ food stores throughout the county. Thank you and let’s wait to see the changes. Sincerely, Darcy Oaken Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 7 :
Read Helen's blog post. Choose True or False. ABOUT ME Hi all! My name’s Helen. There are many activities to do in my free time, but I like making cakes the most. I learn how to make cakes by following instructions from the Internet and cookery books. They are really helpful. I can now make different kinds of cakes. They are delicious. My mother loves my cakes. I also like reading comics. My bookshelf contains Doraemon, Detective Conan, and many other comic series. I can learn many exciting things, such as fashion, lifestyle, or friendship. I can even draw characters in those books. What about you? What do you do in your free time? Leave a comment and let me know about your hobbies. Câu 7.1 :
31. Reading comics is Helen’s favorite free time activity.
Câu 7.2 :
32. Helen learns how to bake cakes from her mother.
Câu 7.3 :
33. There are only some books on Helen’s bookshelf.
Câu 7.4 :
34. Helen can find a lot of useful knowledge in comics.
Câu 7.5 :
35. People can write their hobbies in the comment box.
Câu 8 :
Make complete sentences using the prompts. 36. I / go / gym / close friend / once / week. => . 37. The concert / not start / until 7:30 p.m. =>
Câu 9 :
Make a suitable question for the underlined words. 38. Nam is watching a play on television tonight. => ? 39. Khoa is playing soccer at Thống Nhất Stadium this afternoon. => ? 40. Kim is going bowling at the local sports center with her brother. => ? Lời giải và đáp án 1. Joe feels very and has a bad headache. Đáp án : 1. Joe feels very and has a bad headache. Lời giải chi tiết :
1. tired Joe feels very ________ and has a bad headache. (Joe cảm thấy rất _______ và bị đau đầu.) tired (adj): mệt mỏi Thông tin: Boy: I have a headache and I feel very tired. (Cháu bị đau đầu và cảm thấy rất mệt mỏi ạ.) Đáp án: tired 2. Joe can’t well at night. Đáp án : 2. Joe can’t well at night. Lời giải chi tiết :
2. sleep Joe can’t ________ well at night. (Joe không thể ______ngon vào buổi tối.) sleep (v): ngủ Thông tin: Doctor: I see. Do you get enough sleep every night? (Tôi hiểu rồi. Cháu có ngủ đủ giấc mỗi đêm không?) Boy: No, I don't. (Cháu không ạ.) Đáp án: sleep 3. Joe often stays up late until . Đáp án : 3. Joe often stays up late until . Lời giải chi tiết :
3. 11.30 Joe often stays up late until ________. (Joe thường thức muộn đến tận _______.) Thông tin: Doctor: What time do you often go to bed? (Cháu thường đi ngủ lúc mấy giờ?) Boy: Well, let me see. At about half past 11. (Để xem. Khoảng 11 rưỡi ạ.) Đáp án: 11.30 4. The doctor says Joe shouldn’t play too much computer . Đáp án : 4. The doctor says Joe shouldn’t play too much computer . Lời giải chi tiết :
4. games The doctor says Joe shouldn’t play too much computer ________. (Bác sĩ nói rằng Joe không nên chơi _______ quá nhiều.) games (n): trò chơi Thông tin: Doctor: That's why you're not feeling well right now. You shouldn't play computer games too much or look at the computer for a long time, and you should get enough sleep. (Đó là lý do tại sao hiện tại cháu cảm thấy không khỏe. Cháu không nên chơi trò chơi điện tử quá nhiều hoặc nhìn vào máy tính trong thời gian dài, và nên ngủ đủ giấc nữa nhé. ) Đáp án: games 5. The doctor gives Joe some . Đáp án : 5. The doctor gives Joe some . Lời giải chi tiết :
5. medicine The doctor gives Joe some ________ to help him feel better. (Bác sĩ đưa cho Joe một ít _______ để giúp cậu ấy cảm thấy ổn hơn.) medicine (n): thuốc Thông tin: Doctor: This is some medicine to help you feel better. (Đây là một số loại thuốc giúp cháu cảm thấy khỏe hơn.) Đáp án: medicine Phương pháp giải :
Audio script: Boy: Good afternoon doctor. Doctor: Good afternoon. What can I do for you? Boy: I'm not feeling very well. Doctor: How are you feeling? Boy: I have a headache and I feel very tired. Doctor: I see. Do you get enough sleep every night? Boy: No, I don't. Doctor: What time do you often go to bed? Boy: Well, let me see. At about half past 11. Doctor: Do you often stay up late like that? Boy: Oh Actually, I'm into playing computer games and I can't stop playing them. Doctor: That's why you're not feeling well right now. You shouldn't play computer games too much or look at the computer for a long time, and you should get enough sleep. Boy: I got it. Doctor: This is some medicine to help you feel better. Boy: Thanks, doctor. Doctor: You're welcome. Tạm dịch: Cậu bé: Chào bác sĩ. Bác sĩ: Chào cháu. Bác có thể giúp gì cho cháu? Cậu bé: Cháu cảm thấy không khỏe lắm. Bác sĩ: Cháu thấy thế nào? Cậu bé: Cháu bị đau đầu và cảm thấy rất mệt mỏi ạ. Bác sĩ: Bác hiểu rồi. Cháu có ngủ đủ giấc mỗi đêm không? Cậu bé: Cháu không ạ. Bác sĩ: Cháu thường đi ngủ lúc mấy giờ? Cậu bé: Để xem. Khoảng 11 rưỡi ạ. Bác sĩ: Cháu có thường thức khuya như vậy không? Cậu bé: Ồ, thực ra là cháu thích chơi trò chơi điện tử và cháu không thể ngừng chơi được. Bác sĩ: Đó là lý do tại sao hiện tại cháu cảm thấy không khỏe. Cháu không nên chơi trò chơi điện tử quá nhiều hoặc nhìn vào máy tính trong thời gian dài, và nên ngủ đủ giấc nữa nhé. Cậu bé: Cháu hiểu rồi ạ. Bác sĩ: Đây là một số loại thuốc giúp cháu cảm thấy khỏe hơn. Cậu bé: Cảm ơn bác sĩ. Bác sĩ: Không có gì.
Câu 2 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
A. man /mæn/ B. cat /kæt/ C. day /deɪ/ D. pan /pæn/ Phần được gạch chân ở đáp án C là /eɪ/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /æ/. Đáp án: C Câu 2.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
A. letter /ˈlɛtər/ Đáp án: D Câu 2.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm đuôi “s” Lời giải chi tiết :
A. stops /stɑps/ Đáp án: B
Câu 3 :
Choose the word whose main stress is different from the others. Câu 3.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. dollhouse /ˈdɒlhaʊs/ B. cardboard /ˈkɑːrbɔːrd/ C. collect /kəˈlɛkt/ D. common /ˈkɒmən/ Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, trong khi các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Đáp án: C Câu 3.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. amazing /əˈmeɪzɪŋ/ Đáp án: A
Câu 4 :
Choose the correct options. Câu 4.1
She ________ watching fashion shows on TV. She thinks they are boring.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn với động từ thường Lời giải chi tiết :
- “She” là ngôi thứ 3 số ít nên trong câu khẳng đinh ở thì hiện tại đơn động từ cần được chia, trong câu phủ định dùng trợ động từu “doesn’t”. => Loại phương án B và C - Dựa vào nghia của câu, ta chọn “doesn’t like". She doesn’t like watching fashion shows on TV. She thinks they are boring. (Cô ấy không thích xem nhưng chương trình thời trang trên TV. Cô ấy nghĩ nó thật nhàm chán.) Đáp án: D Câu 4.2
She doesn’t like to take __________ medicine when she is sick.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
A. any: dùng trong câu phủ định và nghi vấn , dùng được cho cả danh từ đếm được và không đếm được B. many: dùng trong câu khẳng định, dùng cho danh từ đếm được số nhiều C. a lot : thiếu “of” => sai D. some: dùng trong câu khẳng định, dùng được cho cả danh từ đếm được và không đếm được => Chọn “any” do câu này là câu nghi vấn, “medicine” là danh từ không đếm được She doesn’t like to take any medicine when she is sick. (Cô ấy không thích uống thuốc khi bị ốm.) Đáp án: A Câu 4.3
Mary and Lucy _________ listening to K-pop.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn với động từ thường Lời giải chi tiết :
“Mary and Lucy” là chủ ngữ số nhiều nên động từ chính trong câu khẳng định ở thì thiện tại đơn dùng ở dạng nguyên mẫu. Mary and Lucy like listening to K-pop. (Mary và Lucy thích nghe nhạc K-pop.) Đáp án: A Câu 4.4
I like playing bowling at the __________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. water park (n): công viên nước B. fair (n): hội chợ C. bowling alley (n): sân chơi bowling D. market (n): chợ I like playing bowling at the bowling alley. (Tôi thích chơi bowling ở sân chơi bowling.) Đáp án: C Câu 4.5
Bob enjoys loud music, such as rock and __________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. heavy metal (n): một thể loại nhạc rock mạnh, âm lượng to B. country (n): nhạc đồng quê C. hip hop (n): nhạc hip hop D. jazz (n): nhạc jazz Bob enjoys loud music, such as rock and heavy metal. (Bob thích nhạc sôi động như nhạc rock và nhạc heavy metal.) Đáp án: A Câu 4.6
Let’s meet ___________ midday ___________ Friday.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian Lời giải chi tiết :
- Giới từ "at" được sử dụng để chỉ thời gian cụ thể, như giờ hoặc thời điểm cụ thể trong ngày. - Giới từu "on" được sử dụng để chỉ ngày cụ thể. Let’s meet at midday on Friday. (Gặp nhau lúc 12h trưa ngày thứ 6 nhé.) Đáp án: C Câu 4.7
Bob Seger is _________ favorite rock singer. _________ songs are wonderful.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ nhân xưng - tính từ sở hữu Lời giải chi tiết :
"I" (tôi) và "he" (anh ấy) là những đại từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu, đứng trước động từ. "My" (của tôi) và "his" (của anh ấy) là những tính từ sở hữu, được theo sau bởi danh từ. => Trước danh từ "favorite rock singer" và "songs" dùng tính từ sở hữu. Bob Seger is my favorite rock singer. His songs are wonderful. (Bob Seger là ca sĩ yêu thích của tôi. Những bài hát của anh ấy rất tuyệt.) Đáp án: A Câu 4.8
In Vietnam, it is impolite to __________ at people with your finger.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. shake (v): lắc B. point (v): chỉ (+ at + tân ngữ) C. cross (v): băng qua D. hug (v): ôm In Vietnam, it is impolite to point at people with your finger. (Ở Việt Nam, việc chỉ tay vào người khác là bất lịch sự.) Đáp án: B Câu 4.9
Anna: “________do you play football?” – Bob: “Twice a week.”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
Anna: “________do you play football?” (Bạn chơi bóng đá __________?) Bob: “Twice a week.” (Hai lần một tuần.) A. How far: Bao xa – dùng để hỏi về khoảng cách B. When: Khi nào – dùng để hỏi về thời điểm C. How often: Thường xuyên như thế nào – dùng để hỏi về tần suất D. How long: Bao lâu – dùng để hỏi về quãng thời gian làm gì đó Đáp án: C Câu 4.10
My sister is __________. She always tells the truth.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. popular (adj): nổi tiếng B. selfish (adj): ích kỉ C. impatient (adj): nóng vội D. honest (adj): trung thực My sister is honest. She always tells the truth. (Em gái tôi rất trung thực. Em ấy luôn nói sự thật.) Đáp án: D
Câu 5 :
Complete the conversation using the sentences in the boxes.
Doctor: Good morning. How can I help you? Patient: (21) ___________ Doctor: I see. Do you drink enough water every day? Patient: No. Sometimes, I drink too much coke. Doctor: (22) ___________ Do you eat fruit and vegetables? Patient: No, not really. I eat a lot of fast food such as French fries. Doctor: (23) ___________ Patient: OK. Doctor: Do you sleep eight hours a night? Patient: Actually, I don’t. Doctor: (24) ___________ Patient: Now, I can see that I have an unhealthy lifestyle. Should I take some medicine? Doctor: Yes. (25) ___________ Patient: Thank you, Doctor. Doctor: You’re welcome. Doctor: Good morning. How can I help you? Patient: (21) Đáp án : Patient: (21) Lời giải chi tiết :
21. E Doctor: Good morning. How can I help you? (Bác sĩ: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?) Patient: (21) E. I feel tired, and I have a sore throat. (Tôi cảm thấy mệt mỏi và bị đau họng.) Doctor: I see. Do you drink enough water every day? Patient: No. Sometimes, I drink too much coke. Doctor: (22) Do you eat fruit and vegetables? Đáp án : Doctor: (22) Do you eat fruit and vegetables? Lời giải chi tiết :
22. D Doctor: I see. Do you drink enough water every day? (Bác sĩ: Tôi hiểu rồi. Bạn có uống đủ nước mỗi ngày không?) Patient: No. Sometimes, I drink too much coke. (Bệnh nhân: Không. Thỉnh thoảng tôi uống nhiều nước ngọt có gas.) Doctor: (22) D. You should drink more water. Do you eat fruit and vegetables? (Bác sĩ: Bạn nên nuống nhiều nước hơn nhé. Bạn có ăn hoa quả và rau củ không?) Patient: No, not really. I eat a lot of fast food such as French fries. Doctor: (23) Đáp án : Doctor: (23) Lời giải chi tiết :
23. A Patient: No, not really. I eat a lot of fast food such as French fries. (Bệnh nhân: Tôi ăn không nhiều lắm. Nhưng tôi ăn rất nhiều đồ ăn nhanh như là khoai tây chiên.) Doctor: (23) A. You shouldn't eat too much unhealthy food. (Bác sĩ: Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn không lành mạnh.) Patient: OK. Doctor: Do you sleep eight hours a night? Patient: Actually, I don’t. Doctor: (24) Đáp án : Doctor: (24) Lời giải chi tiết :
24. B Doctor: Do you sleep eight hours a night? (Bác sĩ: Mỗi ngày bạn có ngủ đủ 8 tiếng không?) Patient: Actually, I don’t. (Bệnh nhân: Thực ra là không ạ.) Doctor: (24) B. You should get enough sleep to get well soon. (Bác sĩ: Bạn nên ngủ đủ để khoẻ lại nhanh hơn nhé.) Patient: Now, I can see that I have an unhealthy lifestyle. Should I take some medicine? Doctor: Yes. (25) Đáp án : Doctor: Yes. (25) Lời giải chi tiết :
25. C Patient: Now, I can see that I have an unhealthy lifestyle. Should I take some medicine? (Bệnh nhân: Giờ thì thôi thầy rằng mình có lối sống chẳng lành mạnh gì cả. Tôi có nên uống thuốc không bác sĩ?) Doctor: Yes. (25) C. You should take some medicine to reduce the pain. (Bác sĩ: Có đấy. Bạn nên uống ít thuốc để giảm đau.) Phương pháp giải :
A. You shouldn't eat too much unhealthy food: Bạn không nên ăn quá nhiều thức ăn không lành mạnh. B. You should get enough sleep to get well soon: Bạn nên ngủ đủ giấc để sớm khỏe lại. C. You should take some medicine to reduce the pain: Bạn nên uống thuốc để giảm đau. D. You should drink more water: Bạn nên uống nhiều nước hơn. E. I feel tired, and I have a sore throat.: Tôi cảm thấy mệt mỏi và đau họng.
Câu 6 :
Read Mr. Oaken's response to Wendy. Choose the correct options. Dear Wendy, I’m Darcy Oaken, Mayor of the county. Thank you (26) ________ your letter. I agree that it is important to have good health. Fast food can be (27) ________, so it is difficult for young people to say no to it. However, eating fast food for a long period of time is not good for our health. According to official records, there are (28) ________ overweight people in the county. That is now a (29) ________. I agree that we should limit the number of fast-food restaurants and have more (30) ________ food stores throughout the county. Thank you and let’s wait to see the changes. Sincerely, Darcy Oaken Câu 6.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Thank you for + N: cảm ơn bạn vì ... Thank you for your letter. (Cảm ơn vì lá thư của bạn.) Đáp án: A Câu 6.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. difficult (adj): khó B. delicious (adj): ngon C. hard (adj): khó D. easy (adj): dễ Fast food can be delicious, so it is difficult for young people to say no to it. (Đồ ăn nhanh có thể rất ngon, vậy nên thật khó để người trẻ có thể khước từ.) Đáp án: B Câu 6.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
A. much: nhiều, dùng cho danh từ không đếm được B. a lot of: nhiều, dùng được cho cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được C. any: dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn D. a little: một ít, dùng cho danh từ không đếm được Danh từ “people” là danh từ đếm được và đây là câu khẳng định => dùng “a lot of”. According to official records, there are a lot of overweight people in the county. (Theo như số liệu chính thức, có rất nhiều người thừa cân trong toàn thị trấn.) Đáp án: B Câu 6.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. key (n): chìa khoá B. answer (n): câu trả lời C. solution (n): giải pháp D. problem (n): vấn đề “That” trong câu là để thay thế cho mệnh đề phía trước nó: “there are a lot of overweight people in the county” => đây là một vấn đề cần được giải quyết. => Chọn “problem”. According to official records, there are a lot of overweight people in the county. That is now a problem. (Theo như số liệu chính thức, có rất nhiều người thừa cân trong toàn thị trấn. Hiện nay đó đang trở thành một vấn đề.) Đáp án: D Câu 6.5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. bad (adj): tệ B. junk (n): đồ kém chất lượng, tệ C. healthy (adj): lành mạnh D. unhealthy (adj): không lành mạnh Ở đây ta cần một tính từ đứng trước danh từ “food” để được một cụm danh từ mang nghĩa trái ngược với cụm từ “fast-food restaurants” ở phía trước. => Chọn “ healthy”. I agree that we should limit the number of fast-food restaurants and have more healthy food stores throughout the county. (Tôi đồng ý rằng chúng ta nên giới hạn số lượng nhà hàng đồ ăn nhanh và có nhiều cửa hàng đồ ăn lành mạnh hơn trong thị trấn.) Đáp án: C
Câu 7 :
Read Helen's blog post. Choose True or False. ABOUT ME Hi all! My name’s Helen. There are many activities to do in my free time, but I like making cakes the most. I learn how to make cakes by following instructions from the Internet and cookery books. They are really helpful. I can now make different kinds of cakes. They are delicious. My mother loves my cakes. I also like reading comics. My bookshelf contains Doraemon, Detective Conan, and many other comic series. I can learn many exciting things, such as fashion, lifestyle, or friendship. I can even draw characters in those books. What about you? What do you do in your free time? Leave a comment and let me know about your hobbies. Câu 7.1 :
31. Reading comics is Helen’s favorite free time activity.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
31. True Reading comics is Helen’s favorite free time activity. (Đọc truyện tranh là hoạt động yêu thích của Helen trong thời gian rảnh.) Thông tin: I also like reading comics. (Tôi cũng thích đọc truyện tranh nữa.) Đáp án: True Câu 7.2 :
32. Helen learns how to bake cakes from her mother.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
32. False Helen learns how to bake cakes from her mother. (Helen học cách làm bánh từ mẹ của cô ấy.) Thông tin: I learn how to make cakes by following instructions from the Internet and cookery books. (Tôi học cách làm bánh bằng cách làm theo hướng dẫn trên Internet và những cuốn sách dạy nấu ăn.) Đáp án: False Câu 7.3 :
33. There are only some books on Helen’s bookshelf.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
33. False There are only some books on Helen’s bookshelf. (Chỉ có một vài cuốn sách nấu ăn trên giá sách của Helen.) Thông tin: My bookshelf contains Doraemon, Detective Conan, and many other comic series. (Giá sách của tôi có Doraemon, Thám tử lừng danh Conan và nhiều bộ truyện tranh khác.) Đáp án: False Câu 7.4 :
34. Helen can find a lot of useful knowledge in comics.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
34. True Helen can find a lot of useful knowledge in comics. (Helen có thể tìm thấy rất nhiều những kiến thức hữu ích trong các bộ truyện tranh.) Thông tin: My bookshelf contains Doraemon, Detective Conan, and many other comic series. I can learn many exciting things, such as fashion, lifestyle, or friendship. (Giá sách của tôi có Doraemon, Thám tử lừng danh Conan và nhiều bộ truyện tranh khác. Tôi có thể học được nhiều điều thú vị, chẳng hạn như thời trang, lối sống hoặc tình bạn.) Đáp án: True Câu 7.5 :
35. People can write their hobbies in the comment box.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
35. True People can write their hobbies in the comment box. (Mọi người có thể về sở thích của họ ở ô bình luận.) Thông tin: Leave a comment and let me know about your hobbies. (Hãy để lạnh bình luận và cho tôi biết về sở thích của các bạn nhé.) Đáp án: True Phương pháp giải :
Tạm dịch: VỀ BẢN THÂN TÔI Xin chào mọi người! Tôi tên là Helen. Có rất nhiều hoạt động để làm trong thời gian rảnh rỗi, nhưng tôi thích làm bánh nhất. Tôi học cách làm bánh bằng cách làm theo hướng dẫn trên Internet và những cuốn sách dạy nấu ăn. Chúng thực sự hữu ích. Bây giờ tôi có thể làm nhiều loại bánh khác nhau. Chúng rất ngon. Mẹ tôi thích bánh của tôi. Tôi cũng thích đọc truyện tranh nữa. Giá sách của tôi có Doraemon, Thám tử lừng danh Conan và nhiều bộ truyện tranh khác. Tôi có thể học được nhiều điều thú vị, chẳng hạn như thời trang, lối sống hoặc tình bạn. Tôi thậm chí có thể vẽ các nhân vật trong những cuốn sách đó. Các bạn thì sao? Các bạn thường làm gì trong thời gian rảnh? Hãy để lạnh bình luận và cho tôi biết về sở thích của các bạn nhé.
Câu 8 :
Make complete sentences using the prompts. 36. I / go / gym / close friend / once / week. => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn với động từ thường: Chủ ngữ ngôi thứ nhất + động từ nguyên mẫu + giới từ + địa điểm. go to the gym: đi tập gym with my close friend: với bạn thân nhất của tôi once a week: 1 tuần 1 lần Đáp án: I go to the gym with my close friend once a week. (Tôi đến phòng tập gyn với bạn thân mỗi tuần một lần.) 37. The concert / not start / until 7:30 p.m. => Đáp án : => Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: Câu phủ định ở thì hiện tại đơn với động từ thường: Chủ ngữ số ít + doesn’t + động từ nguyên mẫu + giới từ + thời gian. Đáp án: The concert does not start until 7:30 p.m. (Buổi hoà nhạc không bắt đầu lưc 7 rưỡi tối.)
Câu 9 :
Make a suitable question for the underlined words. 38. Nam is watching a play on television tonight. => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai Giải thích: - Phần được gạch chân mang thông tin về sự việc => Dùng “What” để thành lập câu hỏi - Cấu trúc câu hỏi Wh- ở thì hiện tại tiếp diễn: Từ để hỏi + is + chủ ngữ số ít + động từ đuôi -ing? Đáp án: What is Nam watching on television tonight? (Tối nay Nam sẽ xem gì trên tivi?) 39. Khoa is playing soccer at Thống Nhất Stadium this afternoon. => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai Giải thích: - Phần được gạch chân mang thông tin về thời gian => Dùng “When” để thành lập câu hỏi - Cấu trúc câu hỏi Wh- ở thì hiện tại tiếp diễn: Từ để hỏi + is + chủ ngữ số ít + động từ đuôi -ing? Đáp án: When is Khoa playing soccer at Thống Nhất Stadium? (Khi nào Khoa sẽ chơi bóng đá ở sân vận động Thống Nhất?) 40. Kim is going bowling at the local sports center with her brother. => ? Đáp án : => ? Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai Giải thích: - Phần được gạch chân mang thông tin về người => Dùng “Who” để thành lập câu hỏi - Cấu trúc câu hỏi Wh- ở thì hiện tại tiếp diễn: Từ để hỏi + is + chủ ngữ số ít + động từ đuôi -ing? Đáp án: Who is Kim going bowling with at the local sports center? (Kim sẽ chơi bowling cùng ai ở trung tâm thể thao địa phương?)
|