Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 11 Bright - Đề số 5I. PRONUNCIATION Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word which has a stress pattern different from the others. II. VOCABULARY & GRAMMAR Choose the best option for each of the questions. Write the correct form of the given words. III. READING Choose the options that best complete the passage.Đề bài Find the word which has a different sound in the part underlined. Câu 1
Câu 2
Choose the word which has a different stress pattern from the others. Câu 3
Câu 4
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Câu 5
His girlfriend ______ gentle and independent.
Câu 6
Most people here use public ________ such as trains and electric buses.
Câu 7
Young people don’t always understand their parents’ points of views. ________, they prefer to be free to make their own decisions.
Câu 8
The ________ arises when Jack and his parents have considerable disagreement on his choice of university.
Câu 9
Spectators _________ show their tickets before they enter My Dinh stadium.
Câu 10
I will give you 5 more minutes to complete your test and you ________ submit it to me at 10:05.
Câu 11
It is important to keep the different aspects of your life in _________.
Câu 12
She got enough sleep last night, so today she is full of ________.
Câu 13
You should take up a habit of playing sports because it’s good _______ your health a lot.
Câu 14
Traffic jams are the city’s biggest problem, especially during _________.
Câu 15
Last night's leftover food in the fridge smells ______. Don't eat it.
Câu 16
She ________ in that house since she ________ a child.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. Câu 17
Another factor lies in differences in musical tastes, fashion, and political views between young people and their parents
Câu 18
Listening is an important part of the relationship between parents and children.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. Câu 19
Smart cities are built on new technologies to improve people's lives.
Câu 20
He thinks he's special with his expensive suits and fancy shoes.
Câu 21 :
You will hear Joshua talking about how his town has changed. For each question, write no more than two words or a number in the blank.
How Joshua’s Town has Changed Joshua has lived in Brickton for (21) _____ years. The town invested a lot of money in (22) _____. Over six new (23) _____ have opened since 2010. The town’s first (24) _____ was built last year. A park was replaced with a (25) _____. Joshua has lived in Brickton for (21) . The town invested a lot of money in (22) . Over six new (23) have opened since 2010. The town’s first (24) was built last year. A park was replaced with a (25) . Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. Driving along the motorway in busy traffic, the driver suddenly presses a button on his steering wheel. The car is now driving itself. This may (26) ________ like something from the future, but driverless cars are already in reality on California’s roads. Many cars can already park themselves on the roadside, brake automatically when the car needs to slow down, and warn the driver (27) ________ they are slipping out of the right lane, so going driverless is just the next step towards automated driving. Driverless cars are equipped with fast broadband, allowing them to overtake other cars (28) ________, and even communicate with traffic lights as they approach junctions. Being stuck in traffic jams could become a thing of the past, as driverless cars will be able to drive at speed (29) ________ to each other. More than fifty million people die or are injured in road accidents every year, and the majority of these accidents is caused by human (30) ________. Google’s driverless car sticks to the speed limit and doesn’t get tired. Why wouldn’t it be a great idea if all cars were driverless? Câu 22
Câu 23
Câu 24
Câu 25
Câu 26
Câu 27 :
Read the text and decide whether the statements are T (true) or F (false) NORMAL DIET FOR ADOLESCENTS – 12 TO 18 YEARS OF AGE 1. Changing Food Habits Teenagers are often very busy with school, work, and sports schedules. Help your teenager plan his day if he cannot be home for meals. Send healthy snacks or packed lunches with him. This will help him avoid filling up on "junk" foods or high fat foods. They may need extra snacks to take with them or meals they can prepare quickly. Your teenager still learns from your healthy eating habits. Be an example and praise his good food choices whenever you can. Never criticise the way your child looks at this time of life. Teenagers can easily become too worried about their body image. If they are eating too much or too little, it can affect their growth. Talk with your doctor if you are worried about your teenager's eating habits. 2. Food Group Choices Give your teenager at least one serving per day of a high vitamin C food. Examples are citrus fruits and juices, tomatoes, potatoes, and green peppers. Your teenager also needs one serving per day of a high vitamin A food. This includes spinach, winter squash, carrots, or sweet potatoes. Choose lean meats, fish, and poultry foods for your teenager. They are a source of proteins young people need in the period of growth. Also, give your teenager 2% milk and low-fat dairy foods. Avoid fried foods and high fat desserts; serve them only on special occasions. This will lower his risk for heart disease when he is older. Câu 27.1 :
31. Parents should help their busy teenage children with planning their day.
Câu 27.2 :
32. Healthy snacks contain a lot of high fat foods.
Câu 27.3 :
33. Teenagers are sensitive to the criticism of their appearance.
Câu 27.4 :
34. There are a lot of vitamins in vegetables.
Câu 27.5 :
35. Fried foods and high fat desserts are very important in the developmental period of the youngsters.
Câu 28 :
Rewrite the following sentences, using the suggestions. 36. She last wrote to me nearly 2 years ago. She hasn’t . 37. My father hasn’t driven a truck before. It's the . 38. He is interested in using networking sites in his free time. He is keen . 39. Am I required to show my identification card to process a bank transfer? Do I ? 40. It took us only twenty minutes to finish the homework. We spent . Lời giải và đáp án Find the word which has a different sound in the part underlined. Câu 1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-ed” Lời giải chi tiết :
Đuôi “-ed” được phát âm là: - /t/ khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. - /ɪd/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. - /d/ với những trường hợp còn lại. received /rɪˈsiːvd/ returned /rɪˈtɜːnd/ replaced /rɪˈpleɪst/ improved /ɪmˈpruːvd/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /t/, các phương án còn lại phát âm /d/. Đáp án: C Câu 2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “h” Lời giải chi tiết :
exhibit /ɪɡˈzɪb.ɪt/ vehicle /ˈvɪə.kəl/ housing /ˈhaʊ.zɪŋ/ honest /ˈɒn.ɪst/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /h/, các phương án còn lại là âm câm (không được phát âm). Đáp án: C Choose the word which has a different stress pattern from the others. Câu 3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
model /ˈmɒd.əl/ design /dɪˈzaɪn/ impact /ɪmˈpækt/ (trong trường hợp “impact” là động từ) reduce /rɪˈdʒuːs/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Đáp án: A Câu 4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
footprint /ˈfʊt.prɪnt/ allow /əˈlaʊ/ limit /ˈlɪm.ɪt/ modern /ˈmɒd.ən/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án: B Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Câu 5
His girlfriend ______ gentle and independent.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
says: nói seems: có vẻ, dường như acts: hành động look: trông (từ này đang không chia theo chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít) His girlfriend seems gentle and independent. (Bạn gái anh ấy có vẻ dịu dàng và độc lập.) Đáp án: B Câu 6
Most people here use public ________ such as trains and electric buses.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
places (n): nơi, địa điểm transport (n): phương tiện giao thông system (n): hệ thống technology (n): công nghệ Cụm từ “public transport” (phương tiện giao thông) Most people here use public transport such as trains and electric buses. (Hầu hết người dân ở đây sử dụng phương tiện giao thông công cộng như tàu hỏa và xe buýt điện.) Đáp án: B Câu 7
Young people don’t always understand their parents’ points of views. ________, they prefer to be free to make their own decisions.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
However: Tuy nhiên Because: Bởi vì Furthermore: Hơn nữa Yet: Tuy nhiên Young people don’t always understand their parents’ points of views. Furthermore, they prefer to be free to make their own decisions. (Không phải lúc nào người trẻ cũng hiểu được quan điểm của cha mẹ. Hơn nữa, họ thích được tự do đưa ra quyết định của riêng mình.) Đáp án: C Câu 8
The ________ arises when Jack and his parents have considerable disagreement on his choice of university.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
agreement (n): sự thỏa thuận, đồng ý conflict (n): xung đột, mâu thuẫn gap (n): khoảng cách conversation (n): cuộc hội thoại The conflict arises when Jack and his parents have considerable disagreement on his choice of university. (Xung đột nảy sinh khi Jack và bố mẹ có sự bất đồng đáng kể về việc lựa chọn trường đại học của cậu.) Đáp án: B Câu 9
Spectators _________ show their tickets before they enter My Dinh stadium.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
should: nên ought to: nên have to: phải (diễn tả hành động có sự bắt buộc từ bên ngoài, mang tính khách quan) must: phải (diễn tả một hành động chủ quan của người nói) Spectators have to show their tickets before they enter My Dinh stadium. (Khán giả phải xuất trình vé trước khi vào sân Mỹ Đình.) Đáp án: C Câu 10
I will give you 5 more minutes to complete your test and you ________ submit it to me at 10:05.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
have to: phải (diễn tả hành động có sự bắt buộc từ bên ngoài, mang tính khách quan) should: nên shouldn’t: không nên must: phải (diễn tả sự bắt buộc theo ý chủ quan của người nói) I will give you 5 more minutes to complete your test and you must submit it to me at 10:05. (Tôi sẽ cho bạn thêm 5 phút để hoàn thành bài kiểm tra và bạn phải nộp bài cho tôi lúc 10:05.) Đáp án: D Câu 11
It is important to keep the different aspects of your life in _________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
balance (n): cân bằng diet (n): chế độ ăn uống quality (n): chất lượng fairness (n): sự công bằng It is important to keep the different aspects of your life in balance. (Điều quan trọng là giữ cân bằng các khía cạnh khác nhau trong cuộc sống của bạn.) Đáp án: A Câu 12
She got enough sleep last night, so today she is full of ________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
exercise (n): tập thể dục energy (n): năng lượng stress (n): căng thẳng injuries (n): chấn thương She got enough sleep last night, so today she is full of energy. (Đêm qua cô ấy ngủ đủ giấc nên hôm nay cô ấy tràn đầy năng lượng.) Đáp án: B Câu 13
You should take up a habit of playing sports because it’s good _______ your health a lot.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc “be good for sth/sb”: tốt cho ai/cái gì. You should take up a habit of playing sports because it’s good for your health a lot. (Bạn nên tập thói quen chơi thể thao vì nó tốt cho sức khỏe rất nhiều.) Đáp án: C Câu 14
Traffic jams are the city’s biggest problem, especially during _________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
rush hour: giờ cao điểm pandemic: đại dịch peak season: mùa cao điểm crisis: khủng hoảng Traffic jams are the city’s biggest problem, especially during rush hour. (Ùn tắc giao thông là vấn đề lớn nhất của thành phố, đặc biệt là trong giờ cao điểm.) Đáp án: A Câu 15
Last night's leftover food in the fridge smells ______. Don't eat it.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Cấu trúc “smell + adj”: có mùi thế nào. awful (adj): khủng khiếp awfully (adv): khủng khiếp well (adv): tốt badly (adv): tệ Last night's leftover food in the fridge smells awful. Don't eat it. (Thức ăn thừa tối qua trong tủ lạnh có mùi kinh khủng. Đừng ăn nó.) Đáp án: A Câu 16
She ________ in that house since she ________ a child.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S1 + have/has Ved/V3 (hiện tại hoàn thành) + SINCE + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn) She has lived in that house since she was a child. (Cô ấy đã sống trong ngôi nhà đó kể từ khi cô còn bé.) Đáp án: C Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. Câu 17
Another factor lies in differences in musical tastes, fashion, and political views between young people and their parents
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
ideas (n): ý tưởng tastes (n): thị hiếu opinions (n): ý kiến visions (n): tầm nhìn views = opinions: quan điểm, ý kiến Another factor lies in differences in musical tastes, fashion, and political views between young people and their parents. (Một yếu tố khác nằm ở sự khác biệt về thị hiếu âm nhạc, thời trang, quan điểm chính trị giữa giới trẻ và cha mẹ họ.) Đáp án: C Câu 18
Listening is an important part of the relationship between parents and children.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
special (adj): đặc biệt certain (adj): nhất định helpless (adj): bất lực vital (adj): quan trọng important = vital: quan trọng Listening is an important part of the relationship between parents and children. (Lắng nghe là một phần quan trọng trong mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái.) Đáp án: D Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. Câu 19
Smart cities are built on new technologies to improve people's lives.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ trái nghĩa Lời giải chi tiết :
affect (v): ảnh hưởng recover (v): phục hồi enhance (v): tăng cường worsen (v): làm tệ đi improve (v): cải thiện >< worsen (v): làm tệ đi Smart cities are built on new technologies to improve people's lives. (Thành phố thông minh được xây dựng trên công nghệ mới để cải thiện cuộc sống của người dân.) Đáp án: D Câu 20
He thinks he's special with his expensive suits and fancy shoes.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ trái nghĩa Lời giải chi tiết :
costly (adj): đắt tiền reasonable (adj): hợp lý, phải chăng upmarket (adj): cao cấp luxurious (adj): sang trọng expensive (adj): đắt đỏ >< reasonable (adj): phải chăng He thinks he's special with his expensive suits and fancy shoes. (Anh ấy nghĩ mình thật đặc biệt với những bộ vest đắt tiền và đôi giày sang trọng.) Đáp án: B
Câu 21 :
You will hear Joshua talking about how his town has changed. For each question, write no more than two words or a number in the blank.
How Joshua’s Town has Changed Joshua has lived in Brickton for (21) _____ years. The town invested a lot of money in (22) _____. Over six new (23) _____ have opened since 2010. The town’s first (24) _____ was built last year. A park was replaced with a (25) _____. Joshua has lived in Brickton for (21) . Đáp án : Joshua has lived in Brickton for (21) . Lời giải chi tiết :
21. over fifty: hơn 50 Joshua has lived in Brickton for over fifty years. (Joshua đã sống ở Brickton hơn năm mươi năm.) Thông tin: My name’s Joshua, and I have lived in Brickton for over fifty years. (Tên tôi là Joshua và tôi đã sống ở Brickton hơn năm mươi năm.) Đáp án: over fifty The town invested a lot of money in (22) . Đáp án : The town invested a lot of money in (22) . Lời giải chi tiết :
22. infrastructure (n): cơ sở hạ tầng The town invested a lot of money in infrastructure. (Thị trấn đã đầu tư rất nhiều tiền vào cơ sở hạ tầng.) Thông tin: The town invested a lot of money in infrastructure. (Thị trấn đã đầu tư rất nhiều tiền vào cơ sở hạ tầng.) Đáp án: ỉnastrucrure Over six new (23) have opened since 2010. Đáp án : Over six new (23) have opened since 2010. Lời giải chi tiết :
23. factories (n): nhà máy Over six new factories have opened since 2010. (Hơn sáu nhà máy mới đã mở cửa kể từ năm 2010.) Thông tin: Over six new factories have opened since 2010 as well. (Hơn sáu nhà máy mới cũng đã được mở kể từ năm 2010.) Đáp án: factories The town’s first (24) was built last year. Đáp án : The town’s first (24) was built last year. Lời giải chi tiết :
24. skyscraper (n): nhà chọc trời The town’s first skyscraper was built last year. (Tòa nhà chọc trời đầu tiên của thị trấn được xây dựng vào năm ngoái.) Thông tin: They even built the first skyscraper last year. (Họ thậm chí còn xây dựng tòa nhà chọc trời đầu tiên vào năm ngoái.) Đáp án: skyscraper A park was replaced with a (25) . Đáp án : A park was replaced with a (25) . Lời giải chi tiết :
25. mall (n): trung tâm thương mại A park was replaced with a mall. (Một công viên đã được thay thế bằng một trung tâm mua sắm.) Thông tin: They also built a mall where the park used to be. (Họ cũng xây dựng một trung tâm mua sắm ở nơi từng là công viên.) Phương pháp giải :
Bài nghe: My name’s Joshua, and I have lived in Brickton for over fifty years. It used to be a small town in a rural area. Many people lived in poverty. It wasn’t a very nice place to live. But it has changed a lot since then. The town invested a lot of money in infrastructure. They built a new highway around fifteen years ago. It really helped a lot. Over six new factories have opened since 2010 as well. A lot of people moved to the area to work in the factories. The town is very modern and busy now. They even built the first skyscraper last year. However, a lot of the farmers have sold their land and moved away to the country. Their land has been used to build more houses for all the new people. I do love most of the changes that have happened, but the streets are still old. They aren’t good enough for such a busy town. It takes me so much longer to drive to the supermarket now. They also built a mall where the park used to be. I used to love walking with my granddaughter around there. I really hope they’d open a new park somewhere else. Tạm dịch: Joshua: Tên tôi là Joshua và tôi đã sống ở Brickton hơn năm mươi năm. Nó từng là một thị trấn nhỏ ở vùng nông thôn. Nhiều người sống trong cảnh nghèo khó. Đó không phải là một nơi đẹp để sống. Nhưng nó đã thay đổi rất nhiều kể từ đó. Thị trấn đã đầu tư rất nhiều tiền vào cơ sở hạ tầng. Họ đã xây dựng một đường cao tốc mới khoảng mười lăm năm trước. Nó thực sự đã giúp ích rất nhiều. Hơn sáu nhà máy mới cũng đã được mở kể từ năm 2010. Rất nhiều người đã chuyển đến khu vực này để làm việc trong các nhà máy. Thị trấn bây giờ rất hiện đại và sầm uất. Họ thậm chí còn xây dựng tòa nhà chọc trời đầu tiên vào năm ngoái. Tuy nhiên, nhiều nông dân đã bán đất và chuyển về nông thôn. Đất của họ đã được dùng để xây thêm nhà cho tất cả người dân mới. Tôi thực sự thích hầu hết những thay đổi đã xảy ra, nhưng đường phố vẫn cũ. Chúng không đủ tốt cho một thị trấn đông đúc như vậy. Bây giờ tôi phải mất nhiều thời gian hơn để lái xe đến siêu thị. Họ cũng xây dựng một trung tâm mua sắm ở nơi từng là công viên. Tôi từng thích đi dạo cùng cháu gái quanh đó. Tôi thực sự hy vọng họ sẽ mở một công viên mới ở một nơi khác. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. Driving along the motorway in busy traffic, the driver suddenly presses a button on his steering wheel. The car is now driving itself. This may (26) ________ like something from the future, but driverless cars are already in reality on California’s roads. Many cars can already park themselves on the roadside, brake automatically when the car needs to slow down, and warn the driver (27) ________ they are slipping out of the right lane, so going driverless is just the next step towards automated driving. Driverless cars are equipped with fast broadband, allowing them to overtake other cars (28) ________, and even communicate with traffic lights as they approach junctions. Being stuck in traffic jams could become a thing of the past, as driverless cars will be able to drive at speed (29) ________ to each other. More than fifty million people die or are injured in road accidents every year, and the majority of these accidents is caused by human (30) ________. Google’s driverless car sticks to the speed limit and doesn’t get tired. Why wouldn’t it be a great idea if all cars were driverless? Câu 22
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
look (v): trông, nhìn => look like: trông có vẻ như sound (v): nghe => sound like: nghe có vẻ feel (v): cảm thấy => feel like: cảm giác như sense (v): cảm giác This may (26) sound like something from the future, but driverless cars are already in reality on California’s roads. (Điều này nghe có vẻ giống như một điều gì đó đến từ tương lai, nhưng thực tế những chiếc xe không người lái đã xuất hiện trên đường phố California.) Đáp án: B Câu 23
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
if: nếu where: ở nơi why: tại sao what: cái gì, cái mà Many cars can already park themselves on the roadside, brake automatically when the car needs to slow down, and warn the driver (27) if they are slipping out of the right lane, so going driverless is just the next step towards automated driving. (Nhiều ô tô đã có thể tự đỗ bên đường, tự động phanh khi xe cần giảm tốc độ và cảnh báo người lái xe nếu họ đi ra khỏi làn đường đúng.) Đáp án: A Câu 24
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
nicely (adv): tốt đẹp quickly (adv): nhanh chóng harmlessly (adv): vô hại safely (adv): an toàn Driverless cars are equipped with fast broadband, allowing them to overtake other cars (28) safely, and even communicate with traffic lights as they approach junctions. (Xe không người lái được trang bị băng thông rộng nhanh, cho phép họ vượt xe khác một cách an toàn, và thậm chí liên lạc với đèn giao thông khi chúng đến gần các nút giao thông.) Đáp án: D Câu 25
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
too closer: quá gần much closer: gần hơn nhiều very closely: rất gần so closest: quá gần nhất Chọn B vì ta có cấu trúc sánh hơn với trạng từ chỉ mức độ: much + danh từ so sánh hơn Being stuck in traffic jams could become a thing of the past, as driverless cars will be able to drive at speed (29) much closer to each other. (Việc bị kẹt xe có thể trở thành một điều quá khứ, vì những chiếc xe không người lái sẽ có khả năng lái xe nhanh với tốc độ cao khi ở khoảng cách gần nhau hơn nhiều.) Đáp án: B Câu 26
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
inaccuracy (n): không chính xác offence (n): phạm tội error (n): lỗi crime (n): tội phạm More than fifty million people die or are injured in road accidents every year, and the majority of these accidents is caused by human (30) error. (Hơn năm mươi triệu người chết hoặc bị thương trong các vụ tai nạn giao thông mỗi năm, và phần lớn các vụ tai nạn này là do lỗi của con người.) Đáp án: C
Câu 27 :
Read the text and decide whether the statements are T (true) or F (false) NORMAL DIET FOR ADOLESCENTS – 12 TO 18 YEARS OF AGE 1. Changing Food Habits Teenagers are often very busy with school, work, and sports schedules. Help your teenager plan his day if he cannot be home for meals. Send healthy snacks or packed lunches with him. This will help him avoid filling up on "junk" foods or high fat foods. They may need extra snacks to take with them or meals they can prepare quickly. Your teenager still learns from your healthy eating habits. Be an example and praise his good food choices whenever you can. Never criticise the way your child looks at this time of life. Teenagers can easily become too worried about their body image. If they are eating too much or too little, it can affect their growth. Talk with your doctor if you are worried about your teenager's eating habits. 2. Food Group Choices Give your teenager at least one serving per day of a high vitamin C food. Examples are citrus fruits and juices, tomatoes, potatoes, and green peppers. Your teenager also needs one serving per day of a high vitamin A food. This includes spinach, winter squash, carrots, or sweet potatoes. Choose lean meats, fish, and poultry foods for your teenager. They are a source of proteins young people need in the period of growth. Also, give your teenager 2% milk and low-fat dairy foods. Avoid fried foods and high fat desserts; serve them only on special occasions. This will lower his risk for heart disease when he is older. Câu 27.1 :
31. Parents should help their busy teenage children with planning their day.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
31. Parents should help their busy teenage children with planning their day. (Cha mẹ nên giúp con cái đang bận rộn lập kế hoạch cho ngày của chúng.) Thông tin: Teenagers are often very busy with school, work, and sports schedules. Help your teenager plan his day if he cannot be home for meals. (Thanh thiếu niên thường rất bận rộn với lịch trình học tập, làm việc và thể thao. Giúp con bạn lên kế hoạch cho ngày của mình nếu con không thể ở nhà dùng bữa.) Đáp án: T Câu 27.2 :
32. Healthy snacks contain a lot of high fat foods.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
32. Healthy snacks contain a lot of high fat foods. (Đồ ăn nhẹ lành mạnh chứa nhiều thực phẩm giàu chất béo.) Thông tin: Send healthy snacks or packed lunches with him. This will help him avoid filling up on "junk" foods or high fat foods. (Gửi đồ ăn nhẹ lành mạnh hoặc bữa trưa đóng hộp cho anh ấy. Điều này sẽ giúp bé tránh ăn những đồ ăn "rác" hoặc đồ ăn nhiều chất béo.) Đáp án: F Câu 27.3 :
33. Teenagers are sensitive to the criticism of their appearance.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
33. Teenagers are sensitive to the criticism of their appearance. (Thanh thiếu niên rất nhạy cảm với những lời chỉ trích về ngoại hình của mình.) Thông tin: Never criticise the way your child looks at this time of life. Teenagers can easily become too worried about their body image. (Đừng bao giờ chỉ trích cách con bạn trông thế nào vào thời điểm này của cuộc đời. Thanh thiếu niên có thể dễ dàng trở nên quá lo lắng về hình ảnh cơ thể của mình.) Đáp án: T Câu 27.4 :
34. There are a lot of vitamins in vegetables.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
34. There are a lot of vitamins in vegetables. (Trong rau củ có rất nhiều vitamin.) Thông tin: Give your teenager at least one serving per day of a high vitamin C food. Examples are citrus fruits and juices, tomatoes, potatoes, and green peppers. Your teenager also needs one serving per day of a high vitamin A food. This includes spinach, winter squash, carrots, or sweet potatoes. (Cho con bạn ăn ít nhất một khẩu phần thực phẩm giàu vitamin C mỗi ngày. Ví dụ như trái cây và nước trái cây họ cam quýt, cà chua, khoai tây và ớt xanh. Thiếu niên của bạn cũng cần một khẩu phần thực phẩm giàu vitamin A mỗi ngày. Điều này bao gồm rau bina, bí mùa đông, cà rốt hoặc khoai lang.) Đáp án: T Câu 27.5 :
35. Fried foods and high fat desserts are very important in the developmental period of the youngsters.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
35. Fried foods and high fat desserts are very important in the developmental period of the youngsters. (Đồ chiên, tráng miệng nhiều chất béo rất quan trọng trong giai đoạn phát triển của trẻ.) Thông tin: Avoid fried foods and high fat desserts; serve them only on special occasions. (Hạn chế ăn đồ chiên rán, món tráng miệng nhiều chất béo; chỉ phục vụ chúng vào những dịp đặc biệt.) Đáp án: F Phương pháp giải :
Dịch bài đọc: DINH DƯỠNG BÌNH THƯỜNG CHO THANH NIÊN – 12 ĐẾN 18 TUỔI 1. Thay đổi thói quen ăn uống Thanh thiếu niên thường rất bận rộn với lịch trình học tập, làm việc và thể thao. Giúp con bạn lên kế hoạch cho ngày của mình nếu con không thể ở nhà dùng bữa. Gửi đồ ăn nhẹ lành mạnh hoặc bữa trưa đóng hộp cho bạn ấy. Điều này sẽ giúp bé tránh ăn những đồ ăn "rác" hoặc đồ ăn nhiều chất béo. Họ có thể cần thêm đồ ăn nhẹ để mang theo bên mình hoặc những bữa ăn họ có thể chuẩn bị nhanh chóng. Con bạn vẫn học được từ thói quen ăn uống lành mạnh của bạn. Hãy làm gương và khen ngợi những lựa chọn đồ ăn ngon của anh ấy bất cứ khi nào bạn có thể. Đừng bao giờ chỉ trích cách con bạn trông thế nào vào thời điểm này của cuộc đời. Thanh thiếu niên có thể dễ dàng trở nên quá lo lắng về hình ảnh cơ thể của mình. Nếu chúng ăn quá nhiều hoặc quá ít đều có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của chúng. Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn lo lắng về thói quen ăn uống của con bạn. 2. Lựa chọn nhóm thực phẩm Cho con bạn ăn ít nhất một khẩu phần thực phẩm giàu vitamin C mỗi ngày. Ví dụ như trái cây và nước trái cây họ cam quýt, cà chua, khoai tây và ớt xanh. Thiếu niên của bạn cũng cần một khẩu phần thực phẩm giàu vitamin A mỗi ngày. Điều này bao gồm rau bina, bí mùa đông, cà rốt hoặc khoai lang. Chọn thực phẩm thịt nạc, cá và thịt gia cầm cho thanh thiếu niên của bạn. Chúng là nguồn cung cấp protein mà giới trẻ cần trong giai đoạn tăng trưởng. Ngoài ra, hãy cho con bạn uống 2% sữa và thực phẩm từ sữa ít béo. Tránh đồ chiên rán và món tráng miệng nhiều chất béo; chỉ phục vụ họ vào những dịp đặc biệt. Điều này sẽ làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim khi anh ấy lớn hơn.
Câu 28 :
Rewrite the following sentences, using the suggestions. 36. She last wrote to me nearly 2 years ago. She hasn’t . Đáp án : She hasn’t . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành Giải thích: S + last + V-ed + time + ago = S + have/has + not + V-p2 + for + time She last wrote to me nearly 2 years ago. (Lần cuối cô ấy viết cho tôi cách đây 2 năm.) = She hasn’t written to me for 2 years. (Cô ấy đã không viết thư cho tôi trong 2 năm.) Đáp án: written to me for 2 years 37. My father hasn’t driven a truck before. It's the . Đáp án : It's the . Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: S + have/has + not + V-p2 + before = It is the first time + S + have/has + V-p2 My father hasn’t driven a truck before. (Bố tôi chưa lái xe tải trước đây.) = It’s the first time my father has driven a truck. (Đây là lần đầu tiên bố tôi lái xe tải.) Đáp án: first time my father has driven a truck 38. He is interested in using networking sites in his free time. He is keen . Đáp án : He is keen . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Cụm từ chỉ sự yêu thích Giải thích: be interested in + V-ing = be keen on + V-ing: thích làm gì He is interested in using networking sites in his free time. = He is interested in using networking sites in his free time. He is keen on using networking sites in his free time. (Anh ấy rất thích sử dụng các trang mạng trong thời gian rảnh rỗi.) Đáp án: on using networking sites in his free time 39. Am I required to show my identification card to process a bank transfer? Do I ? Đáp án : Do I ? Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: be required + to V-inf = have to + V-inf: bắt buộc/phải làm gì Am I required to show my identification card to process a bank transfer? (Tôi có được yêu cần xuất trình chứng minh thư để xử lý chuyển tiền ngân hang không?) = Do I have to show my identification card to process a bank transfer? (Tôi có phải xuất trình thẻ căn cước để xử lý chuyển khoản ngân hàng không?) Đáp án: have to show my identification card to process a bank transfer 40. It took us only twenty minutes to finish the homework. We spent . Đáp án : We spent . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: to V/ V-ing Giải thích: It takes/took + sb + time + to V = S + spend/spent + time + V-ing It took us only twenty minutes to finish the homework. (Nó làm chúng tôi chỉ mất hai mươi phút để hoàn thành bài tập về nhà.) = We spent only twenty minutes finishing the homework. (Chúng tôi chỉ dành hai mươi phút để hoàn thành bài tập về nhà.) Đáp án: only twenty minutes finishing the homework
|