Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 Bright - Đề số 4I. PRONUNCIATION Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word which has a stress pattern different from the others. II. VOCABULARY & GRAMMAR Choose the best option for each of the questions. Write the correct form of the given words. III. READING Choose the options that best complete the passage.Đề bài Choose A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 1
Câu 2
Choose A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Câu 3
Câu 4
Choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 5
Environmental pollution is becoming an ____ serious problem that needs to be taken care of as soon as possible.
Câu 6
Most of the air pollution results ____ the burning of fossil fuels, motor vehicles, factories, aircraft and rockets.
Câu 7
Most of the jungle was ________________ to get wood in order to produce paper products.
Câu 8
I think_______outside in the open air is much more enjoyable than_______exercise in some stuffy gyms.
Câu 9
In smart cities, Al technologies will be installed to help the city _____________ more efficiently.
Câu 10
Some people think that there will be _____________ traffic jams and less pollution.
Câu 11
Different__________in a family often result in interesting debates and occasional disagreements.
Câu 12
Sometimes parents__________be tolerant of their children’s childlike behaviours.
Câu 13
Put away your electronic ___________, turn off the TV, and chill out on your bed or the sofa for 10-15 minutes before you try to go to sleep.
Câu 14
There __________ great changes in our village in the past few years.
Choose A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Câu 15
Peter: “We should limit the use of plastic bags.” - Dane: “____________. We can use paper bags instead.”
Câu 16
Linda: “I think drink-driving should be severely punished.” - Peter: “____________. It may cause accidents or even deaths.”
Câu 17 :
Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals. 17. Stay healthy by eating well and exercising . (REGULAR) 18. Many animal species are in danger of due to the loss of their habitat and inability to adapt to climate change. (EXTINCT) 19. The measures should help create jobs and the economy. (STRONG) 20. Each generation has its _______________________, which are influenced by the historical, economic and social conditions of the country they live in (CHARACTER) Read the following text and choose the best answer to fill in the blanks. The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) is an organization of ten Southeast Asian countries: Brunei, Cambodia, Indonesia, Laos, Malaysia, Myanmar, (1) ____ Philippines, Singapore, Thailand and Vietnam. It promotes political, economic, cultural and social cooperation (2) ____ its members. Although ASEAN works for peace and stability in Southeast Asia, it is not a defence organization. The members of ASEAN cooperate in such fields (3) ____ population control, prevention of drug abuse, (4) ____ research and combating terrorism. Teachers, students and artists of the member nations exchange visits. In addition, the organization develops plans to promote tourism in ASEAN countries and to encourage programs of Southeast Asian studies. It works to (5) ____ trade barriers among the members. Câu 18
The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) is an organization of ten Southeast Asian countries: Brunei, Cambodia, Indonesia, Laos, Malaysia, Myanmar, (1) ____ Philippines, Singapore, Thailand and Vietnam.
Câu 19
It promotes political, economic, cultural and social cooperation (2) ____ its members.
Câu 20
The members of ASEAN cooperate in such fields (3) ____ population control, prevention of drug abuse
Câu 21
(4) ____ research and combating terrorism.
Câu 22
It works to (5) ____ trade barriers among the members.
Read the passage and the best answer to each of the following. The generation gap between the parents and the children is due to the fact that the parents have experienced real life and whatever they have learned from personal experiences becomes a true knowledge for them. Suppose that they have succeeded in life by following a path, they may want their children to follow the same path for success. For example, if they have worked very hard in studies and got a good government job. they may advice their children to do the same for a having a good life as them. This also happens in other dimensions. The parents tend to treat their personal experiences as universal knowledge, which is false. What work for one person may not work for any other person because people have different talents and aptitudes. Moreover, the times have changed in the new generation and now a number of new avenues and challenges have come about which your parents have no idea or experience. The children have no experience of the real life, hence they take a fresh look of everything in life. They may be guided by the experiences of their parents but they are also guided by the experiences of other people and by their own desires, talents and aptitudes. They want to experiment with their life and discover their own path. However, parents love their children so much that they don’t want them to suffer failure. They want them to be safe by following their path which is tested by them. This difference of opinion gives rise to the so-called generation gap. Câu 23
What is the reason of the generation gap mentioned in the passage?
Câu 24
The word “universal” in line 6 means_________.
Câu 25
Why is treating personal knowledge as universal knowledge not reasonable?
Câu 26
According to the passage, which factor does not guide the children in life?
Câu 27
What do the children want to do?
Câu 28 :
Complete the sentences without changing the meaning.
We feel like
I have never 33. I find it difficult to find a better solution to that problem. I have 34. It was such a dirty beach that I decided not to stay. The beach
He started 36. People in Sardinia eat lots of whole grains, and vegetables. 37. They have an active lifestyle and walk kilometers a day. 38. People here live in and old people have a close connection with their family members. 39. Men often with each other in the street. 40. People here have a relaxed . Lời giải và đáp án Choose A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “g” Lời giải chi tiết :
challenge /ˈtʃæl.ɪndʒ/ change /tʃeɪndʒ/ greenhouse /ˈɡriːn.haʊs/ energy /ˈen.ə.dʒi/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /ɡ/, các phương án còn lại phát âm /dʒ/. Chọn C Câu 2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
program /ˈprəʊ.ɡræm/ promote /prəˈməʊt/ propose /prəˈpəʊz/ process /ˈprəʊ.ses/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/. Chọn C Choose A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Câu 3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
footprint /ˈfʊt.prɪnt/ allow /əˈlaʊ/ limit /ˈlɪm.ɪt/ modern /ˈmɒd.ən/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B Câu 4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
expression /ɪkˈspreʃ.ən/ important /ɪmˈpɔː.tənt/ tradition /trəˈdɪʃ.ən/ influence /ˈɪn.flu.əns/ Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn D Choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 5
Environmental pollution is becoming an ____ serious problem that needs to be taken care of as soon as possible.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
increasingly (adv): ngày càng increasing (v): tăng (dạng V-ing của increase) increase (v): tăng increased (v): tăng (dạng V-ed của increase) Chỗ trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ “serious”. Environmental pollution is becoming an increasingly serious problem that needs to be taken care of as soon as possible. (Ô nhiễm môi trường đang trở thành một vấn đề ngày càng nghiêm trọng cần được quan tâm càng sớm càng tốt.) Chọn A Câu 6
Most of the air pollution results ____ the burning of fossil fuels, motor vehicles, factories, aircraft and rockets.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
result from: là kết quả của >< result in: gây ra, dẫn tới Most of the air pollution results from the burning of fossil fuels, motor vehicles, factories, aircraft and rockets. (Hầu hết ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch, xe cơ giới, nhà máy, máy bay và tên lửa.) Chọn D Câu 7
Most of the jungle was ________________ to get wood in order to produce paper products.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
deforested (v): bị phá rừng threatened (v): bị đe dọa warned (v): cảnh báo emitted (v): phát ra Most of the jungle was deforested to get wood in order to produce paper products. (Phần lớn diện tích rừng bị phá để lấy gỗ sản xuất các sản phẩm giấy.) Chọn A Câu 8
I think_______outside in the open air is much more enjoyable than_______exercise in some stuffy gyms.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ở vị trí thứ nhất ta cần một chủ ngữ, mà V-ing và to infinitive đều có thể làm chủ ngữ trong câu nên hai phương án A và B khả thi. ở vị trí cần điền thứ hai, sau liên từ than ta dùng V-ing vì đang so sánh hai chủ ngữ. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất. I think walking outside in the open air is much more enjoyable than doing exercise in some stuffy gyms. (Tôi nghĩ rằng đi bộ ngoài trời sẽ thú vị hơn nhiều so với việc tập thể dục trong một số phòng tập ngột ngạt.) Chọn B Câu 9
In smart cities, Al technologies will be installed to help the city _____________ more efficiently.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
exhibit (v): triển lãm design (v): thiết kế operate (v): vận hành impress (v): gây ấn tượng In smart cities, Al technologies will be installed to help the city operate more efficiently. (Tại các thành phố thông minh, công nghệ Al sẽ được lắp đặt để giúp thành phố vận hành hiệu quả hơn.) Chọn C Câu 10
Some people think that there will be _____________ traffic jams and less pollution.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ chỉ số lượng Lời giải chi tiết :
much (+ N không đếm được số nhiều): nhiều many (+ N đếm được số nhiều): nhiều less (+ N không đếm được số lượng): ít hơn fewer (+ N đếm được số nhiều ): ít hơn Some people think that there will be fewer traffic jams and less pollution. (Một số người nghĩ rằng sẽ ít ùn tắc giao thông hơn và ít ô nhiễm hơn.) Chọn D Câu 11
Different__________in a family often result in interesting debates and occasional disagreements.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
viewpoints (n): quan điểm hairstyles (n): kiểu tóc burdens (n): gánh nặng trends (n): xu hướng Different viewpoints in a family often result in interesting debates and occasional disagreements. (Những quan điểm khác nhau trong một gia đình thường dẫn đến những cuộc tranh luận thú vị và đôi khi có những bất đồng.) Chọn A Câu 12
Sometimes parents__________be tolerant of their children’s childlike behaviours.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
should: nên must: phải have to: phải mustn’t: không phải Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền “should” để diễn tả một ý kiến, lời khuyên. Sometimes parents should be tolerant of their children’s childlike behaviours. (Đôi khi cha mẹ nên bao dung với những hành vi trẻ con của con cái họ.) Chọn A Câu 13
Put away your electronic ___________, turn off the TV, and chill out on your bed or the sofa for 10-15 minutes before you try to go to sleep.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
mails (n): thư books (n): sách devices (n): thiết bị appliances (n): thiết bị, đồ dùng Put away your electronic devices, turn off the TV, and chill out on your bed or the sofa for 10-15 minutes before you try to go to sleep. (Hãy cất các thiết bị điện tử của bạn đi, tắt TV và thư giãn trên giường hoặc ghế sofa trong 10-15 phút trước khi cố gắng đi ngủ.) Chọn C Câu 14
There __________ great changes in our village in the past few years.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Căn cứ vào “in the past few years” (trong vài năm qua) => chia thì hiện tại hoàn thành. Theo cấu trúc: There + V + N => động từ V chia theo N Vì ở đây N là “changes” ở dạng số nhiều nên động từ chia số nhiều There have been great changes in our village in the past few years. (Đã có những thay đổi lớn ở làng chúng tôi trong vài năm qua.) Chọn A Choose A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Câu 15
Peter: “We should limit the use of plastic bags.” - Dane: “____________. We can use paper bags instead.”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Tôi hoàn toàn đồng ý. B. Điều đó không đúng. C. Tôi không hoàn toàn đồng ý D. Bạn sai rồi. Peter: “We should limit the use of plastic bags.” - Dane: “I completely agree. We can use paper bags instead.” (Peter: “Chúng ta nên hạn chế sử dụng túi nhựa.” - Dane: “Tôi hoàn toàn đồng ý. Thay vào đó chúng ta có thể dùng túi giấy.”) Chọn A Câu 16
Linda: “I think drink-driving should be severely punished.” - Peter: “____________. It may cause accidents or even deaths.”
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Chắc bạn đang đùa B. Tôi không nghĩ vậy C. Tôi không hiểu ý bạn D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn Linda: “I think drink-driving should be severely punished.” - Peter: “I absolutely agree with you. It may cause accidents or even deaths.” (Linda: “Tôi nghĩ việc uống rượu lái xe nên bị trừng phạt nghiêm khắc.” - Peter: “Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Nó có thể gây ra tai nạn hoặc thậm chí tử vong.”) Chọn D
Câu 17 :
Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals. 17. Stay healthy by eating well and exercising . (REGULAR) Đáp án : 17. Stay healthy by eating well and exercising . (REGULAR) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
17. “exercising” là một động từ; sau động từ cần một trạng từ. regular (adj): thường xuyên regularly (adv): thường xuyên Stay healthy by eating well and exercising regularly. (Giữ sức khỏe bằng cách ăn uống tốt và tập thể dục thường xuyên.) Đáp án: regularly 18. Many animal species are in danger of due to the loss of their habitat and inability to adapt to climate change. (EXTINCT) Đáp án : 18. Many animal species are in danger of due to the loss of their habitat and inability to adapt to climate change. (EXTINCT) Lời giải chi tiết :
18. Sau giới từ “of” cần một danh từ. extinct (adj): tuyệt chủng extinction (n): sự tuyệt chủng Many animal species are in danger of extinction due to the loss of their habitat and inability to adapt to climate change. (Nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng do mất môi trường sống và không có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.) Đáp án: extinction 19. The measures should help create jobs and the economy. (STRONG) Đáp án : 19. The measures should help create jobs and the economy. (STRONG) Lời giải chi tiết :
19. Phía trước chia động từ vậy sau "and" nên phía sau cũng cần động từ để bổ nghĩa. strong (adj): mạnh mẽ strengthen(v): củng cố The measures should help create jobs and strengthen the economy. (Các biện pháp sẽ giúp tạo việc làm và củng cố nền kinh tế.) Đáp án: strengthen 20. Each generation has its _______________________, which are influenced by the historical, economic and social conditions of the country they live in (CHARACTER) Đáp án : 20. Each generation has its _______________________, which are influenced by the historical, economic and social conditions of the country they live in (CHARACTER) Lời giải chi tiết :
20. Sau tính từ sở hữu “its” cần một danh từ. character (n): tính cách characteristic (n): đặc trưng, đặc điểm Each generation has its characteristics, which are influenced by the historical, economic and social conditions of the country they live in. (Mỗi thế hệ đều có những đặc điểm riêng, chịu ảnh hưởng của điều kiện lịch sử, kinh tế và xã hội của đất nước nơi họ sinh sống.) Đáp án: characteristics Read the following text and choose the best answer to fill in the blanks. The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) is an organization of ten Southeast Asian countries: Brunei, Cambodia, Indonesia, Laos, Malaysia, Myanmar, (1) ____ Philippines, Singapore, Thailand and Vietnam. It promotes political, economic, cultural and social cooperation (2) ____ its members. Although ASEAN works for peace and stability in Southeast Asia, it is not a defence organization. The members of ASEAN cooperate in such fields (3) ____ population control, prevention of drug abuse, (4) ____ research and combating terrorism. Teachers, students and artists of the member nations exchange visits. In addition, the organization develops plans to promote tourism in ASEAN countries and to encourage programs of Southeast Asian studies. It works to (5) ____ trade barriers among the members. Câu 18
The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) is an organization of ten Southeast Asian countries: Brunei, Cambodia, Indonesia, Laos, Malaysia, Myanmar, (1) ____ Philippines, Singapore, Thailand and Vietnam.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Một số tên quốc gia có “the” đứng trước: The Philippines, The United Kingdom, The United States of America The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) is an organization of ten Southeast Asian countries: Brunei, Cambodia, Indonesia, Laos, Malaysia, Myanmar, (21) the Philippines, Singapore, Thailand and Vietnam. (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức gồm mười quốc gia Đông Nam Á: Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, (21) Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam.) Chọn A Câu 19
It promotes political, economic, cultural and social cooperation (2) ____ its members.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
between: giữa (khi người/ vật được nhắc đến thuộc cùng một nhóm, hay không được gọi tên cụ thể, số lượng phải từ 3 trở lên) through: đến among + N số nhiều: giữa (khoảng cách giữa 2 người / vật) from: từ It promotes political, economic, cultural and social cooperation (22) among its members. (Nó thúc đẩy hợp tác chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội giữa các nước thành viên.) Chọn C Câu 20
The members of ASEAN cooperate in such fields (3) ____ population control, prevention of drug abuse
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
like: giống như as: như alike: giống nhau that: đó Such … as …: như là The members of ASEAN cooperate in such fields (23) as population control, prevention of drug abuse, (24) ____ research and combating terrorism. (Các thành viên của ASEAN hợp tác trong các lĩnh vực (23) như kiểm soát dân số, phòng chống lạm dụng ma túy, (24) ____ nghiên cứu và chống khủng bố.) Chọn B Câu 21
(4) ____ research and combating terrorism.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng - từ loại Lời giải chi tiết :
scientific (adj): có tính khoa học science (n): khoa học scientist (n): nhà khoa học scientifically (adv): một cách khoa học Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. scientific research: nghiên cứu khoa học The members of ASEAN cooperate in such fields (23) as population control, prevention of drug abuse, (24) scientific research and combating terrorism. (Các thành viên của ASEAN hợp tác trong các lĩnh vực như kiểm soát dân số, phòng chống lạm dụng ma túy, nghiên cứu khoa học và chống khủng bố.) Chọn A Câu 22
It works to (5) ____ trade barriers among the members.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
increase (v): tăng prevent (v): ngăn chặn develop (v): phát triển reduce (v): giảm It works to (25) reduce trade barriers among the members. (Nó hoạt động để (25) giảm bớt rào cản thương mại giữa các thành viên.) Chọn D Read the passage and the best answer to each of the following. The generation gap between the parents and the children is due to the fact that the parents have experienced real life and whatever they have learned from personal experiences becomes a true knowledge for them. Suppose that they have succeeded in life by following a path, they may want their children to follow the same path for success. For example, if they have worked very hard in studies and got a good government job. they may advice their children to do the same for a having a good life as them. This also happens in other dimensions. The parents tend to treat their personal experiences as universal knowledge, which is false. What work for one person may not work for any other person because people have different talents and aptitudes. Moreover, the times have changed in the new generation and now a number of new avenues and challenges have come about which your parents have no idea or experience. The children have no experience of the real life, hence they take a fresh look of everything in life. They may be guided by the experiences of their parents but they are also guided by the experiences of other people and by their own desires, talents and aptitudes. They want to experiment with their life and discover their own path. However, parents love their children so much that they don’t want them to suffer failure. They want them to be safe by following their path which is tested by them. This difference of opinion gives rise to the so-called generation gap. Câu 23
What is the reason of the generation gap mentioned in the passage?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nguyên nhân của khoảng cách thế hệ được đề cập trong đoạn văn là gì? A. Cha mẹ cho rằng kinh nghiệm cá nhân trong cuộc sống thực của họ là đúng đắn. B. Cha mẹ muốn con cái của mình có một công việc trong nhà nước. C. Cha mẹ đã thành công trong cuộc sống khi đi theo một con đường. D. Cha mẹ đưa ra lời khuyên sai cho con cái của họ Thông tin: The generation gap between the parents and the children is due to the fact that the parents have experienced real life and whatever they have learned from personal experiences becomes a true knowledge for them. (Khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái là do cha mẹ đã trải qua cuộc sống thực tế và những gì họ học được từ kinh nghiệm cá nhân đều trở thành kiến thức thực sự đối với họ.) Chọn A Câu 24
The word “universal” in line 6 means_________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Từ “universal” ở dòng thứ 6 có nghĩa là_________. A. đáng được tôn trọng, ngưỡng mộ hoặc ủng hộ B. tồn tại mọi nơi và bao gồm tất cả mọi người C. rõ ràng tốt hơn rất nhiều so với những điều thường thấy D. cần thiết hoặc có giá trị rất lớn Thông tin: What work for one person may not work for any other person because people have different talents and aptitudes. (Những gì có tác dụng với người này có thể không có tác dụng với người khác vì mỗi người có những tài năng và năng khiếu khác nhau.) Chọn B Câu 25
Why is treating personal knowledge as universal knowledge not reasonable?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tại sao việc coi kinh nghiệm cá nhân là kiến thức phổ quát không hợp lí? A. Bởi vì mọi người có những tài năng và năng khiếu khác nhau. B. Bởi vì mọi người thu nhận kiến thức từ các hoàn cảnh khác nhau và ứng dụng nó vào những lĩnh vực khác nhau. C. Bởi vì thời đại đã thay đổi ở thế hệ mới. D. Cả A và C đều đúng. Thông tin: What work for one person may not work for any other person because people have different talents and aptitudes. Moreover, the times have changed in the new generation and now a number of new avenues and challenges have come about which your parents have no idea or experience. (Việc của người này có thể không hiệu quả với người khác vì mỗi người có tài năng và năng khiếu khác nhau. Hơn nữa, thời thế đã thay đổi ở thế hệ mới và bây giờ một số con đường và thử thách mới đã xuất hiện mà cha mẹ các bạn không hề biết hoặc không có kinh nghiệm.) Chọn D Câu 26
According to the passage, which factor does not guide the children in life?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Theo như đoạn văn, yếu tố nào không chỉ dẫn cho trẻ em trong cuộc sống? A. Mong muốn, tài năng và năng khiếu của chính họ. B. Kinh nghiệm của cha mẹ họ. C. Kinh nghiệm sống thực tế của chính họ. D. Kinh nghiệm của những người khác. Thông tin: They may be guided by the experiences of their parents but they are also guided by the experiences of other people and by their own desires, talents and aptitudes. (Họ có thể được hướng dẫn bởi kinh nghiệm của cha mẹ nhưng họ cũng được hướng dẫn bởi kinh nghiệm của người khác và bởi mong muốn, tài năng và năng khiếu của chính họ.) Chọn C Câu 27
What do the children want to do?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trẻ em muốn làm gì? A. Chúng muốn nếm trải thất bại. B. Chúng muốn được an toàn bằng việc đi theo con đường đã thử nghiệm bởi bố mẹ chúng. C. Chúng muốn trải nghiệm cuộc sống và khám phá ra con đường riêng. D. Chúng muốn cha mẹ yêu thương thật nhiều. Thông tin: They want to experiment with their life and discover their own path. (Họ muốn thử nghiệm cuộc sống và khám phá con đường riêng của mình.) Chọn C
Câu 28 :
Complete the sentences without changing the meaning.
We feel like Đáp án : We feel like Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing / to V Lời giải chi tiết :
31. want to do sth : muốn làm gì = like + doing sth : thích làm gì We want to play football with our close friends at weekends. (Chúng tôi muốn chơi bóng đá với những người bạn thân vào cuối tuần.) = We feel like playing football with our close friends at weekends. (Chúng tôi cảm thấy thích chơi bóng đá với những người bạn thân vào cuối tuần.) Đáp án: playing football with our close friends at weekends
I have never Đáp án : I have never Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
32. This is the most beautiful city that I have ever visited. (Đây là thành phố đẹp nhất mà tôi từng đến thăm.) = I have never visited such a beautiful city. (Tôi chưa bao giờ đến thăm một thành phố đẹp như vậy.) Đáp án: visited such a beautiful city 33. I find it difficult to find a better solution to that problem. I have Đáp án : I have Phương pháp giải :
Kiến thức: Danh động từ Lời giải chi tiết :
33. S+ find it +adj + to V + O = S + have/has + N + in + V-ing + O I find it difficult to find a better solution to that problem. (Tôi thấy thật khó để tìm ra giải pháp tốt hơn cho vấn đề đó.) = I have difficulty in finding a better solution to that problem. (Tôi gặp khó khăn trong việc tìm ra giải pháp tốt hơn cho vấn đề đó.) Đáp án: difficulty in finding a better solution to that problem 34. It was such a dirty beach that I decided not to stay. The beach Đáp án : The beach Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Lời giải chi tiết :
34. It + tobe + such + (a/an/one )+ adj + N + that…. == N + tobe + so + adj + that… It was such a dirty beach that I decided not to stay. (Đó là một bãi biển bẩn thỉu đến mức tôi quyết định không ở lại.) = The beach was so dirty that I decided not to stay. (Bãi biển quá bẩn nên tôi quyết định không ở lại.) Đáp án: was so dirty that I decided not to stay.
He started Đáp án : He started Phương pháp giải :
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
35. S + HTHT (khẳng định) + for+k'tg/ since + S + V2 = S + began / started + V-ing/to V + khoảng thời gian + ago. He has installed solar panels on the roof for three years. (Anh ấy đã lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà được ba năm.) = He started installing solar panels on the roof three years ago. (Anh bắt đầu lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà cách đây ba năm.) Đáp án: installing solar panels on the roof three years ago. 36. People in Sardinia eat lots of whole grains, and vegetables. Đáp án : 36. People in Sardinia eat lots of whole grains, and vegetables. Lời giải chi tiết :
36. People in Sardinia eat lots of whole grains, beans, and vegetables. Thông tin: In Sardinia, people eat a diet rich of whole grains, beans, and vegetables. (Ở Sardinia, mọi người ăn chế độ ăn nhiều ngũ cốc nguyên hạt, đậu và rau.) Đáp án: beans 37. They have an active lifestyle and walk kilometers a day. Đáp án : 37. They have an active lifestyle and walk kilometers a day. Lời giải chi tiết :
37. They have an active lifestyle and walk 3 to 8 kilometers a day. Thông tin: The people here often walk three to eight kilometers a day. (Người dân ở đây thường đi bộ từ ba đến tám cây số mỗi ngày.) Đáp án: 3 to 8 38. People here live in and old people have a close connection with their family members. Đáp án : 38. People here live in and old people have a close connection with their family members. Lời giải chi tiết :
38. People here live in large families and old people have a close connection with their family members. Thông tin: People in Sardinia live in large families. (Người dân Sardinia sống trong các gia đình lớn.) Đáp án: large families 39. Men often with each other in the street. Đáp án : 39. Men often with each other in the street. Lời giải chi tiết :
39. Men often laugh with each other in the street. Thông tin: Men often gather in the street and laugh with each other. (Đàn ông thường tụ tập trên đường phố và nói cười với nhau.) Đáp án: laugh 40. People here have a relaxed . Đáp án : 40. People here have a relaxed . Lời giải chi tiết :
40. People here have a relaxed workday. Thông tin: A relaxed work day allows them more time to enjoy life. (Một ngày làm việc thư thái cho phép họ có thêm thời gian để tận hưởng cuộc sống.) Đáp án: workday
|