Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 Bright - Đề số 4I. PRONUNCIATION Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word which has a stress pattern different from the others. II. VOCABULARY & GRAMMAR Choose the best option for each of the questions. Write the correct form of the given words. III. READING Choose the options that best complete the passage.Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1
Câu 2
Câu 3
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 4
Câu 5
Choose the best option for each of the questions. Câu 6
_______ Lisa and Peter like visiting heritage sites on holidays.
Câu 7
The Forth Bridge, which was made of steel, is a famous _________ in Scotland.
Câu 8
Fiona: __________ - Oliver: That was easy. Thanks for your help.
Câu 9
The local awareness of climate change has been improved since they _________ the campaign.
Câu 10
Liam: Should we use less paper to help slow down deforestation? – Ivan: __________
Câu 11
The atmosphere has become hotter since the levels of ________ started to rise.
Câu 12
My sister _________ a movie when she ________ asleep on her flight home.
Câu 13
Mum, can I just carry ______ sleeping for ten minutes?
Câu 14
My grandpa _________ to do chores; he’s very annoying.
Câu 15
Alana isn’t worried about her school _________ because she’s got many good marks.
Câu 16
The elderly often find it difficult to catch up with the latest __________.
Câu 17 :
Write the correct form of the given words. 17. Both the tour guide and the tourists were interested in about the castle. (COMMUNICATION) 18. Tourists can make a to help preserve the local heritage site. (DONATE) 19. Researchers have discovered a connection between several climate change and droughts. (AFFECT) 20. Marta always finishes her homework and housework on time. She’s very . (RELY) Choose the options that best complete the passage. Hi, Anna! It's been a really long time since I last saw you. It's great that you're going to university next year. I bet you're (21) _____ excited! I heard that you want to study at an international university. My mom said that I should tell you about my experience and give you some advice about where to study. When I was planning to study at university, my first choice was the UK. But I didn't go there because the UK is so (22) _____ from Vietnam. I found out that there are lots of great international universities in ASEAN. I studied in Kuala Lumpur on a (23) _____ for a semester. Kuala Lumpur is such an interesting city, and the Malaysian people are really friendly. The facilities are also very modern. I studied in English with international students from many different countries. It was great for my confidence, and my (24) _____ will help me get a good job. I hope this helps you to choose where you want to study. I had (25) _____ a great time studying in Malaysia. I'm sure that you'll have a great time in the university that you choose, too! Let me know if you have any other questions or need some advice. Hoa Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23 :
Read the passage and decide whether the statements are True, False or Doesn’t say. THE TAJ MAHAL In the Indian city of Agra, close to the Yamuna River, stands the Taj Mahal, a well-known mausoleum and a UNESCO World Heritage Site. "The crown of palaces" is what Taj Mahal means. The huge white dome in the centre of the Taj Mahal is its most iconic feature. It is surrounded by four smaller domes and is 35 metres high. The interior spaces of the building are decorated with lovely arches and priceless stones set into the walls. There are gardens with walkways, pools, and fountains around the structures. The Taj Mahal's construction began in 1631 and was completed in 1648. It was built using materials in India and other Asian countries. However, the main material is white marble. The Indian also used other high quality building materials at that time. Historians believe that around 1,000 elephants transported the materials for the construction. Emperor Shah Jahan had the Taj Mahal built as a burial place for his wife, Mumtaz Mahal. According to legend, he intended to create a black Taj Mahal on the other side of the river, but this never came true. During the Indian Rebellion of 1857, British soldiers destroyed many areas of the Taj Mahal, taking some of the precious stones from its walls. The Taj Mahal has suffered from environmental damage over the years, and significant government efforts have been made to preserve its beauty. The Taj Mahal is one of India's most well-known landmarks. Every year, millions of people come to see the mausoleum. The Taj Mahal is mentioned in lists of iconic buildings to see and is considered one of the New Seven Wonders of the World. Câu 23.1 :
26. Lots of highly valuable stones were decorated on the inside walls.
Câu 23.2 :
27. The Taj Mahal's construction did not use only Indian materials.
Câu 23.3 :
28. The mausoleum was totally made of white marble.
Câu 23.4 :
29. In the 19th century, the British completely destroyed the Taj Mahal.
Câu 23.5 :
30. The Taj Mahal is protected by the Indian government.
Câu 24 :
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. 31. Petra, one of the world's seven wonders, is found in Jordan. (LOCATED) 32. Suzy wants to go to the Louvre Pyramid, and so does her brother. (BOTH) 33. We bought energy-efficient lights last year, and we've saved some money on electricity bills since then. We have 34. The local climate and the food source have been under the effects of the oceans. The ocean 35. Global warming has had serious impacts on cold places like Alaska. (DAMAGED)
Câu 25 :
A man is talking about environmental volunteering. Listen and decide if each of the statements is 7 (True) or F (False).
Câu 25.1 :
36. Environmental volunteering has only three forms.
Câu 25.2 :
37. Protecting coral reefs is an example of practical environmental volunteering.
Câu 25.3 :
Câu 25.4 :
39. Students who do social volunteering can educate friends about climate change.
Câu 25.5 :
40. Some voluntary activities are more valuable than others.
Lời giải và đáp án Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “oo” Lời giải chi tiết :
too /tuː/ book /bʊk/ school /skuːl/ choose /tʃuːz/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʊ/, các phương án còn lại phát âm /u:/. Chọn B Câu 2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
full /fʊl/ sugar /ˈʃʊɡ.ər/ fruit /fruːt/ would /wʊd/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /u:/, các phương án còn lại phát âm /ʊ/. Chọn C Câu 3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ou” Lời giải chi tiết :
ought /ɔt/ brought /brɔːt/ thought /θɔːt/ drought /draʊt/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /aʊ/, các phương án còn lại phát âm /ɔː/. Chọn D Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
selfish /ˈsel.fɪʃ/ worried /ˈwʌr.id/ simple /ˈsɪm.pəl/ upset /ʌpˈset/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
construction /kənˈstrʌk.ʃən/ collection /kəˈlek.ʃən/ importance /ɪmˈpɔː.təns/ resident /ˈrez.ɪ.dənt/ Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn D Choose the best option for each of the questions. Câu 6
_______ Lisa and Peter like visiting heritage sites on holidays.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
Both…and: cả hai Either…or: hoặc…hoặc… Neither…nor: cả hai đều không Not only…but also: không chỉ…mà còn Both Lisa and Peter like visiting heritage sites on holidays. (Cả Lisa và Peter đều thích đến thăm các di sản vào những ngày nghỉ.) Chọn A Câu 7
The Forth Bridge, which was made of steel, is a famous _________ in Scotland.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
custom (n): phong tục art (n): nghệ thuật costume (n): trang phục landmark (n): địa danh The Forth Bridge, which was made of steel, is a famous landmark in Scotland. (Cầu Forth, được làm bằng thép, là một địa danh nổi tiếng ở Scotland.) Chọn D Câu 8
Fiona: __________ - Oliver: That was easy. Thanks for your help.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Enter how much money you want to donate and press “Send”. (Nhập số tiền bạn muốn quyên góp và nhấn “Gửi”.) B. Just go to the bank for help. (Chỉ cần đến ngân hàng để được giúp đỡ.) C. What should I do? (Tôi nên làm gì?) D. OK. Did it. What now? (Được rồi. Đã làm. Bây giờ thì sao?) Fiona: Enter how much money you want to donate and press “Send”. - Oliver: That was easy. Thanks for your help. (Fiona: Nhập số tiền bạn muốn quyên góp và nhấn “Gửi”. - Oliver: Điều đó thật dễ dàng. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.) Chọn A Câu 9
The local awareness of climate change has been improved since they _________ the campaign.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia thì động từ Lời giải chi tiết :
Trước “since” chia thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + V3/ed. Sau “since” chia thì quá khứ đơn: S + V2/ed. The local awareness of climate change has been improved since they started the campaign. (Nhận thức của người dân địa phương về biến đổi khí hậu đã được cải thiện kể từ khi họ bắt đầu chiến dịch.) Chọn D Câu 10
Liam: Should we use less paper to help slow down deforestation? – Ivan: __________
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
Yes, I can. (Vâng tôi có thể.) Yes, of course. (Vâng, tất nhiên.) We do. (Chúng tôi làm vậy.) Shall we? (Chúng ta làm vậy nhé?) Liam: Should we use less paper to help slow down deforestation? – Ivan: Yes, of course. (Liam: Chúng ta có nên sử dụng ít giấy hơn để giúp làm chậm nạn phá rừng không? – Ivan: Tất nhiên rồi.) Chọn B Câu 11
The atmosphere has become hotter since the levels of ________ started to rise.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
greenhouse gases (n): khí nhà kính eco-system (n): hệ sinh thá extinction (n): tuyệt chủng deforestation (n): nạn phá rừng The atmosphere has become hotter since the levels of greenhouse gases started to rise. (Bầu không khí trở nên nóng hơn kể từ khi mức độ khí nhà kính bắt đầu tăng lên.) Chọn A Câu 12
My sister _________ a movie when she ________ asleep on her flight home.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia thì động từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu với “when” (khi): S + was/were + V-ing + when + S + V2/ed. My sister was watching a movie when she fell asleep on her flight home. (Em gái tôi đang xem phim thì ngủ quên trên chuyến bay về nhà.) Chọn A Câu 13
Mum, can I just carry ______ sleeping for ten minutes?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
Cụm động từ “carry on”: tiếp tục Mum, can I just carry on sleeping for ten minutes? (Mẹ ơi, con có thể tiếp tục ngủ trong mười phút được không?) Chọn C Câu 14
My grandpa _________ to do chores; he’s very annoying.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia thì động từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc than phiền: S + tobe + always + V-ing. My grandpa is always asking me to do chores; he’s very annoying. (Ông tôi luôn yêu cầu tôi làm việc nhà; Ông ấy rất khó chịu.) Chọn D Câu 15
Alana isn’t worried about her school _________ because she’s got many good marks.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
performance (n): kết quả attitude (n): thái độ behaviour (n): hành vi image (n): hình ảnh Alana isn’t worried about her school performance because she’s got many good marks. (Alana không lo lắng về kết quả học tập ở trường vì cô ấy đạt nhiều điểm tốt.) Chọn A Câu 16
The elderly often find it difficult to catch up with the latest __________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
fashion trends (n): xu hướng thời trang manners (n): cách cư xử discussions (n): thảo luận home rules (n): nội quy ở nhà The elderly often find it difficult to catch up with the latest fashion trends. (Người lớn tuổi thường khó bắt kịp những xu hướng thời trang mới nhất.) Chọn A
Câu 17 :
Write the correct form of the given words. 17. Both the tour guide and the tourists were interested in about the castle. (COMMUNICATION) Đáp án : 17. Both the tour guide and the tourists were interested in about the castle. (COMMUNICATION) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Sau giới từ “in”cần một động từ ở dạng V-ing. communication (n): việc giao tiếp => communicate (v): giao tiếp Both the tour guide and the tourists were interested in communicating about the castle. (Cả hướng dẫn viên du lịch và khách du lịch đều quan tâm đến việc giao tiếp về lâu đài.) Đáp án: communicating 18. Tourists can make a to help preserve the local heritage site. (DONATE) Đáp án : 18. Tourists can make a to help preserve the local heritage site. (DONATE) Lời giải chi tiết :
18. Sau mạo từ “a” cần một danh từ. donate (v): quyên góp => donation (n): việc quyên góp Tourists can make a donation to help preserve the local heritage site. (Khách du lịch có thể quyên góp để giúp bảo tồn di sản địa phương.) Đáp án: donation 19. Researchers have discovered a connection between several climate change and droughts. (AFFECT) Đáp án : 19. Researchers have discovered a connection between several climate change and droughts. (AFFECT) Lời giải chi tiết :
19. Sau lượng từ “several” (một vài) cần một cụm danh từ đếm được số nhiều. affect (v): ảnh hưởng => effect (n): tác động Researchers have discovered a connection between several climate change effects and droughts. (Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra mối liên hệ giữa một số tác động của biến đổi khí hậu và hạn hán.) Đáp án: effects 20. Marta always finishes her homework and housework on time. She’s very . (RELY) Đáp án : 20. Marta always finishes her homework and housework on time. She’s very . (RELY) Lời giải chi tiết :
20. Sau động từ tobe “is” cần một tính từ. rely (v): tin cậy => reliable (adj): đáng tin Marta always finishes her homework and housework on time. She’s very reliable. (Marta luôn hoàn thành bài tập về nhà và việc nhà đúng giờ. Cô ấy rất đáng tin cậy.) Đáp án: reliable Choose the options that best complete the passage. Hi, Anna! It's been a really long time since I last saw you. It's great that you're going to university next year. I bet you're (21) _____ excited! I heard that you want to study at an international university. My mom said that I should tell you about my experience and give you some advice about where to study. When I was planning to study at university, my first choice was the UK. But I didn't go there because the UK is so (22) _____ from Vietnam. I found out that there are lots of great international universities in ASEAN. I studied in Kuala Lumpur on a (23) _____ for a semester. Kuala Lumpur is such an interesting city, and the Malaysian people are really friendly. The facilities are also very modern. I studied in English with international students from many different countries. It was great for my confidence, and my (24) _____ will help me get a good job. I hope this helps you to choose where you want to study. I had (25) _____ a great time studying in Malaysia. I'm sure that you'll have a great time in the university that you choose, too! Let me know if you have any other questions or need some advice. Hoa Câu 18
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
such + a/an+ Adj + N: quá always: luôn luôn so + Adj: rất much + danh từ không đếm được: nhiều I bet you're so excited! (Tôi cá là bạn đang rất phấn khích!) Đáp án: C Câu 19
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
far (adj): xa further (adj): nhiều hơn long (adj): dài away (adj): xa Cụm từ “tobe far form”: xa,,, But I didn't go there because the UK is so far from Vietnam. (Nhưng tôi không đến đó vì nước Anh quá xa Việt Nam.) Chọn A Câu 20
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
degree (n): bằng cấp scholarship (n): học bổng program (n): chương trình semester (n): học kì I studied in Kuala Lumpur on a scholarship for a semester. (Tôi học ở Kuala Lumpur bằng học bổng trong một học kỳ.) Chọn B Câu 21
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
facilities (n): cơ sở vật chất graduate (v): tốt nghiệp degree (n): bằng cấp program (n): chương trình It was great for my confidence, and my degree will help me get a good job. (Điều đó thật tuyệt vời cho sự tự tin của tôi và bằng cấp của tôi sẽ giúp tôi có được một công việc tốt.) Chọn C Câu 22
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
really: rất such + a/an + Adj + N: quá so + Adj: quá very: rất I had such a great time studying in Malaysia. (Tôi đã có khoảng thời gian học tập tuyệt vời ở Malaysia.) Chọn B
Câu 23 :
Read the passage and decide whether the statements are True, False or Doesn’t say. THE TAJ MAHAL In the Indian city of Agra, close to the Yamuna River, stands the Taj Mahal, a well-known mausoleum and a UNESCO World Heritage Site. "The crown of palaces" is what Taj Mahal means. The huge white dome in the centre of the Taj Mahal is its most iconic feature. It is surrounded by four smaller domes and is 35 metres high. The interior spaces of the building are decorated with lovely arches and priceless stones set into the walls. There are gardens with walkways, pools, and fountains around the structures. The Taj Mahal's construction began in 1631 and was completed in 1648. It was built using materials in India and other Asian countries. However, the main material is white marble. The Indian also used other high quality building materials at that time. Historians believe that around 1,000 elephants transported the materials for the construction. Emperor Shah Jahan had the Taj Mahal built as a burial place for his wife, Mumtaz Mahal. According to legend, he intended to create a black Taj Mahal on the other side of the river, but this never came true. During the Indian Rebellion of 1857, British soldiers destroyed many areas of the Taj Mahal, taking some of the precious stones from its walls. The Taj Mahal has suffered from environmental damage over the years, and significant government efforts have been made to preserve its beauty. The Taj Mahal is one of India's most well-known landmarks. Every year, millions of people come to see the mausoleum. The Taj Mahal is mentioned in lists of iconic buildings to see and is considered one of the New Seven Wonders of the World. Câu 23.1 :
26. Lots of highly valuable stones were decorated on the inside walls.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
26. Lots of highly valuable stones were decorated on the inside walls. (Rất nhiều loại đá có giá trị cao được trang trí trên các bức tường bên trong.) Thông tin: “The interior spaces of the building are decorated with lovely arches and priceless stones set into the walls.” (Không gian bên trong của tòa nhà được trang trí bằng những mái vòm xinh xắn và những viên đá vô giá được gắn vào tường.) Chọn True Câu 23.2 :
27. The Taj Mahal's construction did not use only Indian materials.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
27. The Taj Mahal's construction did not use only Indian materials. (Việc xây dựng Taj Mahal không chỉ sử dụng vật liệu của Ấn Độ.) Thông tin: “It was built using materials in India and other Asian countries.” (Nó được xây dựng bằng vật liệu ở Ấn Độ và các nước châu Á khác.) Chọn True Câu 23.3 :
28. The mausoleum was totally made of white marble.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
28. The mausoleum was totally made of white marble. (Lăng được làm hoàn toàn bằng đá cẩm thạch trắng.) Thông tin: “However, the main material is white marble.” (Tuy nhiên, chất liệu chính là đá cẩm thạch trắng.) Chọn False Câu 23.4 :
29. In the 19th century, the British completely destroyed the Taj Mahal.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
29. In the 19th century, the British completely destroyed the Taj Mahal. (Vào thế kỷ 19, người Anh đã phá hủy hoàn toàn Taj Mahal.) Thông tin: “During the Indian Rebellion of 1857, British soldiers destroyed many areas of the Taj Mahal,” (Trong cuộc nổi dậy của người Ấn Độ năm 1857, binh lính Anh đã phá hủy nhiều khu vực của Taj Mahal,) Chọn False Câu 23.5 :
30. The Taj Mahal is protected by the Indian government.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
30. The Taj Mahal is protected by the Indian government. (Taj Mahal được chính phủ Ấn Độ bảo vệ.) Không có thông tin đươc đề cập đến. Chọn DS Phương pháp giải :
Tạm dịch bài đọc: TAJ MAHAL Tại thành phố Agra của Ấn Độ, gần sông Yamuna, có Taj Mahal, một lăng mộ nổi tiếng và một di sản thế giới được UNESCO công nhận. "Vương miện của cung điện" là ý nghĩa của Taj Mahal. Mái vòm trắng khổng lồ ở trung tâm Taj Mahal là đặc điểm mang tính biểu tượng nhất của nó. Nó được bao quanh bởi bốn mái vòm nhỏ hơn và cao 35 mét. Không gian bên trong của tòa nhà được trang trí bằng những mái vòm xinh xắn và những viên đá vô giá được gắn vào tường. Có những khu vườn với lối đi, hồ bơi và đài phun nước xung quanh các công trình. Việc xây dựng Taj Mahal bắt đầu vào năm 1631 và hoàn thành vào năm 1648. Nó được xây dựng bằng vật liệu ở Ấn Độ và các nước châu Á khác. Tuy nhiên, chất liệu chính là đá cẩm thạch trắng. Người Ấn Độ cũng sử dụng các vật liệu xây dựng chất lượng cao khác vào thời điểm đó. Các nhà sử học tin rằng có khoảng 1.000 con voi đã vận chuyển vật liệu xây dựng. Hoàng đế Shah Jahan đã cho xây dựng Taj Mahal làm nơi chôn cất vợ ông, Mumtaz Mahal. Theo truyền thuyết, ông có ý định tạo ra một Taj Mahal màu đen ở bên kia sông, nhưng điều này không bao giờ thành hiện thực. Trong cuộc nổi dậy của người Ấn Độ năm 1857, binh lính Anh đã phá hủy nhiều khu vực của Taj Mahal, lấy đi một số viên đá quý trên các bức tường của nó. Taj Mahal đã bị tàn phá về môi trường trong nhiều năm và chính phủ đã có những nỗ lực đáng kể để bảo tồn vẻ đẹp của nó. Taj Mahal là một trong những địa danh nổi tiếng nhất của Ấn Độ. Mỗi năm có hàng triệu người đến xem lăng mộ. Taj Mahal được nhắc đến trong danh sách các tòa nhà mang tính biểu tượng để chiêm ngưỡng và được coi là một trong bảy kỳ quan mới của thế giới.
Câu 24 :
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. 31. Petra, one of the world's seven wonders, is found in Jordan. (LOCATED) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc viết câu bị động ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít: S + is + V3/ed. Petra, one of the world's seven wonders, is found in Jordan. (Petra, một trong bảy kỳ quan thế giới, được tìm thấy ở Jordan.) Đáp án: Petra is located in Jordan, and it is one of the world's seven wonders. (Petra nằm ở Jordan và là một trong bảy kỳ quan của thế giới.) 32. Suzy wants to go to the Louvre Pyramid, and so does her brother. (BOTH) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Cặp liên từ Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc viết câu với “both…and…”: Both A and B + V (chia thì với chủ ngữ là số nhiều) Suzy wants to go to the Louvre Pyramid, and so does her brother. (Suzy muốn đến Kim tự tháp Louvre và anh trai cô ấy cũng vậy.) Đáp án: Both Suzy and her brother want to go to the Louvre Pyramid. (Cả Suzy và anh trai cô đều muốn đến Kim tự tháp Louvre.) 33. We bought energy-efficient lights last year, and we've saved some money on electricity bills since then. We have Đáp án : We have Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc viết câu với “since” (kể từ khi): S + have / has + V3/ed + since + S + V2/ed. We bought energy-efficient lights last year, and we've saved some money on electricity bills since then. (Chúng tôi đã mua đèn tiết kiệm năng lượng vào năm ngoái và kể từ đó chúng tôi đã tiết kiệm được một số tiền trên hóa đơn tiền điện.) Đáp án: We have saved some money on electricity bills since we bought energy-efficient lights last year. (Chúng tôi đã tiết kiệm được một số tiền trên hóa đơn tiền điện kể từ khi mua đèn tiết kiệm năng lượng vào năm ngoái.) 34. The local climate and the food source have been under the effects of the oceans. The ocean Đáp án : The ocean Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc viết câu với thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít ở dạng khẳng định: S + has + V3/ed. The local climate and the food source have been under the effects of the oceans. (Khí hậu địa phương và nguồn thức ăn chịu ảnh hưởng của đại dương.) Đáp án: The ocean has affected the local climate and the food source. (Đại dương đã ảnh hưởng đến khí hậu địa phương và nguồn thức ăn.) 35. Global warming has had serious impacts on cold places like Alaska. (DAMAGED) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc viết câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + been + V3/ed + By… Global warming has had serious impacts on cold places like Alaska. (Sự nóng lên toàn cầu đã có tác động nghiêm trọng đến những nơi lạnh giá như Alaska.) Đáp án: Cold places like Alaska have been damaged by the serious impacts of global warming. (Những nơi lạnh giá như Alaska đã bị tàn phá nặng nề do tác động nghiêm trọng của hiện tượng nóng lên toàn cầu.)
Câu 25 :
A man is talking about environmental volunteering. Listen and decide if each of the statements is 7 (True) or F (False).
Câu 25.1 :
36. Environmental volunteering has only three forms.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. Environmental volunteering has only three forms. (Tình nguyện vì môi trường chỉ có ba hình thức.) Thông tin: “Environmental volunteering can take many different forms. The three most popular forms are practical, community based and social volunteering.” (Hoạt động tình nguyện vì môi trường có thể có nhiều hình thức khác nhau. Ba hình thức phổ biến nhất là hoạt động tình nguyện thực tế, dựa vào cộng đồng và xã hội.) Chọn False Câu 25.2 :
37. Protecting coral reefs is an example of practical environmental volunteering.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. Protecting coral reefs is an example of practical environmental volunteering. (Bảo vệ rạn san hô là một ví dụ về tình nguyện môi trường thiết thực.) Thông tin: “Maybe you are most familiar with what practical, environmental and volunteering looks like. This could also be something more specialised, such as setting up solar panels, helping with the preservation of coral reefs in the oceans.” (Có thể bạn quen thuộc nhất với hình thức thực tế, môi trường và hoạt động tình nguyện. Đây cũng có thể là một việc gì đó chuyên biệt hơn, chẳng hạn như lắp đặt các tấm pin mặt trời, giúp bảo tồn các rạn san hô ở đại dương.) Chọn True Câu 25.3 :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
38. Everyone can work alone in community-based environmental volunteering. (Mọi người đều có thể làm việc một mình trong hoạt động tình nguyện vì môi trường dựa vào cộng đồng.) Thông tin: “On the other hand, community based environmental volunteering focuses on uniting a community to make a difference.” (Mặt khác, hoạt động tình nguyện vì môi trường dựa vào cộng đồng tập trung vào việc đoàn kết một cộng đồng để tạo nên sự khác biệt.) Chọn False Câu 25.4 :
39. Students who do social volunteering can educate friends about climate change.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
39. Students who do social volunteering can educate friends about climate change. (Những sinh viên làm tình nguyện xã hội có thể giáo dục bạn bè về biến đổi khí hậu.) Thông tin: “social environmental volunteering includes talking to friends, posting on social media and speaking in campaigns. These opportunities usually focus on educating others about the problems of climate change and the significance of dealing with it.” (tình nguyện môi trường xã hội bao gồm nói chuyện với bạn bè, đăng bài trên mạng xã hội và phát biểu trong các chiến dịch. Những cơ hội này thường tập trung vào việc giáo dục người khác về các vấn đề của biến đổi khí hậu và tầm quan trọng của việc ứng phó với nó.) Chọn True Câu 25.5 :
40. Some voluntary activities are more valuable than others.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. Some voluntary activities are more valuable than others. (Một số hoạt động tình nguyện có giá trị hơn những hoạt động khác.) Thông tin: “All the voluntary activities are equally valuable and each action has its own impact.” (Tất cả các hoạt động tình nguyện đều có giá trị như nhau và mỗi hành động đều có tác động riêng.) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe: Environmental volunteering is an effective way to reduce the effects of global warming. However, there isn't a common definition of environmental volunteering. In general, it describes activities carried out to help the environment. Environmental volunteering can take many different forms. The three most popular forms are practical, community based and social volunteering. Maybe you are most familiar with what practical, environmental and volunteering looks like. It could include things like planting trees, weeding, or getting rid of some species that are negatively affecting the local ecosystem. This could also be something more specialised, such as setting up solar panels, helping with the preservation of coral reefs in the oceans, and taking care of birds. On the other hand, community based environmental volunteering focuses on uniting a community to make a difference. You have to spend time with your neighbours on communal farms, clearing land, preparing soil, planting crops and harvesting. Finally, social environmental volunteering includes talking to friends, posting on social media and speaking in campaigns. These opportunities usually focus on educating others about the problems of climate change and the significance of dealing with it. It is necessary to remember that the solution to climate change is complex. All the voluntary activities are equally valuable and each action has its own impact. Tạm dịch: Hoạt động tình nguyện vì môi trường là một cách hiệu quả để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu. Tuy nhiên, chưa có một định nghĩa chung về hoạt động tình nguyện vì môi trường. Nói chung, nó mô tả các hoạt động được thực hiện để giúp đỡ môi trường. Hoạt động tình nguyện vì môi trường có thể có nhiều hình thức khác nhau. Ba hình thức phổ biến nhất là hoạt động tình nguyện thực tế, dựa vào cộng đồng và xã hội. Có thể bạn quen thuộc nhất với hình thức thực tế, môi trường và hoạt động tình nguyện. Nó có thể bao gồm những việc như trồng cây, làm cỏ hoặc loại bỏ một số loài đang ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái địa phương. Đây cũng có thể là một việc gì đó chuyên biệt hơn, chẳng hạn như lắp đặt các tấm pin mặt trời, giúp bảo tồn các rạn san hô trong đại dương và chăm sóc các loài chim. Mặt khác, hoạt động tình nguyện vì môi trường dựa vào cộng đồng tập trung vào việc đoàn kết một cộng đồng để tạo nên sự khác biệt. Bạn phải dành thời gian với hàng xóm của mình trong các trang trại chung, dọn đất, chuẩn bị đất, trồng trọt và thu hoạch. Cuối cùng, hoạt động tình nguyện vì môi trường xã hội bao gồm nói chuyện với bạn bè, đăng bài trên mạng xã hội và phát biểu trong các chiến dịch. Những cơ hội này thường tập trung vào việc giáo dục người khác về các vấn đề của biến đổi khí hậu và tầm quan trọng của việc ứng phó với nó. Cần phải nhớ rằng giải pháp cho biến đổi khí hậu rất phức tạp. Tất cả các hoạt động tình nguyện đều có giá trị như nhau và mỗi hành động đều có tác động riêng.
|