Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 11 Bright - Đề số 3I. PRONUNCIATION Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word which has a stress pattern different from the others. II. VOCABULARY & GRAMMAR Choose the best option for each of the questions. Write the correct form of the given words. III. READING Choose the options that best complete the passage.Đề bài A doctor is talking about the flu. Listen and choose the best option for each of the questions.
Câu 1
People who catch the flu find it hard to ____________.
Câu 2
People mostly catch the flu when it’s ____________.
Câu 3
The symptoms caused by the flu are ____________ than the cold.
Câu 4
The infected person can have symptoms after ____________ at the earliest.
Câu 5
If the flu gets more serious, you should ____________.
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 6
Câu 7
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 8
Câu 9
Choose the best option for each of the questions. Câu 10
You _________ eat a combination of different kinds of foods rather than one kind of food.
Câu 11
Your diet should contain all the vitamins and ________ that your body needs.
Câu 12
People shouldn’t take in too many foods that are ________ in sugar.
Câu 13
These day apps for diet, physical activity and _______ are the most popular.
Câu 14
Pilates is a type of exercise in ________ you perform a series of controlled movements.
Câu 15
Charlie: You should stay in bed if you have a cold. It’s important to take a rest. - Daniel: ___________. But I must finish the report first.
Câu 16
When a disaster takes place, the Red Cross builds _________ in disaster areas to ensure that people have somewhere to stay.
Câu 17
None of the students in this class have experienced racism from their peers, ___________?
Câu 18
At first, recycling everything was difficult, but we soon got used __________ it.
Câu 19
Although the exact date varies, most schools will break __________ for summer in June.
Câu 20
Julie: I’m taking my final English examination tomorrow, so I feel quite nervous. - Lucas: ___________.
Câu 21 :
Read a text about sunburn. Decide if each of the statements is TRUE, FALSE or NI (NO INFORMATION). SUNBURN Skin that has been burned in the sun feels hot and unpleasant. It usually occurs within a few hours after spending too much time in the sun. One of the symptoms of sunburn is inflamed skin, which can appear pink or red on white skin, but it may be harder to notice on brown or black skin. You can get a fever or a headache, in addition to eye sores if the sunburn gets worse. Any body part, including the lips and earlobes, can be burned if they are in the sunlight. Even covered parts of the skin may burn if clothing allows ultraviolet (UV) light to pass through it. UV light does not only come from the sun, as often believed, but also from man-made sources like sunlamps and tanning beds. It can go through deep skin layers and cause long-term damage. Sunburn is the result of the immune system’s reaction, which is an increase in blood flow to the injured areas. On cool or cloudy days, you might still get sunburned since water, sand, and other reflective surfaces like snow can still reflect the sun. After being in the sun for a few hours, sunburn symptoms gradually develop. The top layer of the damaged skin may peel off within a few days as the body begins to mend itself. Healing from a serious sunburn could take several days. Everyone should take steps to protect their skin from the sun all year round by applying sunscreen and other skin-protection techniques. It is also necessary when you’re outside, even on cool or cloudy days. Câu 21.1 :
21. Inflamed skin is the most serious symptom of sunburn.
Câu 21.2 :
22. All parts of our body can also be burnt if they are not protected against the UV light.
Câu 21.3 :
23. UV light only affects the surface of our skin.
Câu 21.4 :
24. Our immune system responses by transporting more blood to the burn.
Câu 21.5 :
25. Protecting your skin from the sun is unnecessary when it is not sunny.
Read a text about the danger of sugar. Choose the best option for each of the blanks. THE SWEET DANGER OF SUGAR Occurring naturally in all foods (26) __________ contain carbohydrates such as fruits, vegetables, grains and dairy, sugar can be one of the greatest threats to heart health if too much is eaten. Dr Lee, a professor of (27) __________ at Harvard School of Public Health, found a close link between a high-sugar diet and an increased chance of dying from heart disease. He indicated that when a person consumes too much sugar, their blood pressure can rise, leading to a higher risk for heart disease. In addition, excess (28) __________ of carbohydrates, especially in sugary beverages, also contributes to weight gain by storing the extra calories in the form of (29) __________ around some body organs and under the skin. To avoid the dangers of sugar, we should control our sweet habits carefully. We need to limit the amount of sugar in soft drinks, fruit drinks, coffee, tea, flavored yoghurt, cereals, biscuits, cakes and highly (30) __________ foods. In addition, scientists suggest that women should consume no more than 100 calories (about 6 teaspoons or 24 grams) and men no more than 150 calories (about 9 teaspoons or 36 grams) of added sugar per day. Câu 22
Câu 23
Câu 24
Câu 25
Câu 26
Câu 27 :
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the word in the box. 31. It is advisable not to eat large meals or spicy food before or during our journey. (OUGHTN’T) . 32. One possible benefit of drinking green tea is that it helps prevent cancer. (PREVENTION) . 33. Common health issues like obesity and diabetes can cause a heart attack. (RESULT IN) . 34. Foods containing healthy fats like fish, nuts and avocado can be a smart addition to your weight loss diet. . 35. I would like you to give me some advice on losing weight. Do you mind ? 36. Group fitness is a great option for those wanting to be motivated. (WHO) .
Câu 28 :
Rearrange the words or phrases to make meaningful sentences. 37. Sally,/ down/ soda./ cutting/ on/ who/ unhealthy,/ seems/ is . 38. quality/ Honey/ sleep/ may/ children with cough./ among/ improve . 39. world/ not/ Many/ lifestyle./ the/ do/ lead/ people/ in/ a/ healthy . 40. different kinds of fish./ vitamins/ found/ Necessary/ be/ in/ minerals/ can/ and . Lời giải và đáp án A doctor is talking about the flu. Listen and choose the best option for each of the questions.
Câu 1
People who catch the flu find it hard to ____________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bài nghe The flu is an illness caused by influenza virus with symptoms like sore throat, fever and body aches and breathing problems. Winter is the time when most people may catch the flu. Even though both the flu and the cold can cause a runny nose and cough, the flu might cause serious problems, while cold symptoms are typically less noticeable. They are caused by different viruses. The influenza virus can spread through direct or indirect contact with an infected person. Triplets from a patient coughing, sneezing or talking will land on your hands or travel through the air to enter your nose or mouth. The flu can also be spread when you touch infected objects like doorknobs, desks, laptops and phones. You will typically have flu like symptoms within one to four days after infection. Despite appearing unexpectedly, symptoms like fever and body aches disappear more quickly than other symptoms. Most people can control their flu symptoms at home and get better in a few days to a week. However, it's crucial to pay attention to your symptoms. If they become more serious, get medical help from a doctor if necessary. You should also stay away from others or you will spread the disease to them. Tạm dịch Cúm là một căn bệnh do virus cúm gây ra với các triệu chứng như đau họng, sốt, đau nhức cơ thể và khó thở. Mùa đông là thời điểm mà hầu hết mọi người đều có thể bị cúm. Mặc dù cả cúm và cảm lạnh đều có thể gây sổ mũi và ho, nhưng cúm có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng, trong khi các triệu chứng cảm lạnh thường ít được chú ý hơn. Chúng được gây ra bởi các loại virus khác nhau. Virus cúm có thể lây lan qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với người bị nhiễm bệnh. Ba hạt khi bệnh nhân ho, hắt hơi hoặc nói chuyện sẽ rơi xuống tay bạn hoặc bay trong không khí để đi vào mũi hoặc miệng của bạn. Cúm cũng có thể lây lan khi bạn chạm vào những đồ vật bị nhiễm bệnh như tay nắm cửa, bàn làm việc, máy tính xách tay và điện thoại. Bạn thường sẽ có các triệu chứng giống cúm trong vòng một đến bốn ngày sau khi nhiễm bệnh. Dù xuất hiện bất ngờ nhưng các triệu chứng như sốt, đau nhức cơ thể lại biến mất nhanh hơn các triệu chứng khác. Hầu hết mọi người có thể kiểm soát các triệu chứng cúm tại nhà và khỏi bệnh sau vài ngày đến một tuần. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải chú ý đến các triệu chứng của bạn. Nếu chúng trở nên nghiêm trọng hơn, hãy nhờ bác sĩ trợ giúp y tế nếu cần thiết. Bạn cũng nên tránh xa người khác nếu không sẽ lây bệnh cho họ. Lời giải chi tiết :
Những người bị cúm rất khó ____________. A. lây nhiễm B. thở C. chảy máu D. hắt hơi Thông tin: The flu is an illness caused by influenza virus with symptoms like sore throat, fever and body aches and breathing problems. (Cúm là một căn bệnh do vi-rút cúm gây ra với các triệu chứng như đau họng, sốt, đau nhức cơ thể và khó thở.) Chọn B Câu 2
People mostly catch the flu when it’s ____________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Mọi người thường bị cúm khi ____________. A. mùa đông B. mùa thu C. mùa hè D. mùa xuân Thông tin: Winter is the time when most people may catch the flu. (Mùa đông là thời điểm mà hầu hết mọi người đều có thể bị cúm.) Chọn A Câu 3
The symptoms caused by the flu are ____________ than the cold.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các triệu chứng do cúm gây ra ____________ hơn là cảm lạnh. A. thoải mái hơn B. dễ chịu hơn C. đáng chú ý hơn D. nghiêm túc hơn Thông tin: Even though both the flu and the cold can cause a runny nose and cough, the flu might cause serious problems, while cold symptoms are typically less noticeable. (Mặc dù cả cúm và cảm lạnh đều có thể gây sổ mũi và ho, nhưng cúm có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng, trong khi các triệu chứng cảm lạnh thường ít được chú ý hơn.) Chọn D Câu 4
The infected person can have symptoms after ____________ at the earliest.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Người bị nhiễm bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng sớm nhất sau ____________. A. một ngày B. hai ngày C. ba ngày D. bốn ngày Thông tin: You will typically have flu like symptoms within one to four days after infection. (Bạn thường sẽ có các triệu chứng giống cúm trong vòng một đến bốn ngày sau khi nhiễm bệnh.) Chọn A Câu 5
If the flu gets more serious, you should ____________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nếu bệnh cúm trở nên nghiêm trọng hơn, bạn nên ____________. ở nhà đi khám bác sĩ uống thuốc ăn thực phẩm lành mạnh Thông tin: If they become more serious, get medical help from a doctor if necessary. (Nếu chúng trở nên nghiêm trọng hơn, hãy nhờ bác sĩ trợ giúp y tế nếu cần thiết.) Chọn B Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 6
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
parent /ˈperənt/ rare /reər/ career /kəˈrɪər/ prepare /prɪˈpeər/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /eə/. Chọn C Câu 7
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
judge /dʒʌdʒ/ muscle /ˈmʌsəl/ function /ˈfʌŋkʃən/ fruit /fruːt/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /u:/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/. Chọn D Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 8
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
expert /ˈekspɜːrt/ illness /ˈɪlnəs/ fever /ˈfiːvər/ disease /dɪˈziːz/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 9
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
vegetable /ˈvedʒtəbl/ exercise /ˈeksəsaɪz/ beverage /ˈbevərɪdʒ/ nutrition /njuːˈtrɪʃən/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Choose the best option for each of the questions. Câu 10
You _________ eat a combination of different kinds of foods rather than one kind of food.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
must: phải have to: phải don’t have to: không cần should: nên You should eat a combination of different kinds of foods rather than one kind of food. (Bạn nên ăn kết hợp nhiều loại thực phẩm khác nhau thay vì ăn một loại thực phẩm.) Chọn D Câu 11
Your diet should contain all the vitamins and ________ that your body needs.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
bacteria (n): vi khuẩn viruses (n): virus medications (n): thuốc minerals (n): chất khoáng Your diet should contain all the vitamins and minerals that your body needs. (Chế độ ăn uống của bạn nên chứa tất cả các vitamin và khoáng chất mà cơ thể bạn cần.) Chọn D Câu 12
People shouldn’t take in too many foods that are ________ in sugar.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
short (adj): ngắn full (adj): đầy rich (adj): giàu low (adj): thấp People shouldn’t take in too many foods that are rich in sugar. (Mọi người không nên ăn quá nhiều thực phẩm giàu đường.) Chọn C Câu 13
These day apps for diet, physical activity and _______ are the most popular.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Vị trí chủ ngữ trước động từ tobe “are” cần một danh từ. weight loss (n): sụt cân These day apps for diet, physical activity and weight loss are the most popular. (Ngày nay, các ứng dụng về chế độ ăn kiêng, hoạt động thể chất và giảm cân là phổ biến nhất.) Chọn C Câu 14
Pilates is a type of exercise in ________ you perform a series of controlled movements.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
who : người mà which: cái mà that: người / cái mà (không đứng sau giới từ) what: cái gì Pilates is a type of exercise in which you perform a series of controlled movements. (Pilates là một loại bài tập trong đó bạn thực hiện một loạt các động tác có kiểm soát.) Chọn B Câu 15
Charlie: You should stay in bed if you have a cold. It’s important to take a rest. - Daniel: ___________. But I must finish the report first.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. That’s not true. (Điều đó không đúng.) B. I don’t know. (Tôi không biết.) C. I don’t think so. (Tôi không nghĩ vậy.) D. You’re right. (Bạn nói đúng.) Charlie: You should stay in bed if you have a cold. It’s important to take a rest. - Daniel: You’re right. But I must finish the report first. (Charlie: Bạn nên nằm trên giường nếu bị cảm lạnh. Điều quan trọng là phải nghỉ ngơi. - Daniel: Bạn nói đúng. Nhưng tôi phải hoàn thành báo cáo trước đã.) Chọn D Câu 16
When a disaster takes place, the Red Cross builds _________ in disaster areas to ensure that people have somewhere to stay.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
treatments (n): phương pháp điều trị social welfare (n): phúc lợi xã hội shelters (n): nơi trú ẩn healthcare (n): chăm sóc sức khỏe When a disaster takes place, the Red Cross builds shelters in disaster areas to ensure that people have somewhere to stay. (Khi thảm họa xảy ra, Hội Chữ thập đỏ xây dựng những nơi trú ẩn ở những khu vực bị thiên tai để đảm bảo người dân có nơi ở.) Chọn C Câu 17
None of the students in this class have experienced racism from their peers, ___________?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V (phủ định), trợ động từ dạng khẳng định + S? Động từ chính đang ở thể khẳng định của thì hiện tại hoàn thành “have experienced” và có từ phủ định “none” nên câu hỏi đuôi có dạng: have + S. None of the students in this class have experienced racism from their peers, have they? (Không có học sinh nào trong lớp này từng trải qua sự phân biệt chủng tộc từ các bạn cùng lứa, phải không?) Chọn B Câu 18
At first, recycling everything was difficult, but we soon got used __________ it.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc "get used to" Lời giải chi tiết :
get used to + V-ing: quen với. At first, recycling everything was difficult, but we soon got used to doing it. (Lúc đầu, việc tái chế mọi thứ rất khó khăn, nhưng chúng tôi nhanh chóng làm quen với việc đó.) Chọn C Câu 19
Although the exact date varies, most schools will break __________ for summer in June.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
break down: hỏng break up: nghỉ (lễ/ nghỉ giữa các học kì) break into: đột nhập không tồn tại cụm động từ “break on” Although the exact date varies, most schools will break up for summer in June. (Mặc dù ngày chính xác có thể khác nhau nhưng hầu hết các trường sẽ nghỉ hè vào tháng Sáu.) Chọn B Câu 20
Julie: I’m taking my final English examination tomorrow, so I feel quite nervous. - Lucas: ___________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Cheer up! (Vui lên nào!) B. Have a good time. (Chúc bạn vui vẻ.) C. Good luck! Do your best. (Chúc may mắn! Làm hết sức mình đi.) D. Good success! (Chúc thành công!) Julie: I’m taking my final English examination tomorrow, so I feel quite nervous. - Lucas: Good luck! Do your best. (Julie: Ngày mai tôi sẽ tham dự kỳ thi tiếng Anh cuối cùng nên tôi cảm thấy khá lo lắng. - Lucas: Chúc may mắn! Làm hết sức mình đi.) Chọn C
Câu 21 :
Read a text about sunburn. Decide if each of the statements is TRUE, FALSE or NI (NO INFORMATION). SUNBURN Skin that has been burned in the sun feels hot and unpleasant. It usually occurs within a few hours after spending too much time in the sun. One of the symptoms of sunburn is inflamed skin, which can appear pink or red on white skin, but it may be harder to notice on brown or black skin. You can get a fever or a headache, in addition to eye sores if the sunburn gets worse. Any body part, including the lips and earlobes, can be burned if they are in the sunlight. Even covered parts of the skin may burn if clothing allows ultraviolet (UV) light to pass through it. UV light does not only come from the sun, as often believed, but also from man-made sources like sunlamps and tanning beds. It can go through deep skin layers and cause long-term damage. Sunburn is the result of the immune system’s reaction, which is an increase in blood flow to the injured areas. On cool or cloudy days, you might still get sunburned since water, sand, and other reflective surfaces like snow can still reflect the sun. After being in the sun for a few hours, sunburn symptoms gradually develop. The top layer of the damaged skin may peel off within a few days as the body begins to mend itself. Healing from a serious sunburn could take several days. Everyone should take steps to protect their skin from the sun all year round by applying sunscreen and other skin-protection techniques. It is also necessary when you’re outside, even on cool or cloudy days. Câu 21.1 :
21. Inflamed skin is the most serious symptom of sunburn.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
21. Inflamed skin is the most serious symptom of sunburn. (Da bị viêm là triệu chứng nghiêm trọng nhất của cháy nắng.) Thông tin: One of the symptoms of sunburn is inflamed skin, which can appear pink or red on white skin, but it may be harder to notice on brown or black skin. (Một trong những triệu chứng của cháy nắng là da bị viêm, có thể xuất hiện màu hồng hoặc đỏ trên da trắng, nhưng khó nhận thấy hơn trên da nâu hoặc đen.) Không có thông tin đề cập đến việc so sánh sự nghiêm trọng của cháy nắng lên các loại da. Chọn No information Câu 21.2 :
22. All parts of our body can also be burnt if they are not protected against the UV light.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
22. All parts of our body can also be burnt if they are not protected against the UV light. (Tất cả các bộ phận trên cơ thể chúng ta cũng có thể bị cháy nếu không được bảo vệ khỏi tia UV.) Thông tin: Any body part, including the lips and earlobes, can be burned if they are in the sunlight. Even covered parts of the skin may burn if clothing allows ultraviolet (UV) light to pass through it. (Bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể, kể cả môi và dái tai, đều có thể bị bỏng nếu tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Ngay cả những phần da được che phủ cũng có thể bị bỏng nếu quần áo cho phép tia cực tím (UV) xuyên qua.) Chọn True Câu 21.3 :
23. UV light only affects the surface of our skin.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
23. UV light only affects the surface of our skin. (Tia UV chỉ tác động lên bề mặt da của chúng ta.) Thông tin: It can go through deep skin layers and cause long-term damage. (Nó có thể đi qua các lớp da sâu và gây tổn thương lâu dài.) Chọn False Câu 21.4 :
24. Our immune system responses by transporting more blood to the burn.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
24. Our immune system responses by transporting more blood to the burn. (Hệ thống miễn dịch của chúng ta phản ứng bằng cách vận chuyển nhiều máu hơn đến vết bỏng.) Thông tin: Sunburn is the result of the immune system’s reaction, which is an increase in blood flow to the injured areas. (Cháy nắng là kết quả của phản ứng của hệ thống miễn dịch, đó là sự gia tăng lưu lượng máu đến các vùng bị thương.) Chọn True Câu 21.5 :
25. Protecting your skin from the sun is unnecessary when it is not sunny.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
25. Protecting your skin from the sun is unnecessary when it is not sunny. (Việc bảo vệ làn da khỏi ánh nắng mặt trời là điều không cần thiết khi trời không nắng.) Thông tin: It is also necessary when you’re outside, even on cool or cloudy days. (Nó cũng cần thiết khi bạn ở bên ngoài, ngay cả trong những ngày mát mẻ hoặc nhiều mây.) Chọn False Phương pháp giải :
Tạm dịch CHÁY NẮNG Da bị bỏng nắng có cảm giác nóng rát và khó chịu. Nó thường xảy ra trong vòng vài giờ sau khi dành quá nhiều thời gian dưới ánh nắng mặt trời. Một trong những triệu chứng của cháy nắng là da bị viêm, có thể xuất hiện màu hồng hoặc đỏ trên da trắng, nhưng khó nhận thấy hơn trên da nâu hoặc đen. Bạn có thể bị sốt hoặc đau đầu, ngoài ra còn bị đau mắt nếu tình trạng cháy nắng trở nên trầm trọng hơn. Bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể, kể cả môi và dái tai, đều có thể bị bỏng nếu tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Ngay cả những phần da được che phủ cũng có thể bị bỏng nếu quần áo cho phép tia cực tím (UV) xuyên qua. Tia UV không chỉ đến từ mặt trời như người ta thường tin mà còn từ các nguồn nhân tạo như đèn chiếu nắng và giường tắm nắng. Nó có thể đi qua các lớp da sâu và gây tổn thương lâu dài. Cháy nắng là kết quả của phản ứng của hệ thống miễn dịch, đó là sự gia tăng lưu lượng máu đến các vùng bị thương. Vào những ngày mát mẻ hoặc nhiều mây, bạn vẫn có thể bị cháy nắng vì nước, cát và các bề mặt phản chiếu khác như tuyết vẫn có thể phản chiếu ánh nắng mặt trời. Sau khi ở ngoài nắng vài giờ, các triệu chứng cháy nắng dần dần xuất hiện. Lớp trên cùng của vùng da bị tổn thương có thể bong ra trong vòng vài ngày khi cơ thể bắt đầu tự phục hồi. Việc chữa lành vết cháy nắng nghiêm trọng có thể mất vài ngày. Mọi người nên thực hiện các bước để bảo vệ làn da của mình khỏi ánh nắng mặt trời quanh năm bằng cách thoa kem chống nắng và các kỹ thuật bảo vệ da khác. Nó cũng cần thiết khi bạn ở bên ngoài, ngay cả trong những ngày mát mẻ hoặc nhiều mây. Read a text about the danger of sugar. Choose the best option for each of the blanks. THE SWEET DANGER OF SUGAR Occurring naturally in all foods (26) __________ contain carbohydrates such as fruits, vegetables, grains and dairy, sugar can be one of the greatest threats to heart health if too much is eaten. Dr Lee, a professor of (27) __________ at Harvard School of Public Health, found a close link between a high-sugar diet and an increased chance of dying from heart disease. He indicated that when a person consumes too much sugar, their blood pressure can rise, leading to a higher risk for heart disease. In addition, excess (28) __________ of carbohydrates, especially in sugary beverages, also contributes to weight gain by storing the extra calories in the form of (29) __________ around some body organs and under the skin. To avoid the dangers of sugar, we should control our sweet habits carefully. We need to limit the amount of sugar in soft drinks, fruit drinks, coffee, tea, flavored yoghurt, cereals, biscuits, cakes and highly (30) __________ foods. In addition, scientists suggest that women should consume no more than 100 calories (about 6 teaspoons or 24 grams) and men no more than 150 calories (about 9 teaspoons or 36 grams) of added sugar per day. Câu 22
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
who: người mà which: cái mà why: tại sao whose: người mà có Thay thế cho danh từ chỉ vật “ foods” (các loại thức ăn) => which Occurring naturally in all foods which contain carbohydrates such as fruits, vegetables, grains and dairy, sugar… (Xảy ra tự nhiên trong tất cả các loại thực phẩm cái mà có chứa carbohydrate như trái cây, rau, ngũ cốc và sữa, đường…) Chọn B Câu 23
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
nutritional (adj): liên quan dinh dưỡng nutritionist (n): chuyên gia dinh dưỡng nutrition (n): dinh dưỡng nutrient (n): chất dinh dưỡng Sau giới từ “of” cần danh từ. Dr Lee, a professor of nutrition at Harvard School of Public Health, found a close link between a high-sugar diet and an increased chance of dying from heart disease. (Tiến sĩ Lee, giáo sư dinh dưỡng tại Trường Y tế Công cộng Harvard, đã tìm thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa chế độ ăn nhiều đường và tăng nguy cơ tử vong vì bệnh tim.) Chọn C Câu 24
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
consumption (n): việc tiêu thụ consume (v): tiêu thụ consuming (v-ing): tiêu thụ consumer (n): người tiêu dùng Sau tính từ “excess” (quá mức) cần một danh từ. In addition, excess consumption of carbohydrates, especially in sugary beverages, also contributes to weight gain. (Ngoài ra, việc tiêu thụ quá nhiều carbohydrate, đặc biệt là trong đồ uống có đường, cũng góp phần làm tăng cân.) Chọn A Câu 25
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
carbs (n): tinh bột vitamins (n): vitamin protein (n): đạm fat (n): chất béo In addition, excess consumption of carbohydrates, especially in sugary beverages, also contributes to weight gain by storing the extra calories in the form of fat around some body organs and under the skin. (Ngoài ra, việc tiêu thụ quá nhiều carbohydrate, đặc biệt là trong đồ uống có đường, cũng góp phần làm tăng cân bằng cách tích trữ lượng calo dư thừa dưới dạng mỡ xung quanh một số cơ quan trong cơ thể và dưới da.) Chọn D Câu 26
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Trước danh từ “food” (thức ăn) cần một tính từ. processing (v-ing): xử lý processed (adj): được xử lý process (v): xử lý procession (n): sự xử lý Trước danh từ “foods” và sau trạng từ “highly” cần tính từ. We need to limit the amount of sugar in soft drinks, fruit drinks, coffee, tea, flavored yoghurt, cereals, biscuits, cakes and highly processed foods. (Chúng ta cần hạn chế lượng đường trong các loại nước ngọt, nước trái cây, cà phê, trà, sữa chua có hương liệu, ngũ cốc, bánh quy, bánh ngọt và các thực phẩm chế biến sẵn.) Chọn B
Câu 27 :
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the word in the box. 31. It is advisable not to eat large meals or spicy food before or during our journey. (OUGHTN’T) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc viết câu với “ought to” (nên) ở dạng phủ định: S + oughtn’t + TO + Vo (nguyên thể). It is advisable not to eat large meals or spicy food before or during our journey. (Không nên ăn nhiều bữa hoặc ăn đồ cay trước hoặc trong suốt hành trình của chúng ta.) Đáp án: You oughtn't to eat large meals or spicy food before or during our journey. (Bạn không nên ăn nhiều bữa hoặc đồ ăn cay trước hoặc trong chuyến hành trình của chúng ta. ) 32. One possible benefit of drinking green tea is that it helps prevent cancer. (PREVENTION) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Từ động nghĩa Giải thích: prevent cancer (v.phr) = the prevention of cancer (n.phr): ngăn ngừa ung thư One possible benefit of drinking green tea is that it helps prevent cancer. (Một lợi ích có thể có của việc uống trà xanh là nó giúp ngăn ngừa ung thư.) Đáp án: The prevention of cancer is one possible benefit of drinking green tea. (Ngăn ngừa ung thư là một lợi ích có thể có của việc uống trà xanh.) 33. Common health issues like obesity and diabetes can cause a heart attack. (RESULT IN) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: cause (v): gây ra = result in (phr.v): dẫn đến Common health issues like obesity and diabetes can cause a heart attack. (Các vấn đề sức khỏe phổ biến như béo phì và tiểu đường có thể gây ra cơn đau tim.) Đáp án: Common health issues like obesity and diabetes can result in a heart attack. (Các vấn đề sức khỏe thông thường như béo phì và tiểu đường có thể dẫn đến đau tim.) 34. Foods containing healthy fats like fish, nuts and avocado can be a smart addition to your weight loss diet. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Cấu trúc viết câu với đại từ quan hệ “which” (cái mà) S + which + V (chia thì)… + V (chia thì). Foods containing healthy fats like fish, nuts and avocado can be a smart addition to your weight loss diet. (Thực phẩm chứa chất béo lành mạnh như cá, các loại hạt và bơ có thể là sự bổ sung thông minh cho chế độ ăn kiêng giảm cân của bạn.) Đáp án: Foods which contain healthy fats like fish, nuts and avocado can be a smart addition to your weight loss diet. (Thực phẩm cái mà chất béo lành mạnh như cá, các loại hạt và bơ có thể là sự bổ sung thông minh cho chế độ ăn kiêng giảm cân của bạn.) 35. I would like you to give me some advice on losing weight. Do you mind ? Đáp án : Do you mind ? Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Câu đề nghị Giải thích: Cấu trúc viết câu hỏi với “Do you mind” (bạn có phiền): Do you mind + V-ing? I would like you to give me some advice on losing weight. (Tôi muốn bạn cho tôi một số lời khuyên về việc giảm cân.) Đáp án: Do you mind giving me some advice on losing weight? (Bạn có phiền cho tôi một số lời khuyên về việc giảm cân không?) 36. Group fitness is a great option for those wanting to be motivated. (WHO) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Cấu trúc viết câu với đại từ quan hệ “who” (người mà): S + V(chia thì) + người + who + V(chia thì). Group fitness is a great option for those wanting to be motivated. (Tập thể dục theo nhóm là một lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn có động lực.) Đáp án: Group fitness is a great option for those who want to be motivated. (Tập thể dục nhóm là một lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn có động lực.)
Câu 28 :
Rearrange the words or phrases to make meaningful sentences. 37. Sally,/ down/ soda./ cutting/ on/ who/ unhealthy,/ seems/ is . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Cấu trúc viết câu với đại từ quan hệ “who” (người mà): S + who + V(chia thì)…, + V(chia thì). cut down on (phr.v): cắt giảm Đáp án: Sally, who seems unhealthy, is cutting down on soda. (Sally, người có vẻ không khỏe mạnh, đang cắt giảm soda.) 38. quality/ Honey/ sleep/ may/ children with cough./ among/ improve . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “may” (có lẽ): S + may + Vo (nguyên thể). Đáp án: Honey may improve sleep quality among children with cough. (Mật ong có thể cải thiện chất lượng giấc ngủ ở trẻ bị ho.) 39. world/ not/ Many/ lifestyle./ the/ do/ lead/ people/ in/ a/ healthy . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Câu đơn – thì hiện tại đơn dạng phủ định Giải thích: Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số nhiều “people” (nhiều người) ở dạng phủ định: S + do not + Vo (nguyên thể). Đáp án: Many people in the world do not lead a healthy lifestyle. (Nhiều người trên thế giới không có lối sống lành mạnh.) 40. different kinds of fish./ vitamins/ found/ Necessary/ be/ in/ minerals/ can/ and . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Câu bị động với động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể) ở dạng câu bị động: S + can + be + V3/ed. Đáp án: Necessary vitamins and minerals can be found in different kinds of fish. (Các vitamin và khoáng chất cần thiết có thể được tìm thấy trong các loại cá khác nhau.)
|