Đề thi học kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 3Cho phản ứng: HC≡CH + H2OĐề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 2 :
Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây?
Câu 3 :
Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
Câu 4 :
Hợp chất nào sau đây không phải là alcohol?
Câu 5 :
Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu để pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử methanol là
Câu 6 :
Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH3F < CH3I < CH3Br < CH3I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do
Câu 7 :
Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây chứng minh phenol (C6H5OH) có tính acid mạnh hơn nấc 2 của carbonic acid?
Câu 8 :
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1239,5 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25o C, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là
Câu 9 :
Cho các phát biểu sau: (a) Aldehyde vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế bromine khó hơn benzene. (c) Aldehyde tác dụng với LiAlH4 thu được alcohol bậc một. (d) Dung dịch acetic acid tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. (f) Phương pháp lên men giấm là phương pháp truyền thống sản xuất acetic acid. Số phát biểu đúng là
Câu 10 :
Cho các chất: NaHCO3; Na2CO3; CH3COONa; NaOH. Có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với acetic acid?
Câu 11 :
Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là
II. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Hợp chất A là dẫn xuất monochloro của alkylbenzene (B). Phân tử khối của A bằng 126,5 a) Công thức phân tử của A là: C7H8Cl
Đúng
Sai
b) Hợp chất A có 4 đồng phân cấu tạo
Đúng
Sai
c) Hợp chất A được điều chế bằng phản ứng cộng của toluene với HCl.
Đúng
Sai
d) Chất A có phản ứng thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch NaOH, tạo ra chất E có mùi thơm, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ, ức chế sự sinh sản của vi khuẩn nên được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất mĩ phẩm. Công thức cấu tạo phù hợp của A là:
Đúng
Sai
Câu 2 :
Dẫn dòng khí acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. a) Ở ống nghiệm (1) có kết tủa vàng nhạt.
Đúng
Sai
b) Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần
Đúng
Sai
c) Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp
Đúng
Sai
d) Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
Đúng
Sai
Câu 3 :
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt 64,86%; 13,5% và 21,63%. Phổ MS của X được cho ở hình bên: a) Công thức phân tử của X là C4H10O
Đúng
Sai
b) Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 – 3200 cm-1. X có 5 công thức cấu tạo phù hợp.
Đúng
Sai
c) Chỉ có 1 công thức cấu tạo của X khi oxi hóa bằng CuO thu được aldehyde.
Đúng
Sai
d) X có thể điều chế được alkene tương ứng.
Đúng
Sai
Câu 4 :
Muscone là hợp chất tạo nên mùi thơm đặc trưng của xạ hương; có công thức cấu tạo như sau: . Cho các nhận xét sau về muscone: a) Muscone thuộc hợp chất ketone.
Đúng
Sai
b) Muscone có công thức phân tử là C16H30
Đúng
Sai
c) Có phản ứng với cộng với HCN.
Đúng
Sai
d) Có nhiệt độ sôi cao hơn so với ethanal.
Đúng
Sai
III. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Đáp án : B Phương pháp giải :
Alkyne phản ứng cộng với H2O tạo ra aldehyde hoặc ketone Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 2 :
Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào sự khác nhau giữa tính chất của các hydrocarbon Lời giải chi tiết :
Dùng Br2 để phân biệt methane vì methane không làm mất màu dung dịch bromine Dùng AgNO3/NH3 để phân biệt acetylene vì acetylene tạo kết tủa vàng AgC≡Cag Đáp án D
Câu 3 :
Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào điều kiện để có đồng phân hình học Lời giải chi tiết :
(CH3)2C=CH – CH3 không có đồng phân hình học Đáp án B
Câu 4 :
Hợp chất nào sau đây không phải là alcohol?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của alcohol Lời giải chi tiết :
CH2=CH-OH không phải là alcohol Đáp án A
Câu 5 :
Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu để pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử methanol là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Methanol có công thức hóa học CH3OH Đáp án A
Câu 6 :
Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH3F < CH3I < CH3Br < CH3I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào lực tương tác Van der Walls Lời giải chi tiết :
Tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I Đáp án C
Câu 7 :
Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây chứng minh phenol (C6H5OH) có tính acid mạnh hơn nấc 2 của carbonic acid?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Để chứng minh C6H5OH có tính acid mạnh hơn nấc 2 của carbonic acid cho phản ứng với dung dịch Na2CO3 Lời giải chi tiết :
C6H5OH + Na2CO3 \( \to \)C6H5ONa + NaHCO3 Đáp án C
Câu 8 :
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1239,5 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25o C, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết phương trình phản ứng của phenol và ethanol. Dựa vào số mol của H2 và NaOH để xác định m Lời giải chi tiết :
n H2 = 1239,5.10-3 : 24,79 = 0,05 mol n NaOH = 0,1 . 0,5 = 0,05 mol Phenol phản ứng với Na, ethanol không phản ứng với NaOH PTHH: C2H5OH + Na \( \to \) C2H5ONa + ½ H2 (1) 0,05 \( \leftarrow \) 0,025 C6H5OH + Na \( \to \) C6H5ONa + ½ H2 (2) 0,05 \( \to \) 0,025 C6H5OH + NaOH \( \to \) C6H5ONa + H2O (3) 0,05 \( \leftarrow \)0,05 m = m C6H5OH + m C2H5OH = 0,05.94 + 0,05.46 = 7g Đáp án B
Câu 9 :
Cho các phát biểu sau: (a) Aldehyde vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế bromine khó hơn benzene. (c) Aldehyde tác dụng với LiAlH4 thu được alcohol bậc một. (d) Dung dịch acetic acid tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. (f) Phương pháp lên men giấm là phương pháp truyền thống sản xuất acetic acid. Số phát biểu đúng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của aldehyde và ketone Lời giải chi tiết :
(a) đúng (b) Sai vì phenol thế bromine dễ hơn benzene do có – OH đẩy e vào vòng benzene làm tăng khả năng thế (c) đúng (d) đúng (e) sai vì dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Đáp án C
Câu 10 :
Cho các chất: NaHCO3; Na2CO3; CH3COONa; NaOH. Có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với acetic acid?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Acetic acid phản ứng với kim loại, oxide base, dung dịch base, muối, alcohol Lời giải chi tiết :
NaHCO3, Na2CO3, NaOH phản ứng với acetic acid Đáp án C
Câu 11 :
Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cách gọi tên của hợp chất ketone Lời giải chi tiết :
: 3 – methylbutan – 2 – one. Đáp án B
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của aldehyde Lời giải chi tiết :
CH3CHO + Br2 + H2O \( \to \) CH3COOH + HBr Đáp án B
II. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Hợp chất A là dẫn xuất monochloro của alkylbenzene (B). Phân tử khối của A bằng 126,5 a) Công thức phân tử của A là: C7H8Cl
Đúng
Sai
b) Hợp chất A có 4 đồng phân cấu tạo
Đúng
Sai
c) Hợp chất A được điều chế bằng phản ứng cộng của toluene với HCl.
Đúng
Sai
d) Chất A có phản ứng thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch NaOH, tạo ra chất E có mùi thơm, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ, ức chế sự sinh sản của vi khuẩn nên được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất mĩ phẩm. Công thức cấu tạo phù hợp của A là:
Đúng
Sai
Đáp án
a) Công thức phân tử của A là: C7H8Cl
Đúng
Sai
b) Hợp chất A có 4 đồng phân cấu tạo
Đúng
Sai
c) Hợp chất A được điều chế bằng phản ứng cộng của toluene với HCl.
Đúng
Sai
d) Chất A có phản ứng thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch NaOH, tạo ra chất E có mùi thơm, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ, ức chế sự sinh sản của vi khuẩn nên được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất mĩ phẩm. Công thức cấu tạo phù hợp của A là:
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :
Gọi công thức tổng quát của A là CnH2n-7Cl M A = 12n + 2n – 7 + 35,5 = 126,5 => n = 7 => CTPT A: C7H7Cl => a sai C7H7Cl có 4 đồng phân: => b đúng c) Sai, để thu được A được điều chế từ phản ứng thế với Cl2 d) đúng
Câu 2 :
Dẫn dòng khí acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. a) Ở ống nghiệm (1) có kết tủa vàng nhạt.
Đúng
Sai
b) Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần
Đúng
Sai
c) Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp
Đúng
Sai
d) Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Ở ống nghiệm (1) có kết tủa vàng nhạt.
Đúng
Sai
b) Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần
Đúng
Sai
c) Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp
Đúng
Sai
d) Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :
a) đúng b) đúng c) sai, chất lỏng không phân lớp d) đúng
Câu 3 :
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt 64,86%; 13,5% và 21,63%. Phổ MS của X được cho ở hình bên: a) Công thức phân tử của X là C4H10O
Đúng
Sai
b) Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 – 3200 cm-1. X có 5 công thức cấu tạo phù hợp.
Đúng
Sai
c) Chỉ có 1 công thức cấu tạo của X khi oxi hóa bằng CuO thu được aldehyde.
Đúng
Sai
d) X có thể điều chế được alkene tương ứng.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Công thức phân tử của X là C4H10O
Đúng
Sai
b) Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 – 3200 cm-1. X có 5 công thức cấu tạo phù hợp.
Đúng
Sai
c) Chỉ có 1 công thức cấu tạo của X khi oxi hóa bằng CuO thu được aldehyde.
Đúng
Sai
d) X có thể điều chế được alkene tương ứng.
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :
Theo phổ MS, M X = 74 Số nguyên tử C = \(\frac{{74.64,86\% }}{{12}} = 4\) Số nguyên tử H = \(\frac{{74.13,5\% }}{1} = 10\) Số nguyên tử O = \(\frac{{74.21,63\% }}{{16}} = 1\) => CTPT X: C4H10O => a đúng Vì phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 – 3200 cm-1 => X có nhóm – OH alcohol => X có 4 đồng phân alcohol => b sai c) Sai vì có 2 công thức phù hợp: CH2OH – CH2 – CH2 – CH3 và CH2OH – C(CH3)2 d) đúng
Câu 4 :
Muscone là hợp chất tạo nên mùi thơm đặc trưng của xạ hương; có công thức cấu tạo như sau: . Cho các nhận xét sau về muscone: a) Muscone thuộc hợp chất ketone.
Đúng
Sai
b) Muscone có công thức phân tử là C16H30
Đúng
Sai
c) Có phản ứng với cộng với HCN.
Đúng
Sai
d) Có nhiệt độ sôi cao hơn so với ethanal.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Muscone thuộc hợp chất ketone.
Đúng
Sai
b) Muscone có công thức phân tử là C16H30
Đúng
Sai
c) Có phản ứng với cộng với HCN.
Đúng
Sai
d) Có nhiệt độ sôi cao hơn so với ethanal.
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :
a) đúng b) đúng c) đúng d) đúng, phân tử khối lớn hơn.
III. Tự luận
Lời giải chi tiết :
n H2 = 1,2395 : 24,79 = 0,05 mol Gọi công thức tổng quát của X là: CnH2n+1OH CnH2n+1OH + Na \( \to \) CnH2n+1ONa + ½ H2 0,1 \( \leftarrow \) 0,05 MX = 4,6 : 0,1 = 46 = 14n + 1 + 17 => n = 2 CTPT X: C2H6O Lời giải chi tiết :
(a) Chỉ có benzoic acid tác dụng đước với NaHCO3 do pKa (benzoic acid) < pKa2 (H2CO3) C6H5COOH + NaHCO3 \( \to \) C6H5COONa + H2O + CO2 (b) Trong quy trình đã nêu, phương pháp được sử dụng để tách riêng hau chất benzoic acid và phenol là phương pháp chiết. Chất hữu cơ A thu được từ phần nước là benzoic acid; chất hữu cơ B thu được từ phần hữu cơ là phenol
|