Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 2Tải về Phản ứng thuận nghịch là: A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề thi Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là: A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng B. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng C. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng D. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng Câu 2: Cho phản ứng: \(CaC{O_3}(s) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CaO(s) + C{O_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 > 0\) Cân bằng phản ứng trên dịch chuyển theo chiều thuận khi A. Giảm nhiệt độ B. Tăng áp suất C. Giảm nồng độ CO2 D. Thêm chất xúc tác Câu 3: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào: A. Nhiệt độ B. Xúc tác C. Nồng độ D. Áp suất Câu 4: Theo thuyết Bronsted – Lowry về acid – base, những chất có khả năng nhận H+ là: A. acid B. base C. lưỡng tính D. muối Câu 5: Trong dung dịch acid acetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. CH3OO-, H+ B. CH3COOH, H2O C. CH3COOH, H+, H2O D. CH3COO-, H+, H2O, CH3COOH Câu 6: Cho phương trình: \(NH_4^ + + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} N{H_3} + {H_3}{O^ + }\). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. NH4+ là base B. NH4+ là acid C. H2O là acid D. H3O+ là base Câu 7: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là: A. 1,3 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 8: Chuẩn độ 10ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 20ml dung dịch KOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là: A. 0,2M B. 0,05M C. 0,1M D. 0,15M Câu 9: Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là: A. Ca(NO3)2 B. NH4NO3 C. NH4Cl D. NaNO3 Câu 10: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là A. NO B. N2O C. NH3 D. NO2 Câu 11: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau? A. Nitrogen B. Ammonnia C. Oxygen D. Hydrogen Câu 12: Cho các nhận định sau: Phân tử ammonia và ion ammonium đều (1) chứa liên kết cộng hóa trị (2) là base Bronsted trong nước (3) là acid Bronsted trong nước (4) chứa nguyên tử N có số oxi hóa là -3 Số nhận định đúng là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 13: Trong các nhận xét dưới đây về muối ammonium, nhận xét nào đúng? A. Muối ammonium tồn tại dưới dạng tinh thể ion, phân tử gồm cation ammonium và anion hydroxide. B. Tất cả muối ammonium đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation ammonium và anion gốc acid. C. Dung dịch muối ammonium phản ứng với dung dịch base đặc, nóng thoát ra chất khí làm quỳ tím ẩm hoá đỏ. D. Khi nhiệt phân các muối ammonium luôn có khí NH3 thoát ra. Câu 14: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có PH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là A. Cl2, HCl B. N2, NH3 C. SO2, NOx D. S, H2S Câu 15: Cho phản ứng sau: \(Al + HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_{_3}} + {N_2}O + {H_2}O\) Hệ số phản ứng của các chất lần lượt là: A. 3, 15, 3, 1, 7 B. 8, 30, 8, 3, 15 C. 3, 30, 3, 8, 15 D. 8, 15, 8, 3, 15 II. Tự luận (4 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng: \(C{H_4}(g) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 3{H_2}(g) + CO(g)\) (a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760oC. Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126M; 1,150M và 0,126M (b) Ở 760oC, giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6M Câu 2 (2 điểm) Trộn 100ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (M) thu được 200ml dung dịch có pH = 12. Tính giá trị của a(M)
---Hết--- Đáp án Phần trắc nghiệm
Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là: A. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng B. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng C. Phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng D. Phản ứng trong đó ở điều kiện khắc nghiệt, xảy ra lần lượt sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng Phương pháp Dựa vào khái niệm của phản ứng thuận nghịch Lời giải Đáp án A Câu 2: Cho phản ứng: \(CaC{O_3}(s) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CaO(s) + C{O_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 > 0\) Cân bằng phản ứng trên dịch chuyển theo chiều thuận khi A. Giảm nhiệt độ B. Tăng áp suất C. Giảm nồng độ CO2 D. Thêm chất xúc tác Phương pháp Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học và nguyên lí chuyển dịch Le – Chatelier Lời giải Vì \({\Delta _r}H_{298}^0 > 0\)phản ứng thu nhiệt nên khi tăng nhiệt nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận Vì số mol khí sản phẩm nhiều hơn tham gia nên khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch Khi giảm nồng độ CO2 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận Đáp án C Câu 3: Hằng số cân bằng KC của phản ứng chỉ phụ thuộc vào: A. Nhiệt độ B. Xúc tác C. Nồng độ D. Áp suất Phương pháp Dựa vào kiến thức hằng số cân bằng Lời giải Hằng số cân bằng KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 4: Theo thuyết Bronsted – Lowry về acid – base, những chất có khả năng nhận H+ là: A. acid B. base C. lưỡng tính D. muối Phương pháp Dựa vào thuyết Bronsted – Lowry Lời giải Những chất có khả năng nhận H+ là base => Đáp án B Câu 5: Trong dung dịch acid acetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. CH3OO-, H+ B. CH3COOH, H2O C. CH3COOH, H+, H2O D. CH3COO-, H+, H2O, CH3COOH Phương pháp Dựa vào phương trình phân li của chất điện li yếu Lời giải Chất điện li yếu phân li không hoàn toàn => Đáp án D Câu 6: Cho phương trình: \(NH_4^ + + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} N{H_3} + {H_3}{O^ + }\). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. NH4+ là base B. NH4+ là acid C. H2O là acid D. H3O+ là base Phương pháp Dựa vào thuyết Bronsted – Lowry Lời giải Trong phương trình, H2O nhận H+ để thành H3O+, NH4+ cho H+ để trở thành NH3 nên NH4+ đóng vai trò là acid, H2O đóng vai trò base. => Đáp án B Câu 7: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là: A. 1,3 B. 4 C. 1 D. 3 Phương pháp Dựa vào công thức tính pH Lời giải \(\begin{array}{l}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2.0,05 = 0,01mol \to {n_{{H^ + }}} = 0,01.2 = 0,02mol\\{n_{HCl}} = 0,3.0,1 = 0,03mol \to {n_{{H^ + }}} = 0,03mol\\ \Rightarrow \sum {{n_{{H^ + }}} = 0,03 + 0,02 = 0,05mol} \to {\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}} = \frac{{0,05}}{{0,2 + 0,3}} = 0,1M\\pH = - \lg ({\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}}) = - \lg (0,1) = 1\end{array}\) Câu 8: Chuẩn độ 10ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 20ml dung dịch KOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là: A. 0,2M B. 0,05M C. 0,1M D. 0,15M Phương pháp Dựa vào công thức chuẩn độ acid – base Lời giải \(\begin{array}{l}2.{C_{{H_2}S{O_4}}}.{V_{{H_2}S{O_4}}} = {C_{KOH}}.{V_{KOH}} \to {C_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{C_{KOH}}.{V_{KOH}}}}{2}\\ = \frac{{20.0,1}}{{10.2}} = 0,1M\end{array}\) => Đáp án C Câu 9: Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là: A. Ca(NO3)2 B. NH4NO3 C. NH4Cl D. NaNO3 Lời giải Công thức hóa học của diêm tiêu Chile: NaNO3 => Đáp án D Câu 10: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là A. NO B. N2O C. NH3 D. NO2 Phương pháp Khi liên kết ba trong nitrogen bị phá vỡ, nitrogen kết hợp với oxygen để tạo thành NO Lời giải => Đáp án A Câu 11: Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau? A. Nitrogen B. Ammonnia C. Oxygen D. Hydrogen Phương pháp Liên kết hydrogen tạo bởi nguyên tử hydrogen với nguyên tử nitrogen Lời giải => Đáp án B Câu 12: Cho các nhận định sau: Phân tử ammonia và ion ammonium đều (1) chứa liên kết cộng hóa trị (2) là base Bronsted trong nước (3) là acid Bronsted trong nước (4) chứa nguyên tử N có số oxi hóa là -3 Số nhận định đúng là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Phương pháp Dựa vào kiến thức về phân tử ammonia và ion ammonium Lời giải (1) Đúng (2) Sai vì NH3 là base theo Bronsted, NH4+ là acid theo Bronsted (3) Sai NH3 là base theo Bronsted, NH4+ là acid theo Bronsted (4) Đúng => Đáp án A Câu 13: Trong các nhận xét dưới đây về muối ammonium, nhận xét nào đúng? A. Muối ammonium tồn tại dưới dạng tinh thể ion, phân tử gồm cation ammonium và anion hydroxide. B. Tất cả muối ammonium đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation ammonium và anion gốc acid. C. Dung dịch muối ammonium phản ứng với dung dịch base đặc, nóng thoát ra chất khí làm quỳ tím ẩm hoá đỏ. D. Khi nhiệt phân các muối ammonium luôn có khí NH3 thoát ra. Phương pháp Dựa vào kiến thức về muối ammonium Lời giải => Đáp án B Câu 14: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là A. Cl2, HCl B. N2, NH3 C. SO2, NOx D. S, H2S Phương pháp Mưa acid được gây nên do các khí có tính acid khi hòa tan vào nước Lời giải => Đáp án C Câu 15: Cho phản ứng sau: \(Al + HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_{_3}} + {N_2}O + {H_2}O\) Hệ số phản ứng của các chất lần lượt là: A. 3, 15, 3, 1, 7 B. 8, 30, 8, 3, 15 C. 3, 30, 3, 8, 15 D. 8, 15, 8, 3, 15 Phương pháp Dựa vào phương pháp thăng bằng electron Lời giải \(\begin{array}{l}\mathop {Al}\limits^o \to A{l^{3 + }} + 3e|x8e\\2{N^{ + 5}} + 8e \to 2{N^{ + 1}}|x3e\\8Al + 30HN{O_3} \to 8Al{(N{O_3})_{_3}} + 3{N_2}O + 15{H_2}O\end{array}\) => Đáp án B Phần tự luận Câu 1 (2 điểm): Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng: \(C{H_4}(g) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 3{H_2}(g) + CO(g)\) (a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760oC. Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126M; 1,150M và 0,126M (b) Ở 760oC, giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6M Lời giải \((a){K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}{H_2}]}^3}[CO]}}{{{\rm{[}}C{H_4}]{\rm{[}}{H_2}O]}} = \frac{{1,{{150}^3}.0,126}}{{0,126.0,242}} = 6,28\) b)
KC = \(\begin{array}{l}\frac{{{{{\rm{[}}{H_2}]}^3}.{\rm{[}}CO]}}{{{\rm{[}}C{H_4}].{\rm{[}}{H_2}O]}} = 6,28 = \frac{{0,{6^3}.0,2}}{{(x - 0,2).(x - 0,2)}}\\ \Rightarrow {x_1} = 0,238;{x_2} = 0,117\end{array}\) Loại x2 vì x > 0,2
Câu 2 (2 điểm): Trộn 100ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (M) thu được 200ml dung dịch có pH = 12. Tính giá trị của a(M) Lời giải \(\begin{array}{l}pH = 1 \to {\rm{[}}{H^ + }{\rm{] = 1}}{{\rm{0}}^{ - 1}}M \to {n_{{H^ + }}} = {10^{ - 1}}.0,1 = {10^{ - 2}}\\{H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\end{array}\) 10-2 0,1a Vì thu được dung dịch có pH =12 à NaOH dư --> [OH-]= 10-2 --> nOH- dư = 10-2.0,2=0,002 mol Có nOH- dư :\(0,002 = 0,1a - {10^{ - 2}} \to a = 0,12M\)
Quảng cáo
|