Đề thi học kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của sulfurĐề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng
Câu 1 :
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của sulfur
Câu 2 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 4 :
Sulfuric acid đặc thể hiện tính chất nào khi lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hóa đen?
Câu 5 :
Hóa học hữu cơ nghiên cứu
Câu 6 :
Trong các hợp chất sau: C2H4, C2H5COOH, CaC2, CO, C2H5OH, C3H7Cl. Dãy gồm các chất hữu cơ là:
Câu 7 :
Trên phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ X có các hấp thụ đặc trưng ở 2 817 cm−1 và 1 731 cm−1. Chất X là chất nào trong các chất dưới đây?
Câu 8 :
Các hợp chất hữu cơ thường có
Câu 9 :
Cho hỗn hợp các chất lỏng: ethanol sôi ở 78,50C, nước cất sôi ở 1000C và acetic acid sôi ở 1180C. Có thết tách riêng các chất bằng cách nào?
Câu 10 :
Nước ép mía là dung dịch chưa bão hòa với thành phần chất tan chủ yếu là đường (còn gọi là đường kính, saccharose). Cần sử dụng phương pháp nào để thu được đường kính từ nước mía?
Câu 11 :
Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nào sau đây?
Câu 12 :
Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80 °C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118 °C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp
Câu 13 :
Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng của carbon là 85,71%. Công thức phân tử của X là
Câu 14 :
CFC (chlorofluorocarbon) là kí hiệu chung chỉ nhóm các hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa ba loại nguyên tố Cl, F và C. Ưu điểm của chúng là rất bền, không cháy, không mùi, không độc, không gây ra sự ăn mòn, dễ bay hơi,... nên được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh, điều hoà không khí, dùng trong các bình xịt để tạo bọt xốp,....Tuy nhiên, do có nhược điểm lớn là phá huỷ tầng ozone bảo vệ Trái Đất nên từ những năm 1990, CFC bị hạn chế sử dụng theo các quy định của các công ước về bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu. Freon-12 là một loại chất CFC được sử dụng khá phổ biến, có chứa 31,40% fluorine và 58,68% chlorine về khối lượng. Công thức phân tử của freon-12 là
Câu 15 :
Công thức phân tử của chất X có công thức cấu tạo như sau:
Câu 16 :
Cặp chất nào có thể là đồng đẳng kế tiếp của nhau?
Câu 18 :
Để viết được cấu tạo hoá học của một chất cần biết những yếu tố nào sau đây? (a) Thành phần phân tử của chất. (b) Hoá trị của các nguyên tố có trong phân tử chất. (c) Trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử chất. (d) Nhiệt độ sôi của chất.
Câu 19 :
Nhận xét nào sau đây là đúng về hai công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)2 và CH3CH2CH2CH2CH3?
Câu 20 :
Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng
Câu 1 :
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của sulfur
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất vật lí của sulfur
Lời giải chi tiết :
Sulfur hầu như không tan trong nước nhưng tan được trong benzen Đáp án C
Câu 2 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của sulfur
Lời giải chi tiết :
Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim, thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa Đáp án A
Đáp án : A Phương pháp giải :
S thể hiện tính khử khi tăng số oxi hóa
Lời giải chi tiết :
(a); (c) sulfur thể hiện tính oxi hóa Đáp án A
Câu 4 :
Sulfuric acid đặc thể hiện tính chất nào khi lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hóa đen?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sulfuric acid đặc có tính oxi hóa mạnh và tính háo nước Lời giải chi tiết Đáp án C
Câu 5 :
Hóa học hữu cơ nghiên cứu
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của hóa học hữu cơ Lời giải chi tiết :
Hóa học hữu cơ nghiên cứu đa số các hợp chất của carbon và dẫn xuất của chúng Đáp án B
Câu 6 :
Trong các hợp chất sau: C2H4, C2H5COOH, CaC2, CO, C2H5OH, C3H7Cl. Dãy gồm các chất hữu cơ là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các hợp chất hữu cơ là các hợp chất của carbon trừ CO2, CO, muối CO32-, CN-, HCO3-,… Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 7 :
Trên phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ X có các hấp thụ đặc trưng ở 2 817 cm−1 và 1 731 cm−1. Chất X là chất nào trong các chất dưới đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số sóng hấp thụ có thể xác định được nhóm chức của HCHC. Lời giải chi tiết :
Các hấp thụ đặc trưng ở 2 817 cm−1 và 1 731 cm−1 chứng tỏ trong X có nhóm chức COOH hoặc CHO. Đáp án C.
Câu 8 :
Các hợp chất hữu cơ thường có
Đáp án : C Phương pháp giải :
Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp. Các hợp chất hữu cơ tan ít (hoặc không tan) trong nước và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. → Chọn C.
Câu 9 :
Cho hỗn hợp các chất lỏng: ethanol sôi ở 78,50C, nước cất sôi ở 1000C và acetic acid sôi ở 1180C. Có thết tách riêng các chất bằng cách nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các chất lỏng Lời giải chi tiết :
Ethanol và nước có nhiệt độ sôi khác nhau nên có thể sử dụng phương pháp chưng cất để tách riêng các chất Đáp án D
Câu 10 :
Nước ép mía là dung dịch chưa bão hòa với thành phần chất tan chủ yếu là đường (còn gọi là đường kính, saccharose). Cần sử dụng phương pháp nào để thu được đường kính từ nước mía?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ Lời giải chi tiết :
Có thể sử dụng phương pháp chưng và phương pháp kết tinh để tách đường kính từ nước mía Đáp án D
Câu 11 :
Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chiết là phương pháp tách và tinh chế các chất từ hỗn hợp dựa trên độ hòa tan khác nhau của các chất đó trong hai môi trường không hòa tan vào nhau Lời giải chi tiết :
Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nước và dầu ăn Phương pháp lọc được dùng để tách chất trong hỗn hợp bột mì và nước, cát và nước Phương pháp chưng chất được dùng để tách chất trong hỗn hợp nước và rượu Chọn A
Câu 12 :
Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80 °C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118 °C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương pháp chưng cất: - Nguyên tắc: Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp suất nhất định. - Cách tiến hành: Đun nóng hỗn hợp chất lỏng, chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn và nhiều hơn. Sau đó làm lạnh, hơi ngưng tụ thành dạng lỏng chứa chủ yếu chất có nhiệt độ sôi thấp hơn. Lời giải chi tiết :
Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80 °C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118 °C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp chưng cất ở áp suất thấp vì: + Benzene và acetic acid là những chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau. + Benzene và acetic acid là những chất dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao, do đó ta cần thực hiện chưng cất ở áp suất thấp. Chọn A.
Câu 13 :
Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng của carbon là 85,71%. Công thức phân tử của X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phương pháp giảiDựa vào phần trăm khối lượng của carbon để xác định công thức phân tử X
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\% H = 100\% - 85,17\% = 14,83\% \\C:H = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1} = \frac{{85,17}}{{12}}:\frac{{14,83}}{1} = 7:14 = 1:2\end{array}\)CTDGN: (CH2)n => Với n = 3 => CTPT: C3H6 Đáp án D
Câu 14 :
CFC (chlorofluorocarbon) là kí hiệu chung chỉ nhóm các hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa ba loại nguyên tố Cl, F và C. Ưu điểm của chúng là rất bền, không cháy, không mùi, không độc, không gây ra sự ăn mòn, dễ bay hơi,... nên được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh, điều hoà không khí, dùng trong các bình xịt để tạo bọt xốp,....Tuy nhiên, do có nhược điểm lớn là phá huỷ tầng ozone bảo vệ Trái Đất nên từ những năm 1990, CFC bị hạn chế sử dụng theo các quy định của các công ước về bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu. Freon-12 là một loại chất CFC được sử dụng khá phổ biến, có chứa 31,40% fluorine và 58,68% chlorine về khối lượng. Công thức phân tử của freon-12 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phần trăm nguyên tố của hợp chất để tìm được công thức thực nghiệm của chất đó. Lời giải chi tiết :
%C = 100% - 31,40% - 58,68% = 9,92% Gọi công thức phân tử của freon-12 là CxClyFz. Ta có x : y : z = \(\frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% Cl}}{{35,5}}:\frac{{\% F}}{{19}} = 1:2:2\) → Công thức đơn giản nhất: (CCl2F2)n → Công thức phân tử của freon-12 là: CCl2F2. Đáp án B
Câu 15 :
Công thức phân tử của chất X có công thức cấu tạo như sau:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khung phân tử của hợp chất X Lời giải chi tiết :
Hợp chất X có 5C => Đáp án D
Câu 16 :
Cặp chất nào có thể là đồng đẳng kế tiếp của nhau?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đồng đẳng là các hợp chất hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu. Lời giải chi tiết :
Dựa vào phổ khối lượng của phân tử benzene, ta thấy giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] là 60, do đó phân tử khối của benzene bằng 78. → Chọn C.
Câu 18 :
Để viết được cấu tạo hoá học của một chất cần biết những yếu tố nào sau đây? (a) Thành phần phân tử của chất. (b) Hoá trị của các nguyên tố có trong phân tử chất. (c) Trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử chất. (d) Nhiệt độ sôi của chất.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ cho biết cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Lời giải chi tiết :
a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai. Đáp án C
Câu 19 :
Nhận xét nào sau đây là đúng về hai công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)2 và CH3CH2CH2CH2CH3?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ cho biết cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Lời giải chi tiết :
2 chất trên có cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo. Đáp án D.
Câu 20 :
Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào thuyết cấu tạo của hợp chất hữu cơ Lời giải chi tiết :
Trong công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ chứa các liên kết cộng hóa trị Đáp án A
II. Tự luận
Lời giải chi tiết :
(a) 100 gam hoa hòe chứa 26 gam rutin. Thể tích nước cần dùng để hòa tan hết lượng rutin ở 100 oC là \(\frac{{26.1}}{{52}} = 5\) lít. (b) 5 lít nước ở 25 oC chứa 5.0,125 = 0,625 gam rutin. Lượng rutin thu được khi để kết tinh là 26 – 0,625 = 25,375 gam. (c) Khi tăng lượng nước, lượng rutin hòa tan trong dung dịch ở 25 oC tăng lên nên lượng rutin kết tinh bị giảm đi. Lời giải chi tiết :
Số mol H+ trong 50mL HBr là 0,05.0,050 = 2,5.10-3 (mol). Số mol H+ trong 150mL HI là 0,15.0,100 = 1,5.10-2 (mol). Nồng độ H+ của dung dịch X là: \([{{\rm{H}}^ + }] = \frac{{2,{{5.10}^{ - 3}} + 1,{{5.10}^{ - 2}}}}{{0,05 + 0,15}} = 0,0875({\rm{M}});{\rm{pH = - lg(0,0875) = 1,06}}{\rm{.}}\)
|