Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 2Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung làĐề bài
Câu 1 :
Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
Câu 2 :
Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là
Câu 3 :
Hexane là tên theo danh pháp thay thế của
Câu 4 :
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3 là
Câu 5 :
Công thức: \(HC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)phản ứng với AgNO3 trong NH3 thu được sản phẩm là:
Câu 6 :
Alkene CH3-CH=CH-CH3 có tên là
Câu 8 :
Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là
Câu 9 :
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều
Câu 10 :
Công thức của ethylbenzene là
Câu 11 :
Benzene không làm mất màu dung dịch nước bromine nhưng có thể phản ứng với brom khan khi có mặt xúc tác iron (III) bromine. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?
Câu 12 :
Cho isopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monochloro tối đa thu được là
Câu 13 :
Oxi hoá butane bằng oxygen ở 180°C và 70 bar tạo thành sản phẩm hữu cơ X duy nhất. X là
Câu 14 :
Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây?
Câu 15 :
Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?
Câu 16 :
Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
Câu 17 :
So với benzene, khả năng phản ứng của toluene với dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ) như thế nào?
Câu 18 :
Một số chất gây ô nhiễm môi trường như benzene, toluene có trong khí thải đốt cháy nhiên liệu xăng, dầu. Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần
Câu 19 :
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu 22 :
Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là
Câu 24 :
Cho các thí nghiệm: (a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH (b) Đun nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH (c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH (d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?
Câu 25 :
Cho các hydrocarbon: (1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3) CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH. Những hydrocarbon nào phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane?
Câu 26 :
Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene, ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo thành kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
Câu 27 :
Hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10, khi tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo nên hợp chất hữu cơ đơn chức Y. X phản ứng với chlorine có chiếu sáng tạo hợp chất hữu cơ Z chứa một nguyên tử Cl trong phân tử (là sản phẩm chính). Các chất X, Y, Z có công thức cấu tạo lần lượt là
Câu 28 :
Cho các phát biểu về alkane: (a) Trong phân tử alkane chỉ chứa liên kết đơn (b) Chỉ có các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu. (c) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi. (d) Các alkane rắn được dùng làm nến, nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking. (e) Công thức chung của alkane là CxH2x+2, với x >= 1. Số phát biểu đúng là
Câu 29 :
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau: Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
Câu 30 :
Khi cho alkane X (trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 83,72%) tác dụng với chlorine theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monochloro đồng phân của nhau. Tên của X là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào các chất trong dãy alkene để thành lập công thức chung Lời giải chi tiết :
Alkene có công thức chung là CnH2n (n ≥2). Đáp án B
Câu 2 :
Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Alkane là dãy chất chứa khí thiên nhiên Lời giải chi tiết :
CH4 có trong biogas Đáp án C
Câu 3 :
Hexane là tên theo danh pháp thay thế của
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hexane có CTPT C6H14 Lời giải chi tiết :
CH3[CH2]4CH3
Câu 4 :
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane Lời giải chi tiết :
(CH3)3CCH2CH2CH3: 2,2 – dimethypentane Đáp án A
Câu 5 :
Công thức: \(HC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)phản ứng với AgNO3 trong NH3 thu được sản phẩm là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Alk – 1 – yne có phản ứng thay thế H bằng AgNO3 trong NH3 Lời giải chi tiết :
\(HC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\)+ [Ag(NH3)2]OH \( \to \)\(AgC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}\) Đáp án C
Câu 6 :
Alkene CH3-CH=CH-CH3 có tên là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkene Lời giải chi tiết :
CH3-CH=CH-CH3: but – 2 – ene Đáp án B
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng của alkyne với H2O Lời giải chi tiết :
Câu 8 :
Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Viết đồng phân của C4H8 và C4H6 Lời giải chi tiết :
C4H8 có các đồng phân là: (1) C = C – C – C (2) C – C = C – C (đồng phân cis và trans) (3) C – C (CH3) = C – C C4H6 có các đồng phân (1) \(C \equiv C - C - C\) (2) \(C - C \equiv C - C\) Đáp án A
Câu 9 :
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của dãy hydrocarbon thơm Lời giải chi tiết :
Arene trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene Đáp án A
Câu 10 :
Công thức của ethylbenzene là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tên gọi ethylbenzene Lời giải chi tiết :
Ethyl ứng với nhóm – CH2-CH3 Ethybenzene có công thức: Đáp án D
Câu 11 :
Benzene không làm mất màu dung dịch nước bromine nhưng có thể phản ứng với brom khan khi có mặt xúc tác iron (III) bromine. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng của benzene với Br2 khan Lời giải chi tiết :
=> Đây là phản ứng thế H trong vòng benzen bằng bromine Đáp án A
Câu 12 :
Cho isopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monochloro tối đa thu được là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Viết công thức cấu tạo của isopentane. Mỗi C khác nhau sẽ thu được 1 sản phẩm monochloro khác nhau Lời giải chi tiết :
Câu 13 :
Oxi hoá butane bằng oxygen ở 180°C và 70 bar tạo thành sản phẩm hữu cơ X duy nhất. X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng oxy hóa không hoàn toàn bằng oxygen: RCH2-CH2-R’ + 5/2 O2 RCOOH + R’COOH + H2O Lời giải chi tiết :
CH3CH2CH2CH3 + 2O2 2CH3COOH + H2O Đáp án B
Câu 14 :
Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của các chất Lời giải chi tiết :
Acetylene có liên kết 3 đầu mạch nên để nhận biết có thể dụng AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng Sau đó nhận biết ethylene bằng Br2 vì C2H4 làm mất màu dung dịch Br2 CH4 không phản ứng Đáp án D
Câu 15 :
Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của các chất trong dãy alkene Lời giải chi tiết :
Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ nhựa PE được trùng hợp từ monome ethylene Đáp án D
Câu 16 :
Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trong phân tử alkene nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có đồng phân hình học Lời giải chi tiết :
(CH3)2C=CH-CH3.
Câu 17 :
So với benzene, khả năng phản ứng của toluene với dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ) như thế nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc thế: Khi benzene có nhóm thế alkyl (-CH3, - C2H5,...) các phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene xảy ra dễ dàng hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí số 2 hoặc số 4 (vị trí ortho hoặc para) so với nhóm alkyl. Lời giải chi tiết :
Toluene có nhóm thế - CH3 nên khi tác dụng với HNO3(đ)/H2SO4 (đ) dễ thế vào vị trí o, p hơn so với benzene Đáp án A
Câu 18 :
Một số chất gây ô nhiễm môi trường như benzene, toluene có trong khí thải đốt cháy nhiên liệu xăng, dầu. Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm cần hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch Đáp án B
Câu 19 :
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về dẫn xuất halogen Lời giải chi tiết :
D sai vì CFC không chứa hydrogen Đáp án D
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào nguyên tắc đọc tên dãy alkane Lời giải chi tiết :
: 3 – ethyl – 2,4 – dimethylpentane
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc Zaitsev Lời giải chi tiết :
Câu 22 :
Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào khối lượng carbon để tìm công thức X Lời giải chi tiết :
%H = 100% - 85,714% = 14,286% C : H = \(\frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1} = \frac{{85.714}}{{12}}:\frac{{14,286}}{1} = 1:2\) CTĐGN: (CH2)n. Vì M (CH2)n = 42 => n = 3 CTPT: C3H6 Đáp án C
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Câu 24 :
Cho các thí nghiệm: (a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH (b) Đun nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH (c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH (d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về dẫn xuất halogen Lời giải chi tiết :
(a) đúng, sản phẩm là C6H5CH2OH (b) sai, sản phẩm chính là CH3CH=CH2 (c) đúng, sản phẩm chính là CH3CH2CH3OH (d) sai, sản phẩm chính là CH3CH=C=CH2 Đáp án D
Câu 25 :
Cho các hydrocarbon: (1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3) CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH. Những hydrocarbon nào phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Câu 26 :
Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene, ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo thành kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Alk – 1 – yne có phản ứng thế H bằng AgNO3 trong NH3 Lời giải chi tiết :
Acetylene (\(CH \equiv CH\)); methyl acetylene (\(C{H_3} - C \equiv CH\)) có phản ứng tạo kết tủa vàng khi tác dụng với AgNO3/NH3 Đáp án B
Câu 27 :
Hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10, khi tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo nên hợp chất hữu cơ đơn chức Y. X phản ứng với chlorine có chiếu sáng tạo hợp chất hữu cơ Z chứa một nguyên tử Cl trong phân tử (là sản phẩm chính). Các chất X, Y, Z có công thức cấu tạo lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phản ứng hydrocarbon thơm với dung dịch KMnO4 xảy ra khi hydrocarbon thơm có mạch nhánh Lời giải chi tiết :
5C6H5CH2CH3 + 12KMnO4 + 18H2SO4\( \to \)5C6H5-COOH + 5CO2 + 6K2SO4 + 12MnSO4 + 28H2O C6H5CH2CH3 + Cl2 \( \to \) C6H5CHC1CH3 Đáp án A
Câu 28 :
Cho các phát biểu về alkane: (a) Trong phân tử alkane chỉ chứa liên kết đơn (b) Chỉ có các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu. (c) Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi. (d) Các alkane rắn được dùng làm nến, nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking. (e) Công thức chung của alkane là CxH2x+2, với x >= 1. Số phát biểu đúng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về alkane Lời giải chi tiết :
(a) đúng (b) sai, một số alkane lỏng hoặc rắn được dùng làm nhiên liệu (c) đúng (d) đúng (e) đúng Đáp án C
Câu 29 :
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau: Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tên gọi của dẫn xuất halogen Lời giải chi tiết :
Câu 30 :
Khi cho alkane X (trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 83,72%) tác dụng với chlorine theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monochloro đồng phân của nhau. Tên của X là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào % khối lượng carbon trong X Lời giải chi tiết :
%H = 100% - 83,72% = 16,28% \(\% C = \frac{{12.n}}{{14.n + 2}}.100 = 83,72\% \to n = 6\) CTPT: C6H14 Vì X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 dẫn xuất monochloro nên X có công thức cấu tạo là: 2,3 – dimethylbutane Đáp án B
|