Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 1Listen to two friends talking about the customs when visiting a Japanese house. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets.Đề bài
Câu 1 :
Listen to two friends talking about the customs when visiting a Japanese house. Choose the best option (A, B, C or D).
Câu 1.1
Why is Tom feeling worried?
Câu 1.2
When would be the best time for Tom to visit Yuki's house for dinner?
Câu 1.3
What should Tom use to clean his hands before eating?
Câu 1.4
What does Mary say about using chopsticks?
Câu 1.5
What are Tom and Mary doing next?
Câu 2 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 2.3
Câu 3 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 4 :
Choose the best option (A, B, C or D). Câu 4.1
At Halloween, people in my country usually dress _______ scary costumes.
Câu 4.2
In Thailand, people ________ their heads and press their hands together to greet each other.
Câu 4.3
You should only take a bite ________ the oldest person at the table starts eating.
Câu 4.4
I don't like the band's new song. I think this is their ______ song ever.
Câu 4.5
You shouldn't shake hands with women in India - it's very __________!
Câu 4.6
His concert ticket isn't ________ as mine because I have to sit very far from the stage.
Câu 4.7
Chris: “How were the singers?” – Sue: “__________”
Câu 4.8
Brad: “Did you enjoy the concert?” – Kate: “___________”
Câu 4.9
If you go to a dinner party, you should __________ some flowers to the host.
Câu 4.10
Yesterday, Ivy ___________ a presentation on some popular customs in Việt Nam.
Câu 5 :
Give the correct forms of the words in brackets. 21. Watching fireworks is one of our family activities at Tết. (TRADITION) 22. Many artists from all around the world at this festival each year. (PERFORMANCE) 23. Students are often about exams. They should make a good study plan. (STRESS) 24. Mary is suffering from . She often cries in class. (BULLY)
Câu 6 :
Rearrange the given words to make complete sentences. 25. great / at / You'll /a / festival. / time / have / this 26. your / talk / in / impolite / with / It's / food / mouth. / to 27. This year's / lasted / as / festival / last year's. /as / long / food
Câu 7 :
Combine the sentences using the words in brackets. Put commas where necessary. 28. He wanted to offer his hosts a gift. He brought them some fruit. (SO) 29. You should attend the book fair next year. It is worth visiting. (BECAUSE) 30. You arrive at or live a Ghanaina house. You give all the people present. (WHEN)
Câu 8 :
Read the text about Tomorrowland. Choose the best option (A, B, C or D). TOMORROWLAND Tomorrowland is the world's largest electronic dance music festival. It (31) _________ each summer at the magical wonderland in the Belgium town of Boom. The festival welcomes thousands of people from more than 200 countries attending every year. At Tomorrowland, you can enjoy the (32) _________ of dance music for the whole weekend. This music festival is famous for its many attractive stage designs. The (33) _________ and other performers are also the top stars in the world. Coming to Tomorrowland, you can dress up in fashionable clothes, listen to (34) _________ - music and have parties all day. You can also grab a meal in one of the restaurants or go boating on the lakes in the festival areas. Tomorrowland is well and truly one of the most worth-visiting music festivals in the world. (35) _________ you are a dance music fan, you definitely should not miss it. Câu 8.1
Câu 8.2
Câu 8.3
Câu 8.4
Câu 8.5
Câu 9 :
Read the text about dining customs around the world. Write R (right), W (wrong) or DS (doesn't say). KENYA: Before walking through the door of a Kenyan house, it's important to take off your shoes. Make sure you wash your hands both before and after the meal. Like people in many African countries, Kenyan people eat with only their right hands during the meal. CHINA: In China, remember to wait for the eldest person to sit down or begin eating before you do it. Chinese people use chopsticks to eat, and they often drink tea during meals. They think it is a bad habit to watch TV, use a phone, or do some other activities while having a meal. GREECE: Usually, if a Greek person invites you over for a meal, you will sit in the middle of the table. You should not start eating until your host invites you. Once you begin, don't stop. Eating more food is a way to show the host that you enjoy the meal and make them happy. Câu 9.1 :
36. You shouldn't go inside a house with your shoes on in Kenya.
Câu 9.2 :
37. Kenyan people don't use their left hands to eat because they think they are unclean.
Câu 9.3 :
38. While you are having a meal with a Chinese family, you should focus on eating.
Câu 9.4 :
39. The Greek doesn't like it when you eat too much.
Câu 9.5 :
40. In China and Greece, you can start eating when you want.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Listen to two friends talking about the customs when visiting a Japanese house. Choose the best option (A, B, C or D).
Câu 1.1
Why is Tom feeling worried?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tại sao Tom lại cảm thấy lo lắng? A. Bởi vì anh ấy không thể đến nhà Yuki. B. Bởi vì anh ấy không biết bố mẹ của Yuki. C. Bởi vì anh ấy biết rất ít về phong tục ở Nhật Bản. D. Bởi vì Mary không thể kể cho anh ấy nhiều về phong tục Nhật Bản. Thông tin: “Yuki invites me over for dinner at his house tomorrow, but I don't know much about Japanese customs.” (Ngày mai Yuki mời tôi đến nhà anh ấy ăn tối nhưng tôi không biết nhiều về phong tục Nhật Bản.) Chọn C Câu 1.2
When would be the best time for Tom to visit Yuki's house for dinner?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi nào là thời điểm tốt nhất để Tom đến nhà Yuki ăn tối? A. sớm 30 phút B. đúng giờ C. trễ 10 phút D. bất cứ lúc nào anh ấy muốn Thông tin: “You should be on time, don't arrive too late or too early.” (Bạn nên đến đúng giờ, đừng đến quá muộn hoặc quá sớm.) Chọn B Câu 1.3
What should Tom use to clean his hands before eating?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tom nên dùng gì để rửa tay trước khi ăn? A. nước ấm B. xà phòng và nước C. khăn khô D. khăn ướt Thông tin: “Use wet towels to clean your hands before the meal” (Dùng khăn ướt để lau tay trước bữa ăn) Chọn D Câu 1.4
What does Mary say about using chopsticks?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Mary nói gì về việc sử dụng đũa? A. Ăn bằng đũa thật thoải mái. B. Cô ấy dùng đũa không giỏi. C. Dùng đũa không khó. D. Tom không cần tập dùng đũa. Thông tin: “I'm bad at using chopsticks. - Relax. It's not too hard.” (Tôi không giỏi dùng đũa. - Thư giãn đi. Nó không quá khó đâu.) Chọn C Câu 1.5
What are Tom and Mary doing next?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tom và Mary sẽ làm gì tiếp theo? A. Họ sẽ đi chợ. B. Họ sẽ mua một số quần áo cho Tom. C. Họ sẽ đến thăm gia đình Yuki. D. Họ sẽ quay trở lại nhà của Tom. Thông tin: “I think I'll go find something to buy for Yuki's family at the market.” (Tôi nghĩ tôi sẽ đi chợ tìm thứ gì đó để mua cho gia đình Yuki.) Chọn A
Câu 2 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
costume /ˈkɒs.tʃuːm/ close /kləʊz/ music /ˈmjuː.zɪk/ because /bɪˈkəz/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /z/. Chọn A Câu 2.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
cosplay /ˈkɒz.pleɪ/ honest /ˈɒn.ɪst/ costume /ˈkɒs.tʃuːm/ host /həʊst/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/. Chọn D Câu 2.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
parade /pəˈreɪd/ tradition /trəˈdɪʃ.ən/ wrapped /ræpt/ fashionable /ˈfæʃ.ən.ə.bəl/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /ə/. Chọn C
Câu 3 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
offer /ˈɒf.ər/ listen /ˈlɪs.ən/ open /ˈəʊ.pən/ respect /rɪˈspekt/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 3.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
important /ɪmˈpɔː.tənt/ cultural /ˈkʌl.tʃər.əl/ expensive /ɪkˈspen.sɪv/ attractive /əˈtræk.tɪv/ Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn B
Câu 4 :
Choose the best option (A, B, C or D). Câu 4.1
At Halloween, people in my country usually dress _______ scary costumes.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ “dress up in sth”(mặc – trang phục/ quần áo) At Halloween, people in my country usually dress up in scary costumes. (Vào dịp Halloween, người dân nước tôi thường mặc những bộ trang phục đáng sợ.) Chọn C Câu 4.2
In Thailand, people ________ their heads and press their hands together to greet each other.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
shake (v): lắc bow (v): cúi touch (v): chạm cross (v): băng qua In Thailand, people bow their heads and press their hands together to greet each other. (Ở Thái Lan, mọi người cúi đầu và chắp tay để chào nhau.) Chọn B Câu 4.3
You should only take a bite ________ the oldest person at the table starts eating.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
because: vì before: trước khi after : sau khi so: vì vậy You should only take a bite after the oldest person at the table starts eating. (Bạn chỉ nên ăn sau khi người lớn tuổi nhất trong bàn bắt đầu ăn.) Chọn C Câu 4.4
I don't like the band's new song. I think this is their ______ song ever.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
better (adj): tốt hơn best (adj): tốt nhất worse (adj): tệ hơn worst (adj):tệ nhất I don't like the band's new song. I think this is their worst song ever. (Tôi không thích bài hát mới của ban nhạc. Tôi nghĩ đây là bài hát tệ nhất của họ từ trước đến nay.) Chọn D Câu 4.5
You shouldn't shake hands with women in India - it's very __________!
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
impolite (adj): bất lịch sự nice (adj): tốt traditional (adj): truyền thống interesting (adj): thú vị You shouldn't shake hands with women in India - it's very impolite! (Bạn không nên bắt tay với phụ nữ ở Ấn Độ - điều đó rất bất lịch sự!) Chọn A Câu 4.6
His concert ticket isn't ________ as mine because I have to sit very far from the stage.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh bằng Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + tobe + not + As / So + Adj + As + S2. His concert ticket isn't so cheap as mine because I have to sit very far from the stage. (Vé xem hòa nhạc của anh ấy không rẻ bằng của tôi vì tôi phải ngồi rất xa sân khấu.) Chọn D Câu 4.7
Chris: “How were the singers?” – Sue: “__________”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Nó lớn hơn tôi nghĩ. B. Tôi rất hào hứng về điều đó. C. Họ hát rất hay. D. Âm nhạc quá to. Chris:“How were the singers?” – Sue: “They sang very well.” (Chris: “Các ca sĩ thế nào?” – Sue: “Họ hát rất hay.”) Chọn C Câu 4.8
Brad: “Did you enjoy the concert?” – Kate: “___________”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Thành thật mà nói, tôi thấy chán. B. Vâng, tôi đã mua hai vé. C. Không, tôi đến buổi hòa nhạc bằng xe buýt. D. Đó là một bài hát hay. Brad: “Did you enjoy the concert?” – Kate: “To be honest, I was bored.” (Brad:“Bạn có thích buổi hòa nhạc không?” – Kate:“Thành thật mà nói, tôi thấy chán.”) Chọn A Câu 4.9
If you go to a dinner party, you should __________ some flowers to the host.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
offer (v): tặng accept (v): chấp nhận receive (v): nhận refuse (v): từ chối If you go to a dinner party, you should offer some flowers to the host. (Nếu đi dự tiệc tối, bạn nên tặng một ít hoa cho chủ nhà.) Chọn A Câu 4.10
Yesterday, Ivy ___________ a presentation on some popular customs in Việt Nam.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
took (v): lấy gave (v): đưa had (v): có got (v): lấy Cụm từ “give a presentation” (thuyết trình) Yesterday, Ivy gave a presentation on some popular customs in Việt Nam. (Hôm qua, Ivy đã trình bày về một số phong tục phổ biến ở Việt Nam.) Chọn B
Câu 5 :
Give the correct forms of the words in brackets. 21. Watching fireworks is one of our family activities at Tết. (TRADITION) Đáp án : 21. Watching fireworks is one of our family activities at Tết. (TRADITION) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
21. Trước danh từ “activities” (các hoạt động) cần một tính từ. tradition (n): truyền thống => traditional (adj): truyền thống Watching fireworks is one of our family traditional activities at Tết. (Xem pháo hoa là một trong những hoạt động truyền thống của gia đình chúng tôi vào dịp Tết.) Đáp án: traditional 22. Many artists from all around the world at this festival each year. (PERFORMANCE) Đáp án : 22. Many artists from all around the world at this festival each year. (PERFORMANCE) Lời giải chi tiết :
22. Theo sau chủ ngữ số nhiều“artists” (nghệ sĩ) cần một động từ dạng nguyên thể vì câu thì hiện tại đơn. performance (n): màn trình diễn => perform (v): biểu diễn Many artists from all around the world perform at this festival each year. (Xem pháo hoa là một trong những hoạt động truyền thống của gia đình chúng tôi vào dịp Tết....) Đáp án: perform 23. Students are often about exams. They should make a good study plan. (STRESS) Đáp án : 23. Students are often about exams. They should make a good study plan. (STRESS) Lời giải chi tiết :
23. Sau động từ tobe “are” cần một tính từ. stress (n): áp lực => stressed (adj): bị căng thẳng Students are often stressed about exams. They should make a good study plan. (Học sinh thường bị căng thẳng trước các kỳ thi. Họ nên lập một kế hoạch học tập tốt.) Đáp án: stressed 24. Mary is suffering from . She often cries in class. (BULLY) Đáp án : 24. Mary is suffering from . She often cries in class. (BULLY) Lời giải chi tiết :
24. Sau giới từ “from” cần một danh từ hoặc V-ing. bully (v): bắt nạt => bullying (n): nạn bắt nạt Mary is suffering from bullying. She often cries in class. (Mary đang bị bắt nạt. Cô ấy thường khóc trong lớp.) Đáp án: bullying
Câu 6 :
Rearrange the given words to make complete sentences. 25. great / at / You'll /a / festival. / time / have / this Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
25. Cấu trúc viết câu với thì tương lai đơn: S + will + Vo (nguyên thể). Đáp án: You'll have a great time at this festival. (Bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời tại lễ hội này.) 26. your / talk / in / impolite / with / It's / food / mouth. / to Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: to V sau tính từ Lời giải chi tiết :
26. Cấu trúc viết câu với tính từ: It’s + adj + to Vo (nguyên thể). Đáp án: It's impolite to talk with your mouth full of food. (Thật bất lịch sự khi nói chuyện khi miệng đang đầy thức ăn.) 27. This year's / lasted / as / festival / last year's. /as / long / food Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh bằng Lời giải chi tiết :
27. Cấu trúc viết câu với so sánh bằng: S1 + V + as + tính từ + as + S2. Đáp án: This year's festival lasted as long as last year's. (Lễ hội năm nay kéo dài như năm ngoái.)
Câu 7 :
Combine the sentences using the words in brackets. Put commas where necessary. 28. He wanted to offer his hosts a gift. He brought them some fruit. (SO) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề kết quả Lời giải chi tiết :
28. Cấu trúc viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V. He wanted to offer his hosts a gift. He brought them some fruit. (Anh ấy muốn tặng chủ nhà một món quà. Anh ấy mang cho họ một ít trái cây.) Đáp án: He wanted to offer his hosts a gift, so he brought them some fruit. (Anh ấy muốn tặng quà cho chủ nhà nên đã mang đến cho họ một ít trái cây.) 29. You should attend the book fair next year. It is worth visiting. (BECAUSE) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân Lời giải chi tiết :
29. Cấu trúc viết câu với “because” (vì): S + V + because + S + V. You should attend the book fair next year. It is worth visiting. (Bạn nên tham dự hội chợ sách vào năm tới. Nó đáng để ghé thăm.) Đáp án: You should attend the book fair next year because it is worth visiting. (Bạn nên tham dự hội chợ sách năm sau vì nó rất đáng để ghé thăm.) 30. You arrive at or live a Ghanaina house. You give all the people present. (WHEN) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề thời gian Lời giải chi tiết :
30. You arrive at or live a Ghanaina house. You give all the people presents. (Bạn đến hoặc sống tại một ngôi nhà Ghanaina. Bạn tặng quà cho tất cả mọi người.) Đáp án: When you arrive at or live in a Ghanaian house, you should give all the people present. (Khi bạn đến hoặc sống trong một ngôi nhà ở Ghana, bạn nên tặng quà cho tất cả mọi người.)
Câu 8 :
Read the text about Tomorrowland. Choose the best option (A, B, C or D). TOMORROWLAND Tomorrowland is the world's largest electronic dance music festival. It (31) _________ each summer at the magical wonderland in the Belgium town of Boom. The festival welcomes thousands of people from more than 200 countries attending every year. At Tomorrowland, you can enjoy the (32) _________ of dance music for the whole weekend. This music festival is famous for its many attractive stage designs. The (33) _________ and other performers are also the top stars in the world. Coming to Tomorrowland, you can dress up in fashionable clothes, listen to (34) _________ - music and have parties all day. You can also grab a meal in one of the restaurants or go boating on the lakes in the festival areas. Tomorrowland is well and truly one of the most worth-visiting music festivals in the world. (35) _________ you are a dance music fan, you definitely should not miss it. Câu 8.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
takes part in (v): tham gia lasts (v): kéo dài takes place (v): diễn ra performs (v): biểu diễn It takes place each summer at the magical wonderland in the Belgium town of Boom. (Nó diễn ra vào mỗi mùa hè tại xứ sở thần tiên huyền diệu ở thị trấn Boom của Bỉ.) Chọn C Câu 8.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu so sánh nhất “the”. Tính từ “good” (tốt) có dạng so sánh hơn là “better”, so sánh nhất là “the best”. At Tomorrowland, you can enjoy the best of dance music for the whole weekend. (Tại Tomorrowland, bạn có thể thưởng thức những bản nhạc dance đỉnh cao suốt cả ngày cuối tuần.) Chọn B Câu 8.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
costumes (n): trang phục fans (n): người hâm mộ instruments (n): dụng cụ singers (n): ca sĩ The singers and other performers are also the top stars in the world. (Các ca sĩ và nghệ sĩ biểu diễn khác cũng là những ngôi sao hàng đầu thế giới.) Chọn D Câu 8.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn “late” (trễ): S + tobe + the + Adj + est. Coming to Tomorrowland, you can dress up in fashionable clothes, listen to the latest - music and have parties all day. (Đến với Tomorrowland, bạn có thể diện những bộ quần áo thời trang, nghe những bản nhạc mới nhất và tổ chức tiệc tùng cả ngày.) Chọn A Câu 8.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
If: nếu When: khi Because: vì Although: mặc dù If you are a dance music fan, you definitely should not miss it. (Nếu bạn là người yêu thích nhạc dance thì chắc chắn không nên bỏ qua.) Chọn A
Câu 9 :
Read the text about dining customs around the world. Write R (right), W (wrong) or DS (doesn't say). KENYA: Before walking through the door of a Kenyan house, it's important to take off your shoes. Make sure you wash your hands both before and after the meal. Like people in many African countries, Kenyan people eat with only their right hands during the meal. CHINA: In China, remember to wait for the eldest person to sit down or begin eating before you do it. Chinese people use chopsticks to eat, and they often drink tea during meals. They think it is a bad habit to watch TV, use a phone, or do some other activities while having a meal. GREECE: Usually, if a Greek person invites you over for a meal, you will sit in the middle of the table. You should not start eating until your host invites you. Once you begin, don't stop. Eating more food is a way to show the host that you enjoy the meal and make them happy. Câu 9.1 :
36. You shouldn't go inside a house with your shoes on in Kenya.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
36. You shouldn't go inside a house with your shoes on in Kenya. (Bạn không nên đi giày vào trong nhà ở Kenya) Thông tin: “Before walking through the door of a Kenyan house, it's important to take off your shoes.” (Trước khi bước qua cửa một ngôi nhà ở Kenya, điều quan trọng là bạn phải cởi giày.) Chọn Right Câu 9.2 :
37. Kenyan people don't use their left hands to eat because they think they are unclean.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
37. Kenyan people don't use their left hands to eat because they think they are unclean. (Người Kenya không dùng tay trái để ăn vì cho rằng tay trái không sạch sẽ.) Thông tin: “Kenyan people eat with only their right hands during the meal.” (Người Kenya chỉ ăn bằng tay phải trong bữa ăn.) Không có thông tin liên quan trong bài đọc. Chọn Doesn’t say Câu 9.3 :
38. While you are having a meal with a Chinese family, you should focus on eating.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
38. While you are having a meal with a Chinese family, you should focus on eating. (Trong khi dùng bữa với một gia đình Trung Quốc, bạn nên tập trung vào việc ăn uống.) Thông tin: “They think it is a bad habit to watch TV, use a phone, or do some other activities while having a meal.” (Họ cho rằng việc xem TV, sử dụng điện thoại hoặc thực hiện một số hoạt động khác trong khi dùng bữa là một thói quen xấu.) Chọn Right Câu 9.4 :
39. The Greek doesn't like it when you eat too much.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
39. The Greek doesn't like it when you eat too much. (Người Hy Lạp không thích bạn ăn quá nhiều.) Thông tin: “Eating more food is a way to show the host that you enjoy the meal and make them happy.” (Ăn nhiều hơn là một cách để cho chủ nhà thấy rằng bạn thích bữa ăn và khiến họ vui vẻ.) Chọn Wrong Câu 9.5 :
40. In China and Greece, you can start eating when you want.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. In China and Greece, you can start eating when you want. (Ở Trung Quốc và Hy Lạp, bạn có thể bắt đầu ăn khi bạn muốn.) Thông tin: “In China, remember to wait for the eldest person to sit down or begin eating before you do it. - You should not start eating until your host invites you.” (Ở Trung Quốc, hãy nhớ đợi người lớn tuổi nhất ngồi xuống hoặc bắt đầu ăn trước khi bạn làm việc đó. - Bạn không nên bắt đầu ăn cho đến khi chủ nhà mời bạn) Chọn Wrong Phương pháp giải :
Tạm dịch: KENYA: Trước khi bước qua cửa một ngôi nhà ở Kenya, điều quan trọng là bạn phải cởi giày. Hãy chắc chắn rằng bạn rửa tay cả trước và sau bữa ăn. Giống như người dân ở nhiều nước châu Phi, người Kenya chỉ ăn bằng tay phải trong bữa ăn. TRUNG QUỐC: Ở Trung Quốc, hãy nhớ đợi người lớn tuổi nhất ngồi xuống hoặc bắt đầu ăn trước khi ăn. Người Trung Quốc dùng đũa để ăn và họ thường uống trà trong bữa ăn. Họ cho rằng việc xem TV, sử dụng điện thoại hoặc thực hiện một số hoạt động khác trong khi dùng bữa là một thói quen xấu. HY LẠP: Thông thường, nếu một người Hy Lạp mời bạn dùng bữa, bạn sẽ ngồi ở giữa bàn. Bạn không nên bắt đầu ăn cho đến khi chủ nhà mời bạn. Một khi bạn bắt đầu, đừng dừng lại. Ăn nhiều hơn là một cách để cho chủ nhà thấy rằng bạn thích bữa ăn và khiến họ vui vẻ.
|