Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 1Listen to five different conversations. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D).Đề bài The concert took place last (1) . Tom (2) all the songs at the concert. Tom thinks the singers had nice (3) . The stage design had a lot of (4) lights. Each ticket cost £ (5) .
Câu 2 :
Listen to a student giving a presentation about how students use their electronic devices at school. Select True or False.
Câu 2.1 :
6. Students can use their electronic devices to send text messages to each other at school.
Câu 2.2 :
7. Electronic devices can’t help students with their schoolwork.
Câu 2.3 :
8. There is nothing bad about using electronic devices during class time.
Câu 2.4 :
9. Students will have weight problems if they are addicted to electronic devices.
Câu 2.5 :
10. Teachers don’t have to do anything to help with this problem.
Câu 3 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 3.3
Câu 4 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 4.1
Câu 4.2
Câu 5 :
Choose the best option. Câu 5.1
The teacher asked us to give _________ on the solar system next Monday
Câu 5.2
In some countries, you should leave a bit of food on your plate _________ you finish eating.
Câu 5.3
If you want to make _________ in studying, you should make a good study plan.
Câu 5.4
I couldn’t find _________ books about space at the book fair last weekend.
Câu 5.5
Suffering _________ exam stress for a long time can make your health worse.
Câu 5.6
Jack uses his new _________ to take pictures and go on social media.
Câu 5.7
MPI prefer carrying out experiments. It’s _________ than sitting exams.
Câu 5.8
We had to _________ out many experiments at school last year.
Câu 5.9
My mother said that I would _________ social skills if I spent too much time on my smart devices.
Câu 5.10
Judy: “Do you have any plans for the weekend?” - Sarah: “ __________________”
Câu 6 :
Read the posts by two students about their schools. Choose the best option. Hi, everyone! Today, I’d like to tell you about my amazing school. At school, we don’t have to wear uniforms, and we (26) _________ bring our smartphones. We study different subjects at school. I like maths and biology, but physics (27) _________ my favourite subject. In this subject, we carry out (28) _________ experiments to understand the way things work. Hello, friends! I have got lovely uniforms, and I like wearing them to school. My favourite subject is English, and I think it’s the (29) _________ subject. I don’t have much homework, (30) _________ we usually give presentations and make videos. There are five clubs and many other activities we can do after class. Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 7 :
Read the text about the problem of arguing between teenagers and parents. Choose the best option (A, B, C or D). Teenagers and their parents do not always share the same opinions because they come from different generations and have different lifestyles. When teens and parents discuss something and cannot agree with the others point of view, they argue. They can argue about anything, from schoolwork to the teen’s social lives. Teenagers, for example, often struggle to live without their smartphones, while their parents believe they spend too much time on them. Teenagers often think their parents have too much control over them, and parents can't understand why their children no longer want to communicate with them. This problem can make both teens and their parents unhappy. However, this does not mean that arguing with parents is always wrong. As a teenager, if you need to discuss something with your parents, do so calmly. Remember to pay attention to what your parents say. As for parents, they should respect their children's opinions and look at their problems from different aspects before giving advice. Families should also engage in some leisure activities, such as going on a picnic or watching a movie. This will bring family members closer together. Câu 7.1
Which is the best title for this text?
Câu 7.2
Why do teens and parents argue with each other?
Câu 7.3
What is the main problem leading to less communication between parents and children?
Câu 7.4
What can they do to solve this problem?
Câu 7.5
Which is NOT true from the text?
Câu 8 :
Rewrite the sentences without changing their meanings. 36. “I’ll go to the theatre performance with you tomorrow, Jane,” John said. John said to . 37. It wasn’t necessary for the students to go on school trips. The students . 38. “What are the advantages of technology?” Mr. Johnson asked. Mr. Johnson asked . 39. Life on a space station is more difficult than life on Earth. Life on the Earth isn’t . 40. It’s against the rule to bring your electric devices to school. You . Lời giải và đáp án The concert took place last (1) . Đáp án : The concert took place last (1) . Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
1. Saturday: thứ Bảy The concert took place last Saturday. (Buổi hòa nhạc diễn ra vào thứ Bảy tuần trước.) Thông tin: I heard you went to a concert last Saturday. (Tôi nghe nói bạn đã đến buổi hòa nhạc vào thứ bảy tuần trước.) Đáp án: Saturday Tom (2) all the songs at the concert. Đáp án : Tom (2) all the songs at the concert. Lời giải chi tiết :
2. knew (V2): biết Tom knew all the songs at the concert. (Tom biết tất cả các bài hát tại buổi hòa nhạc.) Thông tin: I knew all the songs they played and the musicians from the band were amazing, (Tôi biết tất cả các bài hát họ chơi và các nhạc sĩ trong ban nhạc đều rất tuyệt vời,) Đáp án: knew Tom thinks the singers had nice (3) . Đáp án : Tom thinks the singers had nice (3) . Lời giải chi tiết :
3. voices (n): chất giọng Tom thinks the singers had nice voices. (Tom nghĩ rằng các ca sĩ có giọng hát hay.) Thông tin: Sometimes they forget their lines, but at least their voices are nice. (Đôi khi họ quên lời thoại, nhưng ít nhất giọng hát của họ cũng hay.) Đáp án: voices The stage design had a lot of (4) lights. Đáp án : The stage design had a lot of (4) lights. Lời giải chi tiết :
4. colorful (adj): sặc sỡ/ đầy màu sắc The stage design had a lot of colorful lights. (Thiết kế sân khấu có rất nhiều ánh đèn nhiều màu sắc.) Thông tin: The stage was so big and attractive, and it got many colorful lights. (Sân khấu rất lớn và hấp dẫn, có nhiều ánh đèn nhiều màu sắc.) Đáp án: colorful Each ticket cost £ (5) . Đáp án : Each ticket cost £ (5) . Lời giải chi tiết :
5. Each ticket cost £25. (Mỗi vé có giá 25 bảng.) Thông tin: I only had to pay £50 for two tickets, it means £25 each. (Tôi chỉ phải trả £50 cho hai vé, nghĩa là £25 mỗi vé.) Đáp án: £25 Phương pháp giải :
Bài nghe: Judy: Hi Tom. I heard you went to a concert last Saturday. How was it? Tom: It was worth seeing. You should attend next time, Judy. Judy: Really? Was the music good? Tom: Of course, I knew all the songs they played and the musicians from the band were amazing, too. Judy: How were the singers? Did they perform well? Tom: Well, I think a few singers needed more practice. Sometimes they forget their lines, but at least their voices are nice. Judy: That's too bad. So what was the stage designed? Tom: The stage was so big and attractive, and it got many colorful lights. Judy: Cool. I believe it will look great at night and how much was the ticket? It must be expensive. Tom: Not really. It costs less than I expected. I only had to pay £50 for two tickets, it means £25 each. Judy: Well, I won't miss it next time. Tạm dịch: Judy: Chào Tom. Tôi nghe nói bạn đã đến buổi hòa nhạc vào thứ Bảy tuần trước. Nó thế nào? Tom: Nó rất đáng xem. Lần sau bạn nên tham dự nhé, Judy. Judy: Thật sao? Âm nhạc có hay không? Tom: Tất nhiên, tôi biết tất cả các bài hát họ chơi và các nhạc sĩ trong ban nhạc cũng rất tuyệt vời. Judy: Các ca sĩ thế nào? Họ có biểu diễn tốt không? Tom: Ồ, tôi nghĩ một số ca sĩ cần luyện tập nhiều hơn. Đôi khi họ quên lời thoại, nhưng ít nhất giọng hát của họ cũng hay. Judy: Tệ quá. Vậy sân khấu được thiết kế như thế nào? Tom: Sân khấu rất lớn và hấp dẫn, có nhiều ánh đèn nhiều màu sắc. Judy: Tuyệt. Tôi tin rằng nó sẽ trông rất đẹp vào ban đêm và giá vé là bao nhiêu? Nó phải đắt tiền. Tom: Không hẳn. Nó có giá thấp hơn tôi mong đợi. Tôi chỉ phải trả £50 cho hai vé, nghĩa là £25 mỗi vé. Judy: Được rồi, lần sau tôi sẽ không bỏ lỡ nữa.
Câu 2 :
Listen to a student giving a presentation about how students use their electronic devices at school. Select True or False.
Câu 2.1 :
6. Students can use their electronic devices to send text messages to each other at school.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
6. Students can use their electronic devices to send text messages to each other at school. (Học sinh có thể sử dụng các thiết bị điện tử của mình để gửi tin nhắn cho nhau ở trường.) Thông tin: They usually use their devices to go on social media and contact their friends. (Họ thường sử dụng thiết bị của mình để truy cập mạng xã hội và liên hệ với bạn bè.) Chọn True Câu 2.2 :
7. Electronic devices can’t help students with their schoolwork.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
7. Electronic devices can’t help students with their schoolwork. (Các thiết bị điện tử không thể giúp học sinh với việc học ở trường.) Thông tin: students also use electronic devices to do research for their presentations or homework. (học sinh cũng sử dụng các thiết bị điện tử để nghiên cứu cho bài thuyết trình hoặc bài tập về nhà của mình.) Chọn False Câu 2.3 :
8. There is nothing bad about using electronic devices during class time.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
8. There is nothing bad about using electronic devices during class time. (Không có gì xấu khi sử dụng thiết bị điện tử trong giờ học.) Thông tin: However, being addicted to electronic devices also has a lot of negative effects. Especially if they use them during class time, students can reduce their attention span, making it difficult for them to study. (Tuy nhiên, việc nghiện các thiết bị điện tử cũng gây ra rất nhiều tác hại. Đặc biệt nếu sử dụng chúng trong giờ học, học sinh có thể giảm khả năng tập trung, gây khó khăn cho việc học.) Chọn False Câu 2.4 :
9. Students will have weight problems if they are addicted to electronic devices.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
9. Students will have weight problems if they are addicted to electronic devices. (Học sinh sẽ gặp vấn đề về cân nặng nếu nghiện thiết bị điện tử.) Thông tin: Some students will also do less exercise or sports, so they may gain weight. (Một số học sinh cũng sẽ ít tập thể dục hoặc thể thao hơn nên có thể tăng cân.) Chọn True Câu 2.5 :
10. Teachers don’t have to do anything to help with this problem.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
10. Teachers don’t have to do anything to help with this problem. (Giáo viên không phải làm bất cứ điều gì để giúp giải quyết vấn đề này.) Thông tin: teachers shouldn't let students use their electronic devices while they are studying. (giáo viên không nên cho học sinh sử dụng thiết bị điện tử khi đang học.) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe: Nowadays we can see that students can bring their electronic devices, such as smartphones or laptops, to school. They usually use their devices to go on social media and contact their friends. For example, I share photos and chat online every day on a messaging app. Next, students also use electronic devices to do research for their presentations or homework. Using electronic devices this way can help students improve their computer skills and help them gain more knowledge. However, being addicted to electronic devices also has a lot of negative effects. Especially if they use them during class time, students can reduce their attention span, making it difficult for them to study. Some students will also do less exercise or sports, so they may gain weight. In my opinion, students should reduce the daily time they spend on their devices. And teachers shouldn't let students use their electronic devices while they are studying. Tạm dịch: Ngày nay chúng ta có thể thấy rằng học sinh có thể mang theo các thiết bị điện tử như điện thoại thông minh hoặc máy tính xách tay đến trường. Họ thường sử dụng thiết bị của mình để truy cập mạng xã hội và liên hệ với bạn bè. Ví dụ: tôi chia sẻ ảnh và trò chuyện trực tuyến hàng ngày trên ứng dụng nhắn tin. Tiếp theo, học sinh còn sử dụng các thiết bị điện tử để nghiên cứu bài thuyết trình hoặc bài tập về nhà. Sử dụng các thiết bị điện tử theo cách này có thể giúp học sinh nâng cao kỹ năng sử dụng máy tính và giúp các em có thêm kiến thức. Tuy nhiên, việc nghiện các thiết bị điện tử cũng gây ra rất nhiều tác hại. Đặc biệt nếu sử dụng chúng trong giờ học, học sinh có thể giảm khả năng tập trung, gây khó khăn cho việc học. Một số học sinh cũng sẽ ít tập thể dục hoặc thể thao hơn nên có thể tăng cân. Theo tôi, sinh viên nên giảm thời gian hàng ngày dành cho thiết bị của mình. Và giáo viên không nên cho học sinh sử dụng thiết bị điện tử khi đang học.
Câu 3 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 3.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
social /ˈsəʊʃəl/ respect /rɪˈspɛkt/ design /dɪˈzaɪn/ system /ˈsɪstəm/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /z/ các phương án còn lại phát âm /s/. Chọn C Câu 3.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “h” Lời giải chi tiết :
yoghurt /ˈjɒɡət/ health /hɛlθ/ however /haʊˈɛvər/ housework /ˈhaʊswɜːrk/ Phần được gạch chân ở phương án A là âm câm, các phương án còn lại phát âm /h/. Chọn A Câu 3.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ea” Lời giải chi tiết :
dear /dɪər/ appear /əˈpɪər/ idea /aɪˈdɪə/ bear /beər/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɪə/, các phương án còn lại phát âm /eə/. Chọn D
Câu 4 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 4.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
solar /ˈsəʊlər/ polite /pəˈlaɪt/ healthy /ˈhɛlθi/ honest /ˈɒnɪst/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 3. Chọn B Câu 4.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
equipment /ɪˈkwɪpmənt/ gravity /ˈɡrævɪti/ instrument /ˈɪnstrəmənt/ astronaut /ˈæstrənɔːt/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn A
Câu 5 :
Choose the best option. Câu 5.1
The teacher asked us to give _________ on the solar system next Monday
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
homework (n): bài tập vè nhà exams (n): bài kiểm tra experiments (n): thí nghiệm presentations (n): bài thuyết trình The teacher asked us to give presentations on the solar system next Monday. (Giáo viên yêu cầu chúng tôi thuyết trình về hệ mặt trời vào thứ Hai tới.) Chọn D Câu 5.2
In some countries, you should leave a bit of food on your plate _________ you finish eating.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so: vì vậy before: trước khi after : sau khi but: nhưng In some countries, you should leave a bit of food on your plate after you finish eating. (Ở một số quốc gia, bạn nên để lại một ít thức ăn trên đĩa sau khi ăn xong.) Chọn C Câu 5.3
If you want to make _________ in studying, you should make a good study plan.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
contact (n): liên lạc progress (n): sự tiến bộ research (n): nghiên cứu highlight (n): điểm nổi bật Cụm từ “makke progress”: tiến bộ If you want to make progress in studying, you should make a good study plan. (Nếu muốn tiến bộ trong học tập, bạn nên lập một kế hoạch học tập thật tốt.) Chọn B Câu 5.4
I couldn’t find _________ books about space at the book fair last weekend.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
many: nhiều + danh từ đếm được số nhiều much: nhiều + danh từ không đếm được a lot : nhiều (cuối câu) some: một vài + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được I couldn’t find many books about space at the book fair last weekend. (Tôi không thể tìm thấy nhiều sách về không gian ở hội chợ sách cuối tuần trước.) Chọn A Câu 5.5
Suffering _________ exam stress for a long time can make your health worse.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
to: đến through: qua for: cho from: từ Cụm từ “suffer from”: chịu đựng Suffering from exam stress for a long time can make your health worse. (Việc phải chịu áp lực thi cử kéo dài có thể khiến sức khỏe của bạn trở nên tồi tệ hơn.) Chọn D Câu 5.6
Jack uses his new _________ to take pictures and go on social media.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
laptop (n): máy tính xách tay smartphone (n): điện thoại thông minh games console (n): bảng điều khiển trò chơi MP3 player (n): máy nghe nhạc MP3 Jack uses his new smartphone to take pictures and go on social media. (Jack sử dụng điện thoại thông minh mới của mình để chụp ảnh và đăng lên mạng xã hội.) Chọn B Câu 5.7
MPI prefer carrying out experiments. It’s _________ than sitting exams.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết so sánh hơn “than” => Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + tobe + more / less + tính từ dài + than + S2. more: nhiều hơn less: ít hơn MPI prefers carrying out experiments. It’s more relaxed than sitting exams. (MPI thích thực hiện các thí nghiệm hơn. Nó thoải mái hơn so với việc ngồi thi.) Chọn C Câu 5.8
We had to _________ out many experiments at school last year.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
carry (v): mang turn (v): chuyển give (v): đưa solve (v): giải quyết Cụm từ “carry out”: tiến hành We had to carry out many experiments at school last year. (Chúng tôi đã phải thực hiện nhiều thí nghiệm ở trường vào năm ngoái.) Chọn A Câu 5.9
My mother said that I would _________ social skills if I spent too much time on my smart devices.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
gain (v): đạt được improve (v): cải thiện lack (v): thiếu spend (v): dành ra My mother said that I would lack social skills if I spent too much time on my smart devices. (Mẹ tôi nói rằng tôi sẽ thiếu kỹ năng xã hội nếu dành quá nhiều thời gian cho các thiết bị thông minh của mình.) Chọn C Câu 5.10
Judy: “Do you have any plans for the weekend?” - Sarah: “ __________________”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Nothing special. (Không có gì đặc biệt cả.) B. I went to the mall. (Tôi đã đi đến trung tâm mua sắm.) C. That doesn’t sound like fun. (Điều đó nghe có vẻ không vui chút nào.) D. I preferred going to the cinema. (Tôi thích đi xem phim hơn.) Judy: “Do you have any plans for the weekend?” - Sarah: “Nothing special.” (Judy: “Bạn có kế hoạch gì cho cuối tuần không?” - Sarah: “Không có gì đặc biệt cả.”) Chọn A
Câu 6 :
Read the posts by two students about their schools. Choose the best option. Hi, everyone! Today, I’d like to tell you about my amazing school. At school, we don’t have to wear uniforms, and we (26) _________ bring our smartphones. We study different subjects at school. I like maths and biology, but physics (27) _________ my favourite subject. In this subject, we carry out (28) _________ experiments to understand the way things work. Hello, friends! I have got lovely uniforms, and I like wearing them to school. My favourite subject is English, and I think it’s the (29) _________ subject. I don’t have much homework, (30) _________ we usually give presentations and make videos. There are five clubs and many other activities we can do after class. Câu 6.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
have to (v): phải must: phải can: có thể don't have to: không cần At school, we don’t have to wear uniforms, and we can bring our smartphones. (Ở trường, chúng em không phải mặc đồng phục và có thể mang theo điện thoại thông minh.) Chọn C Câu 6.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại đơn diễn tả sở thích với động từ tobe chủ ngữ số ít “physics” (môn lý): S + is. I like maths and biology, but physics is my favourite subject. (Tôi thích toán và sinh học, nhưng vật lý là môn tôi yêu thích nhất.) Chọn A Câu 6.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
much: nhiều + danh từ không đếm được little: rất ít + danh từ không đếm được few: rất ít + danh từ đếm được số nhiều a lot of: nhiều + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được In this subject, we carry out a lot of experiments to understand the way things work. (Trong môn học này, chúng tôi thực hiện rất nhiều thí nghiệm để hiểu cách mọi thứ hoạt động.) Chọn D Câu 6.4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết so sánh nhất “the” => Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + tobe + the most + tính từ dài. My favourite subject is English, and I think it’s the most interesting subject. (Môn học yêu thích của tôi là tiếng Anh và tôi nghĩ đó là môn học thú vị nhất.) Chọn C Câu 6.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
but: nhưng and: và or: hoặc for: cho I don’t have much homework, but we usually give presentations and make videos. (Tôi không có nhiều bài tập về nhà nhưng chúng tôi thường thuyết trình và quay video.) Chọn A
Câu 7 :
Read the text about the problem of arguing between teenagers and parents. Choose the best option (A, B, C or D). Teenagers and their parents do not always share the same opinions because they come from different generations and have different lifestyles. When teens and parents discuss something and cannot agree with the others point of view, they argue. They can argue about anything, from schoolwork to the teen’s social lives. Teenagers, for example, often struggle to live without their smartphones, while their parents believe they spend too much time on them. Teenagers often think their parents have too much control over them, and parents can't understand why their children no longer want to communicate with them. This problem can make both teens and their parents unhappy. However, this does not mean that arguing with parents is always wrong. As a teenager, if you need to discuss something with your parents, do so calmly. Remember to pay attention to what your parents say. As for parents, they should respect their children's opinions and look at their problems from different aspects before giving advice. Families should also engage in some leisure activities, such as going on a picnic or watching a movie. This will bring family members closer together. Câu 7.1
Which is the best title for this text?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Tiêu đề nào phù hợp nhất cho văn bản này? A. Thanh thiếu niên và phụ huynh thường xuyên tranh cãi với nhau như thế nào B. Tại sao thanh thiếu niên và cha mẹ tranh cãi và làm thế nào để dừng lại C. Làm thế nào để ngăn chặn thanh thiếu niên và bạn bè của họ tranh cãi D. Những điều thanh thiếu niên và cha mẹ thường tranh cãi Thông tin: Đoạn 1 nêu lí do, đoạn 2 gợi ý các giải pháp. Chọn B Câu 7.2
Why do teens and parents argue with each other?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tại sao thanh thiếu niên và cha mẹ lại tranh cãi với nhau? A. Bởi vì họ không dành đủ thời gian cho nhau. B. Bởi vì thanh thiếu niên dành quá nhiều thời gian trên Internet. C. Bởi vì họ không thảo luận bất cứ điều gì với nhau. D. Bởi vì họ có khoảng cách thế hệ với lối sống khác nhau. Thông tin: Teenagers and their parents do not always share the same opinions because they come from different generations and have different lifestyles. (Thanh thiếu niên và cha mẹ của họ không phải lúc nào cũng có cùng quan điểm vì họ đến từ các thế hệ khác nhau và có lối sống khác nhau.) Chọn D Câu 7.3
What is the main problem leading to less communication between parents and children?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Vấn đề chính dẫn đến việc cha mẹ và con cái ít giao tiếp với nhau là gì? A. Thanh thiếu niên trở nên nghiện điện thoại thông minh. B. Cha mẹ và con cái không có cùng quan điểm về nhiều thứ. C. Cha mẹ kiểm soát thanh thiếu niên. D. Thanh thiếu niên không hài lòng với cha mẹ. Thông tin: They can argue about anything, from schoolwork to the teens’ social lives. Teenagers, for example, often struggle to live without their smartphones, while their parents believe they spend too much time on them. (Họ có thể tranh luận về bất cứ điều gì, từ việc học ở trường đến đời sống xã hội của thiếu niên. Ví dụ, thanh thiếu niên thường phải vật lộn để sống mà không có điện thoại thông minh, trong khi cha mẹ họ tin rằng họ dành quá nhiều thời gian cho chúng.) Chọn B Câu 7.4
What can they do to solve this problem?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Họ có thể làm gì để giải quyết vấn đề này? A. Thanh thiếu niên và cha mẹ nên nói chuyện và lắng nghe ý kiến của nhau. B. Thanh thiếu niên nên nghe lời cha mẹ vì cha mẹ nói đúng. C. Thanh thiếu niên nên tham gia nhiều hoạt động giải trí hơn. D. Thanh thiếu niên và cha mẹ nên dành nhiều thời gian hơn cho người khác. Thông tin: Remember to pay attention to what your parents say. As for parents, they should respect their children's opinions and look at their problems from different aspects before giving advice. (Hãy nhớ chú ý đến những gì cha mẹ bạn nói. Về phần cha mẹ, nên tôn trọng ý kiến của con và nhìn nhận vấn đề của con từ nhiều khía cạnh khác nhau trước khi đưa ra lời khuyên.) Chọn A Câu 7.5
Which is NOT true from the text?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điều nào KHÔNG đúng trong văn bản? A. Lối sống khác nhau gây ra những quan điểm khác nhau giữa thanh thiếu niên và cha mẹ. B. Cha mẹ cho rằng thanh thiếu niên nghiện các thiết bị điện tử. C. Tranh cãi giữa các thành viên trong gia đình luôn có tác động tiêu cực. D. Dành thời gian bên nhau là một trong những giải pháp cho vấn đề. Thông tin: However, this does not mean that arguing with parents is always wrong. (Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là việc tranh cãi với bố mẹ luôn là sai.) Chọn C
Câu 8 :
Rewrite the sentences without changing their meanings. 36. “I’ll go to the theatre performance with you tomorrow, Jane,” John said. John said to . Đáp án : John said to . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + to O + that + S + V (lùi thì). I => he will => would you => her “I’ll go to the theatre performance with you tomorrow, Jane,” John said. (“Ngày mai anh sẽ đi xem buổi biểu diễn với em, Jane,” John nói.) Đáp án: John said to Jane that he would go to the theatre performance with her the day after/ the following day/ the next day. (John nói với Jane rằng anh ấy sẽ đi xem buổi biểu diễn với cô ấy vào ngày mai.) 37. It wasn’t necessary for the students to go on school trips. The students . Đáp án : The students . Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: be not necessary = trợ động từ + not + have to + V: không cần phải/ không cần thiết It wasn’t necessary for the students to go on school trips. (Học sinh không cần phải đi dã ngoại.) Đáp án: The students didn't have to go on school trips. (Học sinh không cần phải đi dã ngoại.) 38. “What are the advantages of technology?” Mr. Johnson asked. Mr. Johnson asked . Đáp án : Mr. Johnson asked . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Wh Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Wh- với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì). are => were “What are the advantages of technology?” Mr. Johnson asked. (“Lợi ích của công nghệ là gì?” Ông Johnson hỏi.) Đáp án: Mr. Johnson asked what the advantages of technology were. (Ông Johnson hỏi lợi ích của công nghệ là gì.) 39. Life on a space station is more difficult than life on Earth. Life on the Earth isn’t . Đáp án : Life on the Earth isn’t . Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: So sánh hơn – so sánh bằng Giải thích: Cấu trúc chuyển từ câu so sánh hơn tính từ dài sang so sánh bằng: S1 + tobe + more + tính từ dài + than + S2. => S2 + tobe + not + as + tính từ + as + S1. Life on a space station is more difficult than life on Earth. (Cuộc sống trên trạm vũ trụ khó khăn hơn cuộc sống trên Trái đất.) Đáp án: Life on Earth isn't as difficult as life on a space station. (Cuộc sống trên Trái đất không khó khăn như cuộc sống trên trạm vũ trụ.) 40. It’s against the rule to bring your electric devices to school. You . Đáp án : You . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc viết câu với “mustn’t” (không được): S + mustn’t + Vo (nguyên thể). It’s against the rule to bring your electric devices to school. (Việc mang thiết bị điện đến trường là trái quy định.) Đáp án: You mustn’t bring your electric devices to school. (Bạn không được mang thiết bị điện đến trường.)
|