Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 2Listen to two friends talking about the customs when visiting a Japanese house. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets.Đề bài
Câu 1 :
Listen to five people talking about the cultural events they went to last weekend. Match the events with their opinions.
1. a concert 2. a book fair 2. a food festival 4. an art exhibition 5. a theatre performance A. The tickets were too expensive to buy more. B. It was hard to find a place to sit. C. The music was too loud. D. They should make a better stage design next time. E. The event didn’t last long enough.
Câu 2 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 2.3
Câu 3 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 4 :
Choose the best option (A, B, C or D). Câu 4.1
People sometimes set off ________ as the New Year begins.
Câu 4.2
North Americans like a firm handshake, _______ the French prefer a light, short one.
Câu 4.3
In Vietnam, the Kinh have _______ number of people, accounting for about 86% of the population.
Câu 4.4
The children were ________ about the concert than I was.
Câu 4.5
Halloween is an exciting event. People dress up in strange or unusual _______.
Câu 4.6
Jim: “How were the singers?” – Laura: “___________”
Câu 4.7
The children are very excited about the __________. They are going to the aquarium to learn about sea animals.
Câu 4.8
Today is a national holiday. Students ___________ go to school.
Câu 4.9
Our teachers always support us, but they don’t ________ our problems – they guide us to find the __________.
Câu 4.10
May: “Do you like going to the cinema this weekend?” – Sam: “_________”
Câu 5 :
Give the correct forms of the words in brackets. 21. Doctors say that teenagers should change their lifestyles. (HEALTH) 22. Nowadays, many teenagers are suffering from social media . (ADDICT) 23. There were paintings by local in the art exhibition. (ART) 24. Everyone was quiet as soon as the theatre began. (PERFORM)
Câu 6 :
Rewrite the sentences without changing their meanings. 25. Anna's concert ticket was cheaper than mine. My concert ticket 26. This year's stage design is more amazing than last year's. Last year's stage design wasn't 27. No festivals in my city are as popular as the food festival. The food festival 28. The first singer performed badly, and the second singer performed well. The first singer performed much
Câu 7 :
Combine the sentences using the words in brackets to make compound or complex sentences. 29. You leave a shop in France. You should thank the shop staff. (BEFORE) 30. In Japan, you should pick up the bowls with your hands at a meal. You shouldn't put your elbows on the dining table. (BUT)
Câu 8 :
Read the text about the Carnival of Venice. Choose the best option (A, B, C or D). The Carnival of Venice is a unique carnival in the world. It became popular during the 13th century. At the event, people from royal families came and (31) _________ with fancy masks and costumes. However, Napoleon banned the celebration of the event when he invaded Venice. In 1979, the festival the Italian government wanted to promote Venetian culture and history came back (32) _________ The Venice Carnival is very different from other carnivals in Spain or Brazil. The celebration takes place over ten days. During this event, people dress up in 17th century Venetian costumes and take part in organised (33) _____ on the street. The carnival attracts a large number of tourists from all around the world. They prefer to walk around the city and take photos of (34) ______ costumes and masks. Most of them do not dress up during the festival. Some just buy beautiful masks from street stands (35) ______ enjoy the carnival atmosphere. Câu 8.1
Câu 8.2
Câu 8.3
Câu 8.4
Câu 8.5
Câu 9 :
Read the letter from Ivan. Write R (right), W (wrong) or DS (doesn't say). Hi Tommy, It has been a long time since our last meeting. How are you? I am feeling great because I passed all the exams at school. The maths and chemistry tests were a little hard, but the others were easy. I got 5 As and 3 A+ s. My teacher was surprised at my test results. He said many students couldn't pass the tests because they didn't have a good study plan. He was also pleased that I studied very hard and could manage my time well for my study with regular breaks. Next Friday, I am going to have a presentation on students' problems in my social studies class. I think the most common problems are exam stress and broken friendships. Some others may have arguments with their parents or may struggle to overcome social media addiction. These are sad things! If there are any other problems that you can point out, please let me know. By the way, I am going on a field trip to the zoo with my classmates tomorrow. We will learn about the animals' lives in the natural environment and the importance of animals to us. I am really excited about it! How about you, Tommy? Are you going on a school trip, too? Write to me soon. Cheers, Ivan Câu 9.1 :
36. Ivan is upset because he failed all the exams at school.
Câu 9.2 :
37. The maths and chemistry tests were more difficult than the other tests.
Câu 9.3 :
38. Ivan's teacher said many students couldn't manage their studying time.
Câu 9.4 :
39. Ivan thinks addiction to online games is the most common problem among students.
Câu 9.5 :
40. Tommy is going on a school trip tomorrow.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Listen to five people talking about the cultural events they went to last weekend. Match the events with their opinions.
1. a concert 2. a book fair 2. a food festival 4. an art exhibition 5. a theatre performance A. The tickets were too expensive to buy more. B. It was hard to find a place to sit. C. The music was too loud. D. They should make a better stage design next time. E. The event didn’t last long enough. Đáp án
1. a concert D. They should make a better stage design next time. 2. a book fair C. The music was too loud. 2. a food festival B. It was hard to find a place to sit. 4. an art exhibition E. The event didn’t last long enough. 5. a theatre performance A. The tickets were too expensive to buy more. Phương pháp giải :
Bài nghe: Speaker 1: My friends and I went to a concert last weekend. I loved the singers and their clothes. However, the stage design was a little bit boring. Maybe they should make it more colorful next time. Speaker 2: My mother took me to a book fair last weekend. There were many interesting books. I didn't like the music, though. It was too loud. Speaker 3: The food festival I went to last weekend was awesome. I tried many dishes from different countries in the world. Sadly, I had to stand the whole time because there weren't enough seats. Speaker 4: I love the art exhibition about nature last weekend. I saw many beautiful paintings there and my favorite artist also came. It was too bad that the exhibition only lasted 3 days. Speaker 5: I don't usually go to a theatre performance, but the one I saw last week was incredible. The performers were so good, I'd love to go again, but I don't think I have enough money for another ticket. Tạm dịch: Người nói 1: Bạn tôi và tôi đã đi xem buổi hòa nhạc vào cuối tuần trước. Tôi yêu các ca sĩ và trang phục của họ. Tuy nhiên, thiết kế sân khấu hơi nhàm chán. Có lẽ lần sau họ nên làm cho nó nhiều màu sắc hơn. Người nói 2: Mẹ tôi đưa tôi đi hội chợ sách vào cuối tuần trước. Có rất nhiều cuốn sách thú vị. Tuy nhiên, tôi không thích âm nhạc. Nó quá ồn ào. Người nói 3: Lễ hội ẩm thực mà tôi tham dự cuối tuần trước thật tuyệt vời. Tôi đã thử nhiều món ăn từ các nước khác nhau trên thế giới. Tiếc là tôi phải đứng suốt buổi vì không đủ chỗ ngồi. Người nói 4: Tôi thích buổi triển lãm nghệ thuật về thiên nhiên vào cuối tuần trước. Tôi thấy ở đó có nhiều bức tranh đẹp và họa sĩ tôi yêu thích cũng đến. Thật đáng tiếc khi triển lãm chỉ kéo dài 3 ngày. Người nói 5: Tôi thường không đến xem buổi biểu diễn ở nhà hát, nhưng buổi biểu diễn mà tôi xem tuần trước thật tuyệt vời. Các nghệ sĩ biểu diễn quá xuất sắc, tôi rất muốn được đi lần nữa, nhưng tôi không nghĩ mình có đủ tiền để mua một vé khác. Lời giải chi tiết :
1. D a concert - They should make a better stage design next time. (một buổi hòa nhạc - Họ nên thiết kế sân khấu tốt hơn vào lần tới.) Thông tin: “However, the stage design was a little bit boring.” (Tuy nhiên, thiết kế sân khấu hơi nhàm chán.) Chọn D 2. C a book fair - The music was too loud. (hội chợ sách - Âm nhạc quá ồn ào.) Thông tin: “I didn't like the music, though. It was too loud.” (Tuy nhiên, tôi không thích âm nhạc. Nó quá ồn ào.) Chọn C 3. B a food festival - It was hard to find a place to sit. (một lễ hội ẩm thực - Thật khó để tìm được một chỗ ngồi.) Thông tin: “Sadly, I had to stand the whole time because there weren't enough seats.” (Tiếc là tôi phải đứng suốt buổi vì không đủ chỗ ngồi.) Chọn B 4. E an art exhibition - The event didn’t last long enough. (một cuộc triển lãm nghệ thuật - Sự kiện này không kéo dài đủ lâu.) Thông tin: “It was too bad that the exhibition only lasted 3 days.” (Thật đáng tiếc khi triển lãm chỉ kéo dài 3 ngày.) Chọn E 5. A a theatre performance - The tickets were too expensive to buy more. (một buổi biểu diễn sân khấu - Vé quá đắt để mua thêm.) Thông tin: “I'd love to go again, but I don't think I have enough money for another ticket.” (Tôi rất muốn đi lại nhưng tôi không nghĩ mình có đủ tiền mua vé khác.) Chọn A
Câu 2 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “h” Lời giải chi tiết :
half /hɑːf/ behave /bɪˈheɪv/ honest /ˈɒn.ɪst/ happy /ˈhæp.i/ Phần được gạch chân ở phương án C là âm câm, các phương án còn lại phát âm /h/. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
books /bʊks/ models /ˈmɒd.əlz/ games /ɡeɪmz/ ideas /aɪˈdɪəz/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /z/. Chọn A Câu 2.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
culture /ˈkʌl.tʃər/ leisure /ˈleʒ.ər/ brochure /broʊˈʃʊr/ feature /ˈfiː.tʃər/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ʊ/, các phương án còn lại phát âm /ə/. Chọn C
Câu 3 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
celebrate /ˈsel.ə.breɪt/ remember /rɪˈmem.bər/ continue /kənˈtɪn.juː/ exhibit /ɪɡˈzɪb.ɪt/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn A Câu 3.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
obligation /ˌɒb.lɪˈɡeɪ.ʃən/ community /kəˈmjuː.nə.ti/ information /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ generation /ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 3. Chọn B
Câu 4 :
Choose the best option (A, B, C or D). Câu 4.1
People sometimes set off ________ as the New Year begins.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
champagne (n): rượu sâm banh fireworks (n): pháo hoa songs (n): bài hát party (n): bữa tiệc People sometimes set off fireworks as the New Year begins. (Mọi người đôi khi đốt pháo hoa khi năm mới bắt đầu.) Chọn B Câu 4.2
North Americans like a firm handshake, _______ the French prefer a light, short one.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
but: nhưng although: mặc dù as soon as: ngay khi because: vì North Americans like a firm handshake, but the French prefer a light, short one. (Người Bắc Mỹ thích cái bắt tay chắc chắn, nhưng người Pháp lại thích cái bắt tay nhẹ nhàng, ngắn gọn.) Chọn A Câu 4.3
In Vietnam, the Kinh have _______ number of people, accounting for about 86% of the population.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn “large” (lớn): S + tobe + the + adj + est. In Vietnam, the Kinh have the largest number of people, accounting for about 86% of the population. (Ở Việt Nam, người Kinh có dân số đông nhất, chiếm khoảng 86% dân số.) Chọn C Câu 4.4
The children were ________ about the concert than I was.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “excited” (hào hứng): S1 + tobe + more + adj + than + S2. The children were more excited about the concert than I was. (Bọn trẻ hào hứng với buổi hòa nhạc hơn tôi.) Chọn C Câu 4.5
Halloween is an exciting event. People dress up in strange or unusual _______.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
cosplay (v): hóa trang costumes (n): trang phục make up (phr.v): trang điểm style (n): phong cách Halloween is an exciting event. People dress up in strange or unusual costumes. (Halloween là một sự kiện thú vị. Mọi người mặc trang phục kỳ lạ hoặc khác thường.) Chọn B Câu 4.6
Jim: “How were the singers?” – Laura: “___________”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Thành thật mà nói, một số trong số họ thật khủng khiếp. B. Ôi. Có bốn ban nhạc. C. Tôi đã đến buổi hòa nhạc với Brian. D. Điều đó thật tệ. Jim: “How were the singers?” – Laura: “To be honest, some of them were awful.” (Jim: “Các ca sĩ thế nào?” – Laura: “Thành thật mà nói, một số trong số họ thật kinh khủng.”) Chọn A Câu 4.7
The children are very excited about the __________. They are going to the aquarium to learn about sea animals.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
exam (n): bài kiểm tra school trip (n): chuyến đi với trường test (n): bài kiểm tra presentation (n): bài thuyết trình The children are very excited about the school trip. They are going to the aquarium to learn about sea animals. (Trẻ em rất hào hứng với chuyến đi học. Chúng sẽ đi đến thủy cung để tìm hiểu về động vật biển.) Chọn B Câu 4.8
Today is a national holiday. Students ___________ go to school.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
have to: phải can’t: không thể don’t have to: không cần should: nên Today is a national holiday. Students don’t have to go to school. (Hôm nay là ngày lễ quốc gia. Học sinh không phải đến trường.) Chọn C Câu 4.9
Our teachers always support us, but they don’t ________ our problems – they guide us to find the __________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
hear – ways : nghe – cách thức see – matters: thấy – vấn đề solve – solutions: giải quyết – giải pháp make – issues: làm – vấn đề Our teachers always support us, but they don’t solve our problems – they guide us to find the solutions. (Giáo viên của chúng tôi luôn hỗ trợ chúng tôi, nhưng họ không giải quyết vấn đề của chúng tôi – họ hướng dẫn chúng tôi tìm ra giải pháp.) Chọn C Câu 4.10
May: “Do you like going to the cinema this weekend?” – Sam: “_________”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Không có gì đặc biệt cả. B. Với tôi thì ổn. C. Tôi thích đến trung tâm thể thao hơn. D. 4 giờ chiều được không? May: “Do you like going to the cinema this weekend?” – Sam: “I prefer going to the sports centre.” (May: “Cuối tuần này bạn có thích đi xem phim không?” – Sam: “Tôi thích đến trung tâm thể thao hơn.”) Chọn C
Câu 5 :
Give the correct forms of the words in brackets. 21. Doctors say that teenagers should change their lifestyles. (HEALTH) Đáp án : 21. Doctors say that teenagers should change their lifestyles. (HEALTH) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
21. Trước danh từ “lifestyle” (lối sống) cần một tính từ. health (n): sức khỏe => healthy (adj): lành mạnh >< unhealthy (adj): không lành mạnh Doctors say that teenagers should change their unhealthy lifestyles. (Các bác sĩ nói rằng thanh thiếu niên nên thay đổi lối sống không lành mạnh.) Đáp án: unhealthy 22. Nowadays, many teenagers are suffering from social media . (ADDICT) Đáp án : 22. Nowadays, many teenagers are suffering from social media . (ADDICT) Lời giải chi tiết :
22. Sau giới từ “from” cần một cụm danh từ. addict (v): nghiện => addiction (n): sự nghiện Nowadays, many teenagers are suffering from social media addiction. (Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ mắc chứng nghiện mạng xã hội.) Đáp án: addiction 23. There were paintings by local in the art exhibition. (ART) Đáp án : 23. There were paintings by local in the art exhibition. (ART) Lời giải chi tiết :
23. Sau tính từ “local” (địa phương) cần một danh từ. art (n): nghệ thuật => artists (n): những nghệ sĩ There were paintings by local artists in the art exhibition. (Có những bức tranh của các nghệ sĩ địa phương trong triển lãm nghệ thuật.) Đáp án: artists 24. Everyone was quiet as soon as the theatre began. (PERFORM) Đáp án : 24. Everyone was quiet as soon as the theatre began. (PERFORM) Lời giải chi tiết :
24. Trước động từ “began” (bắt đầu) cần một danh từ làm chủ ngữ. perform (v): biểu diễn => performance (n): màn biểu diễn Everyone was quiet as soon as the theatre performance began. (Mọi người đều im lặng ngay khi buổi biểu diễn sân khấu bắt đầu.) Đáp án: performance
Câu 6 :
Rewrite the sentences without changing their meanings. 25. Anna's concert ticket was cheaper than mine. My concert ticket Đáp án : My concert ticket Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
25. Cấu trúc viết câu với so sánh hơn của tính từ dài: S1 + tobe + more + adj + than + S2. Anna's concert ticket was cheaper than mine. (Vé buổi hòa nhạc của Anna rẻ hơn của tôi.) Đáp án: My concert ticket was more expensive than Anna's. (Vé buổi hòa nhạc của tôi đắt hơn của Anna.) 26. This year's stage design is more amazing than last year's. Last year's stage design wasn't Đáp án : Last year's stage design wasn't Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh bằng Lời giải chi tiết :
26. Cấu trúc viết câu với so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + tobe + not + as + adj + as + S2. This year's stage design is more amazing than last year's. (Thiết kế sân khấu năm nay ấn tượng hơn năm ngoái.) Đáp án: Last year's stage design wasn't as amazing as this year's. (Thiết kế sân khấu năm ngoái không ấn tượng như năm nay.) 27. No festivals in my city are as popular as the food festival. The food festival Đáp án : The food festival Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
27. Cấu trúc viết câu với so sánh nhất của tính từ dài: S + tobe + the most + adj + danh từ. No festivals in my city are as popular as the food festival. (Không có lễ hội nào ở thành phố của tôi lại phổ biến như lễ hội ẩm thực.) Đáp án: The food festival is the most popular festival in my city. (Lễ hội ẩm thực là lễ hội phổ biến nhất ở thành phố của tôi.) 28. The first singer performed badly, and the second singer performed well. The first singer performed much Đáp án : The first singer performed much Lời giải chi tiết :
28. Cấu trúc viết câu với so sánh hơn của tính từ ngắn: S1 + V + adj + er + than + S2. Tính từ “bad” (tệ) có dạng so sánh hơn là “worse” The first singer performed badly, and the second singer performed well. (Ca sĩ thứ nhất hát dở, ca sĩ thứ hai hát hay.) Đáp án: The first singer performed much worse than the second singer. (Ca sĩ thứ nhất trình diễn tệ hơn nhiều so với ca sĩ thứ hai.)
Câu 7 :
Combine the sentences using the words in brackets to make compound or complex sentences. 29. You leave a shop in France. You should thank the shop staff. (BEFORE) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề thời gian Lời giải chi tiết :
29. Cấu trúc viết câu với “before” (trước khi): Before + S + V, S + V. You leave a shop in France. You should thank the shop staff. (Bạn rời khỏi một cửa hàng ở Pháp. Bạn nên cảm ơn nhân viên cửa hàng.) Đáp án: Before you leave a shop in France, you should thank the shop staff. (Trước khi rời khỏi một cửa hàng ở Pháp, bạn nên cảm ơn nhân viên cửa hàng.) 30. In Japan, you should pick up the bowls with your hands at a meal. You shouldn't put your elbows on the dining table. (BUT) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
30. Cấu trúc viết câu với “but” (nhưng): S + V, but + S + V. In Japan, you should pick up the bowls with your hands at a meal. You shouldn't put your elbows on the dining table. (Ở Nhật Bản, bạn nên cầm chén bằng hai tay trong bữa ăn. Bạn không nên đặt khuỷu tay lên bàn ăn.) Đáp án: In Japan, you should pick up the bowls with your hands at a meal, but you shouldn't put your elbows on the dining table. (Ở Nhật Bản, bạn nên cầm chén bằng hai tay trong bữa ăn nhưng không nên đặt khuỷu tay lên bàn ăn.)
Câu 8 :
Read the text about the Carnival of Venice. Choose the best option (A, B, C or D). The Carnival of Venice is a unique carnival in the world. It became popular during the 13th century. At the event, people from royal families came and (31) _________ with fancy masks and costumes. However, Napoleon banned the celebration of the event when he invaded Venice. In 1979, the festival the Italian government wanted to promote Venetian culture and history came back (32) _________ The Venice Carnival is very different from other carnivals in Spain or Brazil. The celebration takes place over ten days. During this event, people dress up in 17th century Venetian costumes and take part in organised (33) _____ on the street. The carnival attracts a large number of tourists from all around the world. They prefer to walk around the city and take photos of (34) ______ costumes and masks. Most of them do not dress up during the festival. Some just buy beautiful masks from street stands (35) ______ enjoy the carnival atmosphere. Câu 8.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
wore (v): mặc dressed up (phr.v): hóa trang brought (v): mang bought (v): mua At the event, people from royal families came and dressed up with fancy masks and costumes. (Tại sự kiện, những người thuộc các gia đình hoàng gia đến và hóa trang với những chiếc mặt nạ và trang phục lạ mắt.) Chọn B Câu 8.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
because: vì although: mặc dù after : sau khi before: trước khi In 1979, the festival the Italian government wanted to promote Venetian culture and history came back because The Venice Carnival is very different from other carnivals in Spain or Brazil. (Năm 1979, lễ hội mà chính phủ Ý muốn quảng bá văn hóa và lịch sử Venice đã quay trở lại vì Lễ hội Venice rất khác so với các lễ hội khác ở Tây Ban Nha hay Brazil.) Chọn A Câu 8.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
shows (n): chương trình parades (n): diễu hành concerts (n): buổi hòa nhạc exhibitions (n): triển lãm During this event, people dress up in 17th century Venetian costumes and take part in organised parades on the street. (Trong sự kiện này, mọi người mặc trang phục Venice thế kỷ 17 và tham gia các cuộc diễu hành có tổ chức trên đường phố.) Chọn B Câu 8.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
They prefer to walk around the city and take photos of the best costumes and masks. (Họ thích đi dạo quanh thành phố và chụp ảnh những bộ trang phục và mặt nạ đẹp nhất.) Chọn A Câu 8.5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
but: nhưng or: hoặc and: và so: vì vậy Some just buy beautiful masks from street stands and enjoy the carnival atmosphere. (Một số chỉ cần mua những chiếc mặt nạ xinh xắn từ các quầy hàng trên đường phố và tận hưởng không khí lễ hội.) Chọn C
Câu 9 :
Read the letter from Ivan. Write R (right), W (wrong) or DS (doesn't say). Hi Tommy, It has been a long time since our last meeting. How are you? I am feeling great because I passed all the exams at school. The maths and chemistry tests were a little hard, but the others were easy. I got 5 As and 3 A+ s. My teacher was surprised at my test results. He said many students couldn't pass the tests because they didn't have a good study plan. He was also pleased that I studied very hard and could manage my time well for my study with regular breaks. Next Friday, I am going to have a presentation on students' problems in my social studies class. I think the most common problems are exam stress and broken friendships. Some others may have arguments with their parents or may struggle to overcome social media addiction. These are sad things! If there are any other problems that you can point out, please let me know. By the way, I am going on a field trip to the zoo with my classmates tomorrow. We will learn about the animals' lives in the natural environment and the importance of animals to us. I am really excited about it! How about you, Tommy? Are you going on a school trip, too? Write to me soon. Cheers, Ivan Câu 9.1 :
36. Ivan is upset because he failed all the exams at school.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
36. Ivan is upset because he failed all the exams at school. (Ivan buồn bã vì đã trượt tất cả các kỳ thi ở trường.) Thông tin: “I am feeling great because I passed all the exams at school.” (Tôi cảm thấy tuyệt vời vì tôi đã vượt qua tất cả các kỳ thi ở trường.) Chọn Wrong Câu 9.2 :
37. The maths and chemistry tests were more difficult than the other tests.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. The maths and chemistry tests were more difficult than the other tests. (Các bài kiểm tra toán và hóa học khó hơn các bài kiểm tra khác.) Thông tin: “The maths and chemistry tests were a little hard, but the others were easy.” (Các bài kiểm tra toán và hóa học hơi khó nhưng các bài kiểm tra khác lại dễ.) Chọn Right Câu 9.3 :
38. Ivan's teacher said many students couldn't manage their studying time.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
38. Ivan's teacher said many students couldn't manage their studying time. (Giáo viên của Ivan cho biết nhiều học sinh không quản lý được thời gian học tập.) Thông tin: “He said many students couldn't pass the tests because they didn't have a good study plan.” (Ông cho biết nhiều học sinh không thể vượt qua các bài kiểm tra vì họ không có kế hoạch học tập tốt.) Chọn Right Câu 9.4 :
39. Ivan thinks addiction to online games is the most common problem among students.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
39. Ivan thinks addiction to online games is the most common problem among students. (Ivan cho rằng chứng nghiện game trực tuyến là vấn đề phổ biến nhất ở học sinh.) Thông tin: “I think the most common problems are exam stress and broken friendships.” (Tôi nghĩ vấn đề phổ biến nhất là căng thẳng trong kỳ thi và tình bạn tan vỡ.) Chọn Wrong Câu 9.5 :
40. Tommy is going on a school trip tomorrow.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
40. Tommy is going on a school trip tomorrow. (Tommy sẽ đi tham quan vào ngày mai.) Thông tin: “I am going on a field trip to the zoo with my classmates tomorrow… How about you, Tommy?” (Ngày mai tôi sẽ đi thực tế đến sở thú với các bạn cùng lớp… Còn bạn thì sao, Tommy?) Không có thông tin cụ thể về chuyến đi hay kế hoạch của Tommy. Chọn Doesn’t say Phương pháp giải :
Tạm dịch: Chào Tommy, Đã lâu lắm rồi kể từ lần gặp cuối cùng của chúng ta. Bạn có khỏe không? Tôi cảm thấy tuyệt vời vì tôi đã vượt qua tất cả các kỳ thi ở trường. Các bài kiểm tra toán và hóa học hơi khó, nhưng những bài kiểm tra khác lại dễ. Tôi được 5 điểm A và 3 điểm A+. Giáo viên của tôi rất ngạc nhiên về kết quả bài kiểm tra của tôi. Ông cho biết nhiều học sinh không thể vượt qua các bài kiểm tra vì họ không có kế hoạch học tập tốt. Thầy cũng hài lòng vì tôi học rất chăm chỉ và có thể quản lý tốt thời gian cho việc học với những kỳ nghỉ thường xuyên. Thứ sáu tới, tôi sẽ có bài thuyết trình về các vấn đề của học sinh trong lớp nghiên cứu xã hội của tôi. Tôi nghĩ vấn đề phổ biến nhất là căng thẳng trong kỳ thi và tình bạn tan vỡ. Một số khác có thể tranh cãi với cha mẹ hoặc có thể gặp khó khăn trong việc vượt qua chứng nghiện mạng xã hội. Đây là những điều đáng buồn! Nếu có bất kỳ vấn đề nào khác mà bạn có thể chỉ ra, vui lòng cho tôi biết. Nhân tiện, ngày mai tôi sẽ đi tham quan sở thú với các bạn cùng lớp. Chúng tôi sẽ tìm hiểu về cuộc sống của các loài động vật trong môi trường tự nhiên và tầm quan trọng của động vật đối với chúng ta. Tôi thật sự thích thú về nó! Còn bạn thì sao, Tommy? Bạn cũng sẽ đi du lịch chứ? Hồi âm tôi sớm. Thân, Ivan
|