Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 1Listen to five different conversations. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D).Đề bài
I. LISTENING
Câu 1 :
Listen to five different conversations. Choose the best option (A, B, C or D). Câu 1.1
What does Mary want to be in the future?
Câu 1.2
What does Mark like best about his city?
Câu 1.3
What are the students going to do this weekend?
Câu 1.4
Which animal did the girl decide to write about?
Câu 1.5
Where did the car crash happen?
II. PRONUNCIATION
Câu 1 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 2 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 2.3
III. VOCABULARY & GRAMMAR
Câu 1 :
Choose the best option (A, B, C or D). Câu 1.1
Many people love going to Hội An for its _____________ buildings. They are old and unique.
Câu 1.2
The building _________ while my family was sleeping at this time yesterday.
Câu 1.3
Kim is planning __________ the Times Square in New York City.
Câu 1.4
In May 2010, heavy rains caused floods in _____ Nashville, the USA. The flood waters covered all the areas of _________city.
Câu 1.5
I suggest _________ clean-up events at the beach every week.
Câu 1.6
John: "Hey, did you hear about the plane crash yesterday? Many people were lost." - Sarah: "________________”
Câu 1.7
The emergency lighting __________ as soon as the electricity_________ cut.
Câu 1.8
The documentary about the Titanic shipwreck ___________ at 8 p.m on Channel 4.
Câu 1.9
Everybody was___________ when the disaster happened.
Câu 1.10
The town was ________ with a lot of volunteers from different places.
Câu 2 :
Give the correct form of the words in brackets. 21. Henry doesn’t like living in the cities because there’s too much in the air. (POLLUTE) 22. We can save many endangered animals if we stop hunting. (LEGAL) 23. In West End, you can enjoy the city life and go shopping in the crowded high streets. (EXCITE) 24. Everyone was relieved after the put out the fire. (FIRE) 25. Dolphins are friendly animals, but you must be when you are around them. (CARE)
IV. READING
Câu 1 :
Read the text about global warming. Choose the best option (A, B, C or D). GLOBAL WARMING Many natural (26) __________, such as floods, storms and heat waves, are caused by global warming. The question is what causes global warming? Most scientists agree that human activities are to blame For warming the Earth. The increased temperature can cause a number of environmental issues. Firstly, this causes rain to come more frequently and makes storms (27) __________even stronger. Secondly, global warming makes ice caps melt. When ice caps melt, the sea level will (28) __________– which is dangerous to people living near the sea. Finally, global warming also causes changes in (29) __________ environment, which destroys many animals habitats. Many animals are now threatened by habitat (30) __________. It is critical to protect the environment. To prevent the Earth from warming, we must be prepared and find solutions to help save our planet. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 1.4
Câu 1.5
Câu 2 :
Read the text about Skeleton Coast. Write R (right) or W (wrong). The Skeleton Coast The Skeleton Coast is the coastline of southern Africa. It got its name because people found many bones from whales and seals there. There were also a lot of human bones along the coast. This place is famous for having a large number of shipwrecks, over a thousand in fact. When sailors hear about the Skeleton Coast, they are usually terrified. In 1912, a ship called The Gertrud Woermann II sank and disappeared into the ocean. The ship was carrying hundreds of people, horses, and other items when it was destroyed by a strong storm. The Winston was another shipwreck off the Skeleton Coast. It hit the shore on 17 October, 1970. People can still see parts of the ship along the coast. Sometimes a shipwreck comes with treasure. The discovery of the Bom Jesus was in April 2008, and a worker found many gold coins from the shipwreck. Most of the coins were of Spanish origin. However, it is believed that the ship came from Portugal, and it was sailing to India. Câu 2.1 :
31. People found many bones of animals and humans along the coast.
Câu 2.2 :
32. Skeleton Coast is a favourite place for sailors.
Câu 2.3 :
33. A strong storm caused the shipwreck of The Gertrud Woermann II.
Câu 2.4 :
34. Parts of The Winston disappeared completely after the shipwreck.
Câu 2.5 :
35. The Bom Jesus was a Spanish ship.
V. WRITING
Câu 1 :
Rearrange the given words to make complete sentences. 36. wants/ landscape/ to/ brother/ become/ a/ gardener./ My 37. Lily/ in/ explosion/ was/ when/ the/ reading/ happened./ library/ the
Câu 2 :
Rewrite the sentences without changing their meanings. 38. If we don't stop illegal pet trade, many animals will be endangered. => Unless 39. My parents don't like living in the city because there's too much traffic. => My parents hate 40. Don't use your car too much, or you'll make the air more polluted. If Lời giải và đáp án
I. LISTENING
Câu 1 :
Listen to five different conversations. Choose the best option (A, B, C or D). Câu 1.1
What does Mary want to be in the future?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Mary muốn trở thành người như thế nào trong tương lai? A. một lính cứu hỏa rừng B. một người trông coi vườn thú C. một bác sĩ thú y D. một nhà thiết kế Thông tin: I think I'll be a zookeeper when I grow up. (Tôi nghĩ tôi sẽ trở thành người trông coi vườn thú khi lớn lên.) Chọn B Câu 1.2
What does Mark like best about his city?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Mark thích điều gì nhất ở thành phố của anh ấy? A. giao thông B. bảo tàng C. các món ăn địa phương D. giải trí Thông tin: But what I love most about my city is the local food. (Nhưng điều tôi yêu thích nhất ở thành phố của mình là ẩm thực địa phương.) Chọn C Câu 1.3
What are the students going to do this weekend?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cuối tuần này học sinh sẽ làm gì? A. tái chế chai nhựa B. đi biển C. thu gom rác D. tham gia ngày dọn dẹp Thông tin: However, you will have to collect plastic bottles at home, and recycle them. (Tuy nhiên, bạn sẽ phải thu gom chai nhựa ở nhà và tái chế chúng.) Chọn A Câu 1.4
Which animal did the girl decide to write about?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cô gái quyết định viết về con vật nào? A. vượn cáo B. khỉ đột C. rùa biển D. vẹt đuôi dài Thông tin: I heard you wrote about the sea turtles. (Tôi nghe nói bạn viết về rùa biển.) Chọn C Câu 1.5
Where did the car crash happen?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vụ tai nạn ô tô xảy ra ở đâu? A. trước nhà hàng B. trước cửa hàng C. trước trường học D. trước thư viện Thông tin: It was in front of the restaurant, you're our school, I think two people were injured. (Đó là ở phía trước nhà hàng, bạn là trường học của chúng tôi, tôi nghĩ có hai người bị thương.) Chọn A
II. PRONUNCIATION
Câu 1 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 1.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
perform /pəˈfɔːm/ rocky /ˈrɒk.i/ boring /ˈbɔː.rɪŋ/ important /ɪmˈpɔː.tənt/ Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /ɒ/, các phương án còn lại phát âm /ɔː/. Chọn B Câu 1.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi -s, -es: - Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. - Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/. - Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại. leaves /liːvz/ enjoys /ɪnˈdʒɔɪz/ pollutes /pəˈluːts/ avoids /əˈvɔɪdz/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /z/. Chọn C Câu 1.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi -ed Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại. happened /ˈhæp.ənd/ appeared /əˈpɪərd/ erupted /ɪˈrʌptid/ destroyed /dɪˈstrɔɪd/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /ɪd/, các phương án còn lại phát âm /d/. Chọn C
Câu 2 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
perform /pəˈfɔːm/ rocky /ˈrɒk.i/ boring /ˈbɔː.rɪŋ/ important /ɪmˈpɔː.tənt/ Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /ɒ/, các phương án còn lại phát âm /ɔː/. Chọn B Câu 2.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi -s, -es: - Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. - Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/. - Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại. leaves /liːvz/ enjoys /ɪnˈdʒɔɪz/ pollutes /pəˈluːts/ avoids /əˈvɔɪdz/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /z/. Chọn C Câu 2.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi -ed Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại. happened /ˈhæp.ənd/ appeared /əˈpɪərd/ erupted /ɪˈrʌptid/ destroyed /dɪˈstrɔɪd/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /ɪd/, các phương án còn lại phát âm /d/. Chọn C
III. VOCABULARY & GRAMMAR
Câu 1 :
Choose the best option (A, B, C or D). Câu 1.1
Many people love going to Hội An for its _____________ buildings. They are old and unique.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
modern (adj): hiện đại historic (adj): lịch sử friendly (adj): thân thiện busy (adj): bận Many people love going to Hội An for its historic buildings. They are old and unique. (Nhiều người thích đến Hội An vì những tòa nhà lịch sử ở đây. Chúng cũ và độc đáo.) Chọn B Câu 1.2
The building _________ while my family was sleeping at this time yesterday.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
shook (v): rung chuyển blew (v): thổi erupted (v): phun trào overflowed (v): tràn The building shook while my family was sleeping at this time yesterday. (Tòa nhà rung chuyển khi gia đình tôi đang ngủ vào giờ này ngày hôm qua.) Chọn A Câu 1.3
Kim is planning __________ the Times Square in New York City.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
plan + to V: có kế hoạch làm gì Kim is planning to visit Times Square in New York City. (Kim đang có kế hoạch đến thăm Quảng trường Thời đại ở thành phố New York.) Chọn C Câu 1.4
In May 2010, heavy rains caused floods in _____ Nashville, the USA. The flood waters covered all the areas of _________city.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Nashville là tên một thành phố => Không cần mạo từ “city” chỉ thành phố Nashville đã được người nói đề cập trước đó => dùng mạo từ “the” In May 2010, heavy rains caused floods in Nashville, the USA. The flood waters covered all the areas of the city. (Tháng 5/2010, mưa lớn gây lũ lụt ở Nashville, Mỹ. Nước lũ bao trùm toàn bộ khu vực của thành phố.) Chọn D Câu 1.5
I suggest _________ clean-up events at the beach every week.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
suggest + V-ing: đề xuất làm gì I suggest joining clean-up events at the beach every week. (Tôi khuyên bạn nên tham gia các sự kiện dọn dẹp bãi biển hàng tuần.) Chọn D Câu 1.6
John: "Hey, did you hear about the plane crash yesterday? Many people were lost." - Sarah: "________________”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giap tiếp Lời giải chi tiết :
A. Thật khủng khiếp! B. Thật tốt khi bạn nói như vậy. C. Cảm ơn bạn. D. Tôi ổn. John: "Hey, did you hear about the plane crash yesterday? Many people were lost." - Sarah: " How terrible!” (John: "Này, cậu có nghe nói về vụ tai nạn máy bay ngày hôm qua không? Nhiều người đã mất tích." - Sarah: "Thật kinh khủng!") Chọn A Câu 1.7
The emergency lighting __________ as soon as the electricity_________ cut.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề thời gian với thì hiện tại đơn và tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành): nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói. The emergency lighting will work as soon as the electricity is cut. (Hệ thống chiếu sáng khẩn cấp sẽ hoạt động ngay khi mất điện.) Chọn C Câu 1.8
The documentary about the Titanic shipwreck ___________ at 8 p.m on Channel 4.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại đơn nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định. The documentary about the Titanic shipwreck starts at 8 p.m on Channel 4. (Phim tài liệu về vụ đắm tàu Titanic bắt đầu lúc 8 giờ tối trên Kênh 4.) Chọn A Câu 1.9
Everybody was___________ when the disaster happened.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
terrified (adj): kinh hãi relieved (adj): nhẹ nhõm relaxed (adj): thư giãn excited (adj): vui mừng Everybody was terrified when the disaster happened. (Mọi người đều vô cùng kinh hãi khi thảm họa xảy ra.) Chọn A Câu 1.10
The town was ________ with a lot of volunteers from different places.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
quiet (adj): yên tĩnh crowded (adj): đông đúc beautiful (adj): đẹp empty (adj): trống không, vắng vẻ The town was crowded with a lot of volunteers from different places. (Thị trấn đông đúc với rất nhiều tình nguyện viên từ nhiều nơi khác nhau.) Chọn B
Câu 2 :
Give the correct form of the words in brackets. 21. Henry doesn’t like living in the cities because there’s too much in the air. (POLLUTE) Đáp án : 21. Henry doesn’t like living in the cities because there’s too much in the air. (POLLUTE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
21. Sau “much” cần một danh từ. pollute (v): ô nhiễm pollution (n): sự ô nhiễm Henry doesn’t like living in the cities because there’s too much pollution in the air. (Henry không thích sống ở thành phố vì không khí quá ô nhiễm.) Đáp án: pollution 22. We can save many endangered animals if we stop hunting. (LEGAL) Đáp án : 22. We can save many endangered animals if we stop hunting. (LEGAL) Lời giải chi tiết :
22. “hunting” là một danh từ => Chỗ trống cần điền một tính từ. legal (adj): hợp pháp illegal (adj): bất hợp pháp We can save many endangered animals if we stop illegal hunting. (Chúng ta có thể cứu được nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng nếu chúng ta ngừng săn bắt trái phép.) Đáp án: illegal 23. In West End, you can enjoy the city life and go shopping in the crowded high streets. (EXCITE) Đáp án : 23. In West End, you can enjoy the city life and go shopping in the crowded high streets. (EXCITE) Lời giải chi tiết :
23. Sau mạo từ “the” cần một danh từ. excite (v): kích động exciting (adj): thú vị In the West End, you can enjoy the exciting city life and go shopping in the crowded high streets. (Ở West End, bạn có thể tận hưởng cuộc sống thành phố thú vị và đi mua sắm trên những con phố đông đúc.) Đáp án: exciting 24. Everyone was relieved after the put out the fire. (FIRE) Đáp án : 24. Everyone was relieved after the put out the fire. (FIRE) Lời giải chi tiết :
24. Sau mạo từ “the” cần một danh từ. fire (n): ngọn lửa firefighter (n): lính cứu hỏa Everyone was relieved after the firefighter put out the fire. (Mọi người thở phào nhẹ nhõm sau khi lính cứu hỏa dập tắt đám cháy.) Đáp án: fire-fighter 25. Dolphins are friendly animals, but you must be when you are around them. (CARE) Đáp án : 25. Dolphins are friendly animals, but you must be when you are around them. (CARE) Lời giải chi tiết :
25. Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật care (n): quan tâm careful (adj): cẩn thận Dolphins are friendly animals, but you must be careful when you are around them. (Cá heo là loài động vật thân thiện nhưng bạn phải cẩn thận khi ở gần chúng.) Đáp án: careful
IV. READING
Câu 1 :
Read the text about global warming. Choose the best option (A, B, C or D). GLOBAL WARMING Many natural (26) __________, such as floods, storms and heat waves, are caused by global warming. The question is what causes global warming? Most scientists agree that human activities are to blame For warming the Earth. The increased temperature can cause a number of environmental issues. Firstly, this causes rain to come more frequently and makes storms (27) __________even stronger. Secondly, global warming makes ice caps melt. When ice caps melt, the sea level will (28) __________– which is dangerous to people living near the sea. Finally, global warming also causes changes in (29) __________ environment, which destroys many animals habitats. Many animals are now threatened by habitat (30) __________. It is critical to protect the environment. To prevent the Earth from warming, we must be prepared and find solutions to help save our planet. Câu 1.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
crashes (n): sự cố disasters (n): thiên tai accidents (n): tai nạn experiences (n): kinh nghiệm Many natural (26) disasters, such as floods, storms and heat waves, are caused by global warming. (Nhiều thiên tai (26), chẳng hạn như lũ lụt, bão và sóng nhiệt, là do sự nóng lên toàn cầu.) Chọn B Câu 1.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
make + V-inf: khiến Firstly, this causes rain to come more frequently and makes storms (27) become even stronger. (Thứ nhất, điều này khiến mưa đến thường xuyên hơn và khiến bão (27) càng mạnh hơn.) Chọn A Câu 1.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
dry up (v): cạn kiệt disappear (v): biến mất rise (v): tăng lên pollute (v): ô nhiễm When ice caps melt, the sea level will (28) rise– which is dangerous to people living near the sea. (Khi băng tan, mực nước biển sẽ (28) dâng lên - điều này gây nguy hiểm cho những người sống gần biển.) Chọn C Câu 1.4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
“The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết. Finally, global warming also causes changes in (29) the environment, which destroys many animals' habitats. (Cuối cùng, sự nóng lên toàn cầu cũng gây ra những thay đổi trong (29) môi trường, phá hủy môi trường sống của nhiều loài động vật.) Chọn C Câu 1.5
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
loss (n): sự mất mát lost (adj): thất lạc lose (v): mất loose (adj): lỏng lẻo Many animals are now threatened by habitat (30) loss. (Nhiều loài động vật hiện đang bị đe dọa do mất môi trường sống.) Chọn A
Câu 2 :
Read the text about Skeleton Coast. Write R (right) or W (wrong). The Skeleton Coast The Skeleton Coast is the coastline of southern Africa. It got its name because people found many bones from whales and seals there. There were also a lot of human bones along the coast. This place is famous for having a large number of shipwrecks, over a thousand in fact. When sailors hear about the Skeleton Coast, they are usually terrified. In 1912, a ship called The Gertrud Woermann II sank and disappeared into the ocean. The ship was carrying hundreds of people, horses, and other items when it was destroyed by a strong storm. The Winston was another shipwreck off the Skeleton Coast. It hit the shore on 17 October, 1970. People can still see parts of the ship along the coast. Sometimes a shipwreck comes with treasure. The discovery of the Bom Jesus was in April 2008, and a worker found many gold coins from the shipwreck. Most of the coins were of Spanish origin. However, it is believed that the ship came from Portugal, and it was sailing to India. Câu 2.1 :
31. People found many bones of animals and humans along the coast.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
31. People found many bones of animals and humans along the coast. (Người ta tìm thấy nhiều xương của động vật và con người dọc bờ biển.) Thông tin: It got its name because people found many bones from whales and seals there. There were also a lot of human bones along the coast. (Nó có tên như vậy vì người ta tìm thấy nhiều xương của cá voi và hải cẩu ở đó. Ngoài ra còn có rất nhiều xương người dọc theo bờ biển.) Đáp án: R Câu 2.2 :
32. Skeleton Coast is a favourite place for sailors.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
32. Skeleton Coast is a favourite place for sailors. (Skeleton Coast là địa điểm yêu thích của các thủy thủ.) Thông tin: When sailors hear about the Skeleton Coast, they are usually terrified. (Khi các thủy thủ nghe về Skeleton Coast, họ thường rất sợ hãi.) Đáp án: W Câu 2.3 :
33. A strong storm caused the shipwreck of The Gertrud Woermann II.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
33. A strong storm caused the shipwreck of The Gertrud Woermann II. (Một cơn bão mạnh đã gây ra vụ đắm tàu The Gertrud Woermann II.) Thông tin: The ship was carrying hundreds of people, horses, and other items when it was destroyed by a strong storm. (Con tàu chở hàng trăm người, ngựa và các vật dụng khác thì bị một cơn bão mạnh phá hủy.) Đáp án: R Câu 2.4 :
34. Parts of The Winston disappeared completely after the shipwreck.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
34. Parts of The Winston disappeared completely after the shipwreck. (Các bộ phận của Winston biến mất hoàn toàn sau vụ đắm tàu.) Thông tin: People can still see parts of the ship along the coast. (Người ta vẫn có thể nhìn thấy các phần của con tàu dọc theo bờ biển.) Đáp án: W Câu 2.5 :
35. The Bom Jesus was a Spanish ship.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
35. The Bom Jesus was a Spanish ship. (Bom Jesus là một con tàu của Tây Ban Nha.) Thông tin: However, it is believed that the ship came from Portugal, and it was sailing to India. (Tuy nhiên, người ta tin rằng con tàu đến từ Bồ Đào Nha và đang đi đến Ấn Độ.) Đáp án: W Phương pháp giải :
Tạm dịch: Bờ biển Skeleton Bờ biển Skeleton là bờ biển phía nam châu Phi. Nó có tên như vậy vì người ta tìm thấy nhiều xương của cá voi và hải cẩu ở đó. Ngoài ra còn có rất nhiều xương người dọc theo bờ biển. Nơi này nổi tiếng vì có số lượng lớn các vụ đắm tàu, thực tế là hơn một nghìn. Khi các thủy thủ nghe về Skeleton Coast, họ thường rất sợ hãi. Năm 1912, con tàu mang tên Gertrud Woermann II bị chìm và biến mất dưới đại dương. Con tàu chở hàng trăm người, ngựa và các vật dụng khác thì bị một cơn bão mạnh phá hủy. Winston là một con tàu đắm khác ngoài khơi Skeleton Coast. Nó dạt vào bờ vào ngày 17 tháng 10 năm 1970. Người ta vẫn có thể nhìn thấy các phần của con tàu dọc theo bờ biển. Đôi khi một vụ đắm tàu đi kèm với kho báu. Bom Jesus được phát hiện vào tháng 4 năm 2008 và một công nhân đã tìm thấy nhiều đồng tiền vàng từ con tàu đắm. Hầu hết các đồng tiền đều có nguồn gốc từ Tây Ban Nha. Tuy nhiên, người ta tin rằng con tàu đến từ Bồ Đào Nha và đang đi đến Ấn Độ.
V. WRITING
Câu 1 :
Rearrange the given words to make complete sentences. 36. wants/ landscape/ to/ brother/ become/ a/ gardener./ My Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản Lời giải chi tiết :
36. Cấu trúc câu: S + V + O S: Tính từ sở hữu + danh từ => My brother (anh trai tôi) V: want + to V => wants to be come (muốn trở thành) O: mạo từ + danh từ => a landscape gardener (người làm vườn cảnh) => My brother wants to become a landscape gardener. (Anh trai tôi muốn trở thành một người làm vườn cảnh.) Đáp án: My brother wants to become a landscape gardener. 37. Lily/ in/ explosion/ was/ when/ the/ reading/ happened./ library/ the Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
37. Cấu trúc thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với “when”: + thì quá khứ đơn: hành động ngắn => the explosion happened (vụ nổ xảy ra) + thì quá khứ tiếp diễn: hành động kéo dài => Lily was reading in the libraty (Lily đang đọc trong thư viện) => Lily was reading in the library when the explosion happened. (Lily đang đọc sách trong thư viện thì vụ nổ xảy ra.) Đáp án: Lily was reading in the library when the explosion happened.
Câu 2 :
Rewrite the sentences without changing their meanings. 38. If we don't stop illegal pet trade, many animals will be endangered. => Unless Đáp án : => Unless Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
38. Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S+ will/ can/ shall + V = If not + S + V (thì hiện tại đơn), S+ will/ can/ shall + V If we don't stop illegal pet trade, many animals will be endangered. (Nếu chúng ta không ngăn chặn việc buôn bán thú cưng bất hợp pháp, nhiều loài động vật sẽ gặp nguy hiểm.) => Unless we stop the illegal pet trade, many animals will be endangered. (Trừ khi chúng ta ngăn chặn việc buôn bán thú cưng bất hợp pháp, nhiều loài động vật sẽ gặp nguy hiểm.) Đáp án: we stop illegal pet trade, many animals will be endangered. 39. My parents don't like living in the city because there's too much traffic. => My parents hate Đáp án : => My parents hate Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
39. don’t like + V-ing = hate + V-ing: ghét làm gì My parents don't like living in the city because there's too much traffic. (Bố mẹ tôi không thích sống ở thành phố vì có quá nhiều xe cộ qua lại.) => My parents hate living in the city because there's too much traffic. (Bố mẹ tôi ghét sống ở thành phố vì có quá nhiều xe cộ qua lại.) Đáp án: living in the city because there's too much traffic. 40. Don't use your car too much, or you'll make the air more polluted. If Đáp án : If Lời giải chi tiết :
40. Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/can/shall + V Don't use your car too much, or you'll make the air more polluted. (Đừng sử dụng ô tô quá nhiều, nếu không bạn sẽ làm cho không khí trở nên ô nhiễm hơn.) => If you use your car too much, you'll make the air more polluted. (Nếu bạn sử dụng ô tô quá nhiều, bạn sẽ làm cho không khí trở nên ô nhiễm hơn.) Đáp án: use your car too much, you'll make the air more polluted.
|