Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 1Tải vềI. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, choose the correct option that best suits each blank. VI. Read the following passage. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE, Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. annoyed B. balloon C. passport D. abroad 2. A. buses B. bicycles C. clothes D. rules II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 3. A. suitcase B. although C. ticket D. subway 4. A. decorate B. educate C. uniform D. discover III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. 5. I never take the bus because buses are __________ than any other transport in my town. A. as slow B. slower C. more slow D. much slow 6. When I go hiking, I often take some food and water in my __________. A. luggage B. wallet C. suitcase D. backpack 7. The teacher was __________ because some students were talking in class and weren’t paying attention to the lesson. A. pleased B. excited C. annoyed D. delighted 8. I’m not going out tonight; I have a lot of math __________ to do. A. homework B. tests C. report D. essays 9. Student A: Where’s Andy? Can you see him? Student B: Over there! He’s the boy with a __________ bag. A. big light brown new B. big new light brown B. new big light brown D. big light new brown 10. Peter __________ likes his school because he has a lot of friends there and the teachers don’t give him too much homework. A. so B. much C. really D. a lot 11. Person A: Excuse me, is this suitcase __________? Person B: No, it’s not __________. A. yours / mine B. your / mine C. your / my D. you / me 12. I think people should cycle more. It’s more __________ because it doesn’t cause air pollution. A. frequent B. convenient C. useful D. eco-friendly 13. He lost his __________, so he had to contact the embassy. He needs it to fly back to his home country. A. ticket B. passport C. baggage D. boarding 14. Student A: Let’s go bowling tonight. There’s a new bowling alley near my house. Student B: __________. I have to finish my book report. A. I’d love to B. It will be fun C. Sure, thank you D. I’m sorry I can’t IV. Write the correct form of the words in brackets. 15. Timothy was _________ at the result of his geography test. (DISAPPOINT) 16. Ben came top of the class in all subjects and his parents were so _________. (SURPRISE) 17. Traveling around the UK by train is a fast and __________ way to explore the country. (COMFORT) 18. Although I prepared carefully, I got nervous when giving my __________. (PRESENT) 19. Studying abroad makes you more __________ and open to new experiences. (DEPEND) Write the correct form of the words in brackets. 20. During the Lazarim Carnival in Portugal, there are singing _________. (COMPETE) V. Read the following passage. For each question, choose the correct option that best suits each blank. This story is about how my (21) ___________ got lost on vacation. Last summer, I took an airplane to the Bahamas. I heard that airports are not always reliable and sometimes lose luggage. So, I put all my clothes in a (22) ___________ suitcase that would stand out from the others, and I put my phone and camera in a small backpack to take on the plane. I checked in my suitcase using my boarding pass and got on the plane. When the plane landed, I went to the (23) ___________ area to pick it up. I waited and waited, but it never came. I went to customs and showed them my (24) ___________ and asked them about my suitcase, but they had not seen it. I looked everywhere. Luckily, I still had my (25) ___________ with my phone in it. I was able to use it to call the airline and find my missing suitcase. 21. A. boarding pass B. luggage C. backpack D. phone 22. A. old pink large B. large pink old C. pink large old D. large old pink 23. A. baggage claim B. customs C. ticket counter D. airport 24. A. phone B. passport C. camera D. ticket 25. A. luggage B. suitcase C. backpack D. wallet VI. Read the following passage. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION. Journal Entry 15/07/2020 by Jennifer I just returned home from a year of studying abroad in America. It's only been a few days, and I am already missing my new friends. I will have to keep in touch and follow them on social media because they were fun to play with and helped me in school. Sometimes, they would see that I would get really annoyed when I failed my tests, so they started helping me with my homework. I was lucky to have such great friends. Studying abroad was good because it showed me how hard work pays off, although it wasn't always easy. One time, I remember how disappointed my mom was when I told her I did not pass my science test. But, after lots of practice, my English improved, and I started to do better on my tests, which pleased her. 26. Jennifer started missing her new friends a year after returning home. 27. Jennifer was lucky to have great friends who helped her in school. 28. One way Jennifer improved her English was by watching movies. 29. Jennifer’s mom was disappointed when she failed her science test. 30. Studying abroad was easy for Jennifer, and she did not need help from her friends. VII. Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any. 31. The English exam wasn’t as easy as I thought. (DIFFICULT) => The English exam was __________________. 32. Ivy studied a lot for her biology test. However, she didn’t pass it. => Although _____________________________. 33. It’s the rules to remove your shoes and belts when you go through the airport security checkpoint. => You _________________________________. VIII. Use the given words or phrases to make complete sentences. 34. Riding / bike / fast / go / bus / in rush hours. ___________________________________________. 35. Tommy / not have / as much / homework / his sister. ___________________________________________. IX. You will listen to a conversation. Complete the notes with NO MORE THAN TWO WORDS for each blank. The teacher, Ms. Johnson, enjoyed Jimmy’s __(36)__ on a story about a young girl named Bria who travels to South America. The story reminded the teacher about when she got to __(37)__ in Brazil. The teacher told Jimmy he would need to __(38)__ a test to get accepted to the school. Jimmy thought his parents would be so __(39)___ to hear about this news. The teacher also told Jimmy to study _(40)__ and finish all his homework to get good grades. --------------------THE END-------------------- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com 1. C Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích: A. annoyed /əˈnɔɪd/ B. balloon /bəˈluːn/ C. passport /ˈpɑːs.pɔːt/ D. abroad /əˈbɔːd/ Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /ɑː/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /ə/. Đáp án: C 2. A Kiến thức: Phát âm “es” Giải thích: A. buses /bʌsɪz/ B. bicycles /ˈbaɪ.sɪ.kəlz/ C. clothes /kləʊðz/ D. rules /ruːlz/ Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /ɪz/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /z/. Đáp án: A 3. B Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết Giải thích: A. suitcase /ˈsuːt.keɪs/ B. although /ɔːlˈðəʊ/ C. ticket /ˈtɪk.ɪt/ D. subway /ˈsʌb.weɪ/ Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: B 4. D Kiến thức: Trọng âm của từ có ba âm tiết Giải thích: A. decorate /ˈdek.ə.reɪt/ B. educate /ˈedʒ.u.keɪt/ C. uniform /ˈjuː.nɪ.fɔːm/ D. discover /dɪˈskʌv.ər/ Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: D 5. B Kiến thức: Câu so sánh Giải thích: Ta có công thức: tính từ ngắn-er + than/ more + tính từ dài + than. Vì slow là tính từ ngắn nên chỗ trống cần điền slower. I never take the bus because buses are slower than any other transport in my town. Tạm dịch: Tôi không bao giờ đi xe buýt vì xe buýt chậm hơn tất cả những phương tiện khác trong thị trấn. Đáp án: B 6. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. luggage (n): hành lí B. wallet (n): ví C. suitcase (n): va-li D. backpack (n): ba lô When I go hiking, I often take some food and water in my backpack. Tạm dịch: Khi mình đi bộ leo núi, mình thường đựng đồ ăn và nước uống trong ba lô. 7. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. pleased (adj): hài lòng B. excited (adj): thích thú C. annoyed (adj): khó chịu D. delighted (adj): vui mừng The teacher was annoyed because some students were talking in class and weren’t paying attention to the lesson. Tạm dịch: Giáo viên khó chịu vì vài học sinh đang nói chuyện trong lớp và không chú ý đến bài giảng. Đáp án: C 8. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. homework (n): bài tập về nhà B. tests (n): bài kiểm tra C. report (n): báo cáo D. essays (n): bài luận I’m not going out tonight; I have a lot of math homework to do. Tạm dịch: Tôi không ra ngoài tối nay; tôi có rất nhiều bài tập toán phải làm. Đáp án: A 9. B Kiến thức: Trật tự của tính từ Giải thích: Thứ tự của tính từ: kích cỡ => tuổi => màu sắc Theo quy tắc về trật tự của tính từ thì đáp án đúng sẽ là: big new light brown Student A: Where’s Andy? Can you see him? Student B: Over there! He’s the boy with a big new light brown bag. Tạm dịch: Học sinh A: Andy đâu rồi? Cậu có thấy cậu ấy không? Học sinh B: Bên kia kìa! Đó là cậu nhóc với một cái túi lớn mới màu nâu nhạt. Đáp án: B 10. B Kiến thức: Trạng từ Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu để chọn đáp án Peter really likes his school because he has a lot of friends there and the teachers don’t give him too much homework. Tạm dịch: Peter rất thích trường của cậu ấy vì cậu ấy có nhiều bạn ở đó và giáo viên không giao quá nhiều bài tập. Đáp án: B 11. A Kiến thức: Đại từ sở hữu Giải thích: Đại từ sở hữu của I là mine, đại từ sở hữu của you là yours. Person A: Excuse me, is this suitcase yours? Person B: No, it’s not mine. Tạm dịch: Người A: Xin lỗi, va li này là của bạn à? Người B: Không, nó không phải của tôi. Đáp án: A 12. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. frequent (adj): thường xuyên B. convenient (adj): tiện lợi C. useful (adj): hữu ích D. eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường I think people should cycle more. It’s more eco-friendly because it doesn’t cause air pollution. Tạm dịch: Mình nghĩ mọi người nên đạp xe nhiều hơn. Nó sẽ thân thiện với môi trường hơn vì nó không gây ra ô nhiễm không khí. Đáp án: D 13. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. ticket (n): vé B. passport (n): hộ chiếu C. baggage (n): hành lý D. boarding (n): sự lên máy bay He lost his ticket, so he had to contact the embassy. He needs it to fly back to his home country. Tạm dịch: Anh ấy đã làm mất vé nên phải liên lạc với đại sứ quán. Anh ấy cần nó để bay về quê hương của mình. Đáp án: B 14. D Kiến thức: Kĩ năng giao tiếp Giải thích: A. Mình rất thích B. Nó sẽ vui lắm C. Chắc chắn rồi, cám ơn D. Mình xin lỗi mình không thể Student A: Let’s go bowling tonight. There’s a new bowling alley near my house. Student B: I’m sorry, I can’t. I have to finish my book report. Tạm dịch: Học sinh A: Mình đi chơi bowling tối nay đi. Có một khu chơi bowling mới ở gần nhà mình Học sinh B: Mình xin lỗi mình không thể đi được. Mình cần phải hoàn thành bài tóm tắt sách. Đáp án: D 15. disappointed Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau động từ tobe thường sẽ là một tính từ nên ta sẽ điền một tính từ vào chỗ trống. disappoint (v) => disappointed (adj) Timothy was disappointed at the result of his geography test. Tạm dịch: Timothy cảm thấy thất vọng với kết quả bài thi môn Địa lý của anh ta. 16. surprised Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau động từ tobe thường sẽ là một tính từ nên ta sẽ điền một tính từ vào chỗ trống. surprise (n) => surprised (adj) Ben came top of the class in all subjects and his parents were so surprised. Tạm dịch: Ben đứng đầu lớp ở tất cả các môn học và bố mẹ cậu ấy rất bất ngờ. 17. comfortable Kiến thức: Từ loại Giải thích: Chỗ trống đứng trước một danh từ nên từ cần điền sẽ là một tính từ. comfort (n) => comfortable (adj) Traveling around the UK by train is a fast and comfortable way to explore the country. Tạm dịch: Du lịch quanh nước Anh bằng tàu là một cách nhanh chóng và thoải mái để khám phá đất nước. Đáp án: comfortable 18. presentation Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau một tính từ sở hữu ta cần điền một danh từ vào chỗ trống. present (n) => presentation (n) Although I prepared carefully, I got nervous when giving my presentation. Tạm dịch: Dù tôi đã chuẩn bị kĩ càng, tôi vẫn thấy lo lắng khi thuyết trình. Đáp án: presentation 19. independent Kiến thức: Từ loại Giải thích: make sb adj: khiến ai đó cảm thấy như thế nào. Ta cần điền một tính từ vào chỗ trống. depend (v) => independent (adj) Studying abroad makes you more independent and open to new experiences. Tạm dịch: Du học sẽ khiến bạn cảm thấy tự chủ và cởi mở với những trải nghiệm mới. Đáp án: independent 20. competition Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau động từ tobe thường sẽ là một tính từ hoặc danh từ, và động từ tobe ở dạng số nhiều nên ta sẽ điền một danh từ số nhiều vào chỗ trống. compete (v) => competition (adj) During the Lazarim Carnival in Portugal, there are singing competitions. Tạm dịch: Trong lễ hội Lazarim ở Bồ Đào Nha, có rất nhiều cuộc thi hát. Đáp án: competition 21. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. boarding pass (n): thẻ lên máy bay B. luggage (n): hành lí C. backpack (n): ba lô D. phone (n): điện thoại This story is about how my luggage got lost on vacation. Tạm dịch: Đây là câu chuyện về việc bằng cách nào mà hành lí của tôi thất lạc trong kì nghỉ. Đáp án: B 22. D Kiến thức: Trật tự của tính từ Giải thích: Thứ tự của tính từ: kích cỡ => tuổi => màu sắc Theo quy tắc về trật tự của tính từ thì đáp án đúng sẽ là: large old pink So, I put all my clothes in a large old pink suitcase that would stand out from the others, and I put my phone and camera in a small backpack to take on the plane. Tạm dịch: Nên, tôi đã để tất cả quần áo vào một cái vali cũ lớn màu hồng mà có thể dễ phân biệt với những cái khác và tôi để điện thoại và máy ảnh trongh một ba lô nhỏ mang lên máy bay. Đáp án: D 23. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. baggage claim (n): khu nhận hành lý B. customs (n): hải quan C. ticket counter (n): quầy bán vé D. airport (n): sân bay When the plane landed, I went to the baggage claim area to pick it up. Tạm dịch: Khi máy bay hạ cánh, tôi đấy khu vực nhận hành lí để nhặt nó. Đáp án: A 24. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. phone (n): điện thoại B. passport (n): hộ chiếu C. camera (n): máy ảnh D. ticket (n): vé I went to customs and showed them my passport and asked them about my suitcase, but they had not seen it. Tạm dịch: Tôi đến hải quan và cho họ xem hộ chiếu của tôi và hỏi về cái va li của tôi nhưng họ nói họ không thấy. Đáp án: B 25. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. luggage (n): hành lí B. suitcase (n): vali C. backpack (n): ba lô D. wallet (n): ví Luckily, I still had my backpack with my phone in it. Tạm dịch: May mắn là, tôi vẫn còn ba lô với điện thoại trong đó. Đáp án: C Tạm dịch: Câu chuyện này là về việc làm cách nào mà hành lí của tôi thất lạc trong kì nghỉ. Mùa hè năm ngoái, tôi đi máy bay đến Bahamas. Tôi nghe rằng sân bay thường không phải lúc nào cũng đáng tin cậy và đôi khi còn làm thất lạc hành lí. Nên, tôi đã để tất cả quần áo vào một cái vali cũ lớn màu hồng mà có thể dễ phân biệt với những cái khác và tôi để điện thoại và máy ảnh trongh một ba lô nhỏ mang lên máy bay. Tôi đăng kí va li của mình dùng thẻ lên máy bay và lên máy bay. Khi máy bay hạ cánh, tôi đấy khu vực nhận hành lí để nhặt nó. Tôi đợi và đợi, nhưng nó không bao giờ tới. Tôi đến hải quan và cho họ xem hộ chiếu của tôi và hỏi về cái va li của tôi nhưng họ nói họ không thấy. Tôi đã kiếm nó khắp nơi. May mắn là, tôi vẫn còn ba lô với điện thoại trong đó. Tôi có thể dùng điện thoại và tìm thấy vali bị thất lạc của mình. Tạm dịch: Nhật ký 15/7/2020 Viết bởi Jennifer Tôi vừa trở về nhà sau một năm du học tại Mỹ. Mới chỉ có vài ngày thôi mà tôi đã nhớ những người bạn mới của mình rồi. Tôi sẽ phải giữ liên lạc và theo dõi họ trên mạng xã hội vì họ rất vui để chơi cùng và giúp đỡ tôi ở trường. Đôi khi họ thấy tôi khó chịu khi tôi rớt bài kiểm tra, họ bắt đầu giúp đỡ tôi với bài tập về nhà. Tôi rất may mắn vì có những người bạn như thế. Du học thật tốt vì nó cho tôi thấy được thành quả xứng đáng khi học hành chăm chỉ là gì, dù không phải lúc nào nó cũng dễ dàng. Một lần, tôi nhớ cái cảnh mẹ tôi thất vọng như thế nào khi tôi nói tôi không qua được bài thi môn khoa học. Nhưng sau rất nhiều luyện tập, tiếng Anh của tôi đã được cải thiện, và tôi đã bắt đầu làm tốt hơn ở các bài kiểm tra, điều khiến mẹ tôi vui lòng. 26. F Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Jennifer bắt đầu nhớ những người bạn mới của mình một năm sau khi về nhà. Thông tin: It's only been a few days, and I am already missing my new friends. Tạm dịch: Mới chỉ có vài ngày thôi mà tôi đã nhớ những người bạn mới của mình rồi. Đáp án: F 27. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Jennifer may mắn vì có những người bạn tốt giúp đỡ cô ở trường. Thông tin: I will have to keep in touch and follow them on social media because they were fun to play with and helped me in school. Tạm dịch: Tôi sẽ phải giữ liên lạc và theo dõi họ trên mạng xã hội vì họ rất vui để chơi cùng và giúp đỡ tôi ở trường. Đáp án: T 28. NI Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Một cách để Jennifer cải thiện tiếng anh là bằng cách xem phim. Thông tin: But, after lots of practice, my English improved, and I started to do better on my tests, which pleased her. Tạm dịch: Nhưng sau rất nhiều sự luyện tập, tiếng Anh của tôi đã được cải thiện, và tôi đã bắt đầu làm tốt hơn ở các bài kiểm tra, điều khiến mẹ tôi vui lòng. Đáp án: NI 29. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Mẹ của Jennifer thấy thất vọng khi cô ấy trượt bài kiểm tra khoa học. Thông tin: One time, I remember how disappointed my mom was when I told her I did not pass my science test. Tạm dịch: Một lần, tôi nhớ cái cảnh mẹ tôi thất vọng như thế nào khi tôi nói tôi không qua được bài thi môn khoa học. Đáp án: T 30. F Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Du học rất là dễ cho Jennifer, và cô ấy không cần sự giúp đỡ từ bạn bè. Thông tin: Studying abroad was good because it showed me how hard work pays off, although it wasn't always easy. Tạm dịch: Du học thật tốt vì nó cho tôi thấy được thành quả xứng đáng khi học hành chăm chỉ là gì, dù không phải lúc nào nó cũng dễ dàng. Đáp án: F 31. Kiến thức: Câu so sánh Giải thích: not as easy as = more difficult than Đáp án: The English exam was more difficult than I thought. Tạm dịch: Bài thi Tiếng Anh khó hơn nhiều so với tôi nghỉ. 32. Kiến thức: Mệnh đề tương phản Giải thích: Công thức: Although S1 + V1 + …, S2 + V2 + … (chú ý: Although không đi với but) Đáp án: Although Ivy studied a lot for her biology test, she didn’t pass it. Tạm dịch: Dù Ivy đã học rất nhiều cho bài kiểm tra Sinh học, nhưng cô ấy vẫn trượt. 33. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Chúng ta có thể dùng must/ have to + V0 để có thể nói về những quy tắc hay luật lệ mà chúng ta phải tuân theo. Đáp án: You have to remove your shoes and belts when you go through the airport security checkpoint./You must remove your shoes and belts when you go through the airport security checkpoint. Tạm dịch: Bạn phải cởi giày và thắt lưng khi bạn đi qua trạm kiểm tra an ninh ở sân bay. 34. Kiến thức: Câu so sánh Giải thích: Trong câu có 2 sự vật được đem ra so sánh nên ta sử dụng so sánh hơn, fast là tính từ ngắn nên dạng so sánh hơn sẽ là faster than. Đáp án: Riding a bike is faster than going by bus in rush hours. Tạm dịch: Đạp xe thì nhanh hơn đi xe buýt ở giờ cao điểm. 35. Kiến thức: Câu so sánh Giải thích: Trong phần gợi ý có từ as much nên ta sẽ sử dụng so sánh bằng để viết câu này. Đáp án: Tommy doesn’t have as much homework as his sister./ Tommy doesn’t have as much homework as his sister does. Tạm dịch: Tommy không có nhiều bài tập như chị cậu ấy. Transcript: MJ: Jimmy, I enjoyed your book report on Wanderlove by Kirsten Hubbard. J: Thanks. I loved how Bria, the young girl, traveled through South America on a wild adventure with her friends. MJ: The story reminded me of the time I got to study abroad in Brazil. J: I'd like to study in Brazil. How can I do that? MJ: If you want to, I can talk with your parents. They will have to sign you up and you will need to pass a test to get accepted to the school. J: That sounds great. My parents will be so delighted to hear this news. MJ: I'm glad you are happy. But remember, you will need to study hard and complete all your homework, ok. The school only accepts students with good grades. J: I will. Thanks, Miss Johnson. Tạm dịch: MJ: Jimmy, cô rất là thích bài tóm tắt sách Wanderlove của Kirsten Hubbard của em. J: Em cám ơn cô. Em thích cái cách mà Bria, cô gái trẻ, du lịch qua vùng Nam Mỹ trong một cuộc phiêu lưu hoang dã với bạn của cô ấy. MJ: Câu chuyện khiến cô nhớ lại thời gian cô du học ở Brazil. J: Em rất thích học ở Brazil. Em có thể làm điều đó như thế nào ạ? MJ: Nếu em muốn, cô có thể nói chuyện với bố mẹ em. Họ sẽ đăng kí cho em và em phải vượt qua bài thi để được vào trường. J: Nghe tuyệt quá. Bố mẹ em sẽ vui lắm khi nghe tin này. MJ: Cô mừng là em vui. Nhưng nhớ là, em sẽ phải học chăm chỉ và hoàn thành hết tất cả các bài tập, được không? Trường chỉ nhận những học sinh có điểm cao. J: Em sẽ cố gắng. Em cám ơn cô, cô Johnson. 36. book report Kỹ năng: Nghe hiểu Giải thích: Người giáo viên, cô Johnson, rất thích _____ của Jimmy về câu chuyện của cô gái tên Bria, người đã du lịch đến Brazil. book report: báo cáo sách Thông tin: Jimmy, I enjoyed your book report on Wanderlove by Kirsten Hubbard. Thanks. I loved how Bria, the young girl, traveled through South America on a wild adventure with her friends. Tạm dịch: Jimmy, cô rất là thích bài tóm tắt sách Wanderlove của Kirsten Hubbard của em. Em cám ơn cô. Em thích cái cách mà Bria, cô gái trẻ, du lịch qua vùng Nam Mỹ trong một cuộc phiêu lưu hoang dã với bạn của cô ấy. Đáp án: book report 37. study aboard Kỹ năng: Nghe hiểu Giải thích: Câu chuyện gợi nhớ về thời điểm mà cô giáo _____ ở Brazil. study abroad: du học Thông tin: The story reminded me of the time I got to study abroad in Brazil. Tạm dịch: Câu chuyện khiến cô nhớ lại thời gian cô du học ở Brazil. Đáp án: study aboard 38. pass Kỹ năng: Nghe hiểu Giải thích: Cô giáo nói rằng Jimmy cần phải _____ bài kiểm tra để được nhận vào trường. pass (v): vượt qua/ đỗ Thông tin: They will have to sign you up and you will need to pass a test to get accepted to the school. Tạm dịch: Họ sẽ đăng kí cho em và em phải vượt qua bài thi để được vào trường. Đáp án: pass 39. delighted Kỹ năng: Nghe hiểu Giải thích: Jimmy nghỉ rằng bố mẹ cậu ấy sẽ _____ khi nghe được tin này. delighted (adj): hài lòng Thông tin: My parents will be so delighted to hear this news. Tạm dịch: Bố mẹ em sẽ vui lắm khi nghe tin này. Đáp án: delighted 40. hard Kỹ năng: Nghe hiểu Giải thích: Cô giáo cũng nói Jimmy cần học _____ và hoàn thành tất cả các bài tập để được điểm cao. hard (adv): chăm chỉ Thông tin: But remember, you will need to study hard and complete all your homework, ok. The school only accepts students with good grades. Tạm dịch: Nhưng nhớ là, em sẽ phải học chăm chỉ và hoàn thành hết tất cả các bài tập, được không? Trường chỉ nhận những học sinh có điểm cao. Đáp án: hard
Quảng cáo
|