Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 8I. Use the given words or phrases to make complete sentences. II. Listen to the following conversation. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION. III. Read about the three students. Choose the correct answer (A, B, or C). IV. Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space. V. Choose the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.Đề bài Choose the word that has different sound in the underlined part. Câu 1
Câu 2
Câu 3
Choose the word with a different stress pattern. Câu 4
Câu 5
Choose the best answer. Câu 6
He is driving his car too fast but he is not wearing his __________.
Câu 7
The little boy is walking at the side of the road towards a zebra __________.
Câu 8
Why should pedestrians wear light colored __________ in the dark?
Câu 9
The film is a big __________ because the audience enjoy it a lot.
Câu 10
The film is based on a book that was __________ fifteen years ago.
Câu 11
They haven’t __________ which film to see tonight.
Câu 12
People wear beautiful __________ and parade through the streets during the festival in this country.
Câu 13
The festival __________ place every two years.
Câu 14
During Tet holiday, we __________ our houses with apricot of peach blossoms.
Câu 15
Tom __________ eat so many lollipops. It's bad for his teeth.
Câu 16 :
Write the correct form of the word given. 16. Young and inexperienced are the most likely to have an accident. (DRIVE) 17. When young male drivers have their friends in the car, their driving usually becomes . (BAD) 18. We to move to a bigger house last month. (DECISION) 19. The film was so interesting that Peter saw it from to the end. (BEGIN) 20. voluntarily contribute their money and other things to celebrate the festival together. (VILLAGE) Câu 17.1 :
21. Garret A. Morgan lives in a rich family since he is born.
Câu 17.2 :
22. He is famous all over the world for his imagination.
Câu 17.3 :
23. In 1901, he sells the idea of a special belt at the price of $150.
Câu 17.4 :
24. When Morgan witnesses the car accident of his mother, he thinks of a traffic light.
Câu 17.5 :
25. Morgan spends the amount of money from selling the idea of traffic light on an abroad trip.
Read the passage and choose the best answer to each of the following questions. The Pacific Rim Whale Festival Every year, about 20,000 grey whales swim past the west coast of Vancouver Island. The whales travel from Mexico to the Arctic and back again. The whole trip is about 16,000 kilometres. Every March, the people who live around the Pacific Rim National Park have a festival to celebrate the whales’ journey. The festival is the Pacific Rim Whale Festival. The whales travel very close to the shore as they swim north. This allows people to gather together to watch the whales from land and from boats. Nanaimo Bathtub Race On the east coast of Vancouver Island, you can see people moving through the water in a strange type of boat. In the Nanaimo Bathtub Race, all the boats are made from bathtubs. The city of Nanaimo is home to the oldest and most famous bathtub boat race in the world. Today, Nanaimo World Championship Bathtub Race is a serious sport that attracts many racers and visitors from around the world. Câu 18
How many grey whales swim near Vancouver Island every year?
Câu 19
Where do the grey whales start their annual trip?
Câu 20
According to the reading, why is it easy for people to see the whales?
Câu 21
Where does the Nanaimo Bathtub Race happen?
Câu 22
What is special about every boat in the race?
Read the letter and choose the best answer to fill in each blank. Dear Mark, How are you? I’m writing to tell you about the great film I (31) _______ last Saturday at the cinema. I went to see Titanic with some friends. Titanic is a romantic film, which was directed (32) _______ James Cameron. It stars Leonardo DiCaprio and Kate Winslet. The film is about the sinking of the ship Titanic on its first voyage. The main characters are Jack Dawson and Rose DeWitt Bukater. (33) _______ they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love. I won’t tell you what happens in case you want to watch it! Titanic received a lot of positive reviews because the plot is moving and, the acting is excellent. The special effects, visuals, and music are also incredible. I think it is worth (34) _______. What about you? What type of films do you like? Have you been to (35) _______ cinema lately? What did you see? Write back and tell me. Yours, Nick Câu 23
Câu 24
Câu 25
Câu 26
Câu 27
Câu 28 :
Complete each of the following sentences using the cues given. 36. She/ participate/ Boryeong Mud Festival/ three/ year/ ago. . 37. Mud Festival/ take place/ July/ every year/ Boryeong town, Korea. . 38. It/ be/ originally/ provide people/ cosmetics/ use/ mud/ area. . 39. Participate/ festival, people/ have/ great excuse/ get dirty/ have fun. . 40. Participants/ immerse themselves/ nutrient-rich mud/ mud pool. . Lời giải và đáp án Choose the word that has different sound in the underlined part. Câu 1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “c” Lời giải chi tiết :
accident /ˈæk.sɪ.dənt/ cookies /ˈkʊk.i/ traffic /ˈtræf.ɪk/ carry /ˈkær.i/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /k/. Chọn A Câu 2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
entered /ˈen.tərd/ loved /lʌvd/ kicked /kɪkt/ discovered /dɪˈskʌv.ərd/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /t/, các phương án còn lại phát âm /d/ Chọn C Câu 3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
moving /ˈmuː.vɪŋ/ romantic /rəʊˈmæn.tɪk/ exciting /ɪkˈsaɪt/ frightening /ˈfraɪ.tən.ɪŋ/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /i/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/ Chọn D Choose the word with a different stress pattern. Câu 4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
construct /kənˈstrʌkt/ horror /ˈhɒr.ər/ pancake /ˈpæn.keɪk/ sausage /ˈsɒs.ɪdʒ/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn A Câu 5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
highlight /ˈhaɪ.laɪt/ regard /rɪˈɡɑːd/ critic /ˈkrɪt.ɪk/ circle /ˈsɜː.kəl/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B Choose the best answer. Câu 6
He is driving his car too fast but he is not wearing his __________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
seatbelt (n): dây an toàn helmet (n): mũ bảo hiểm hat (n): mũ coat (n): áo khoác He is driving his car too fast but he is not wearing his helmet. (Anh ta lái xe quá nhanh nhưng lại không đội mũ bảo hiểm.) Chọn B Câu 7
The little boy is walking at the side of the road towards a zebra __________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
passing (v): vượt qua crossing (v): băng qua taking (v): lấy doing (v): làm Cụm từ: “zebra crossing”: vạch kẻ đường cho người đi bộ The little boy is walking at the side of the road towards a zebra crossing. (Cậu bé đang đi bên đường về phía vạch kẻ đường cho người đi bộ.) Chọn B Câu 8
Why should pedestrians wear light colored __________ in the dark?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
gloves (n): găng tay hats (n): mũ clothes (n): quần áo jeans (n): đồ jean Why should pedestrians wear light colored clothes in the dark? (Tại sao người đi bộ nên mặc quần áo sáng màu khi trời tối?) Chọn C Câu 9
The film is a big __________ because the audience enjoy it a lot.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
failure (n): sự thất bại start (n): sự bắt đầu finish (n): sự kết thúc success (n): sự thành công The film is a big success because the audience enjoy it a lot. (Bộ phim là một thành công lớn vì khán giả thích nó rất nhiều.) Chọn D Câu 10
The film is based on a book that was __________ fifteen years ago.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
read (v): đọc opened (v): mở written (v): viết closed (v): đóng Cấu trúc: tobe V3/ed => thể bị động The film is based on a book that was written fifteen years ago. (Bộ phim dựa trên một cuốn sách đã được viết mười lăm năm trước.) Chọn C Câu 11
They haven’t __________ which film to see tonight.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
decided (v): quyết định wanted (v): muốn liked: thích watched: xem They haven’t decided which film to see tonight. (Họ chưa quyết định sẽ xem bộ phim nào tối nay.) Chọn A Câu 12
People wear beautiful __________ and parade through the streets during the festival in this country.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
jeans (n): đồ jean gloves (n): găng tay boots (n): ủng costumes (n): trang phục People wear beautiful costumes and parade through the streets during the festival in this country. (Mọi người mặc những bộ trang phục đẹp mắt và diễu hành qua các đường phố trong lễ hội ở đất nước này.) Chọn D Câu 13
The festival __________ place every two years.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
takes (v): lấy happens (v): xảy ra has (v): có holds (v): tổ chức Cụm động từ: “take place”: diễn ra The festival takes place every two years. (Lễ hội diễn ra hai năm một lần.) Chọn A Câu 14
During Tet holiday, we __________ our houses with apricot of peach blossoms.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
decorate (v): trang trí make (v): làm build (v): xây dựng close (v): đóng During Tet holiday, we decorate our houses with apricot of peach blossoms. (Trong ngày Tết, chúng tôi trang trí nhà của chúng tôi với hoa mai hoa đào.) Chọn A Câu 15
Tom __________ eat so many lollipops. It's bad for his teeth.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
should: nên must: phải shouldn’t: không nên can’t: không thể Tom shouldn’t eat so many lollipops. It's bad for his teeth. (Tom không nên ăn quá nhiều kẹo mút. Nó có hại cho răng của anh ấy.) Chọn C
Câu 16 :
Write the correct form of the word given. 16. Young and inexperienced are the most likely to have an accident. (DRIVE) Đáp án : 16. Young and inexperienced are the most likely to have an accident. (DRIVE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Sau tính từ “inexperienced” (không có kinh nghiệm) cần một danh từ. Trước động từ tobe “are” nên cần một danh từ đếm được số nhiều. drive (v): lái => driver (n): tài xế Young and inexperienced drivers are the most likely to have an accident. (Những người lái xe trẻ và thiếu kinh nghiệm có nhiều khả năng xảy ra tai nạn nhất.) Đáp án: drivers 17. When young male drivers have their friends in the car, their driving usually becomes . (BAD) Đáp án : 17. When young male drivers have their friends in the car, their driving usually becomes . (BAD) Lời giải chi tiết :
17. Sau động từ “become” (trở nên) cần một tính từ. Trong câu đang so sánh việc lái xe của bạn nam trong 2 trường hợp nên ta cần dùng so sánh hơn. bad (adj): tệ => worse (adj): tệ hơn When young male drivers have their friends in the car, their driving usually becomes worse. (Khi nam thanh niên lái xe có bạn trong xe, việc lái xe của họ thường trở nên tồi tệ hơn.) Đáp án: worse 18. We to move to a bigger house last month. (DECISION) Đáp án : 18. We to move to a bigger house last month. (DECISION) Lời giải chi tiết :
18. Sau chủ ngữ “we” (chúng tôi) cần một động từ chia thì. Dấu hiệu nhận biết “last month” (tháng trước) => thì quá khứ đơn với động từ thường ở dạng khẳng định có công thức: S + V2/ed. decision (n): quyết định => decide – decided (v): quyết định We decided to move to a bigger house last month. (Chúng tôi quyết định chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn vào tháng trước.) Đáp án: decided 19. The film was so interesting that Peter saw it from to the end. (BEGIN) Đáp án : 19. The film was so interesting that Peter saw it from to the end. (BEGIN) Lời giải chi tiết :
19. Sau giới từ “from” (từ) cần một danh từ begin (v): bắt đầu => beginning (n): phần đầu The film was so interesting that Peter saw it from beginning to the end. (Bộ phim thú vị đến nỗi Peter đã xem nó từ đầu đến cuối.) Đáp án: beginning 20. voluntarily contribute their money and other things to celebrate the festival together. (VILLAGE) Đáp án : 20. voluntarily contribute their money and other things to celebrate the festival together. (VILLAGE) Lời giải chi tiết :
20. Trước động từ nguyên mẫu “contribute” (đóng góp) cần một danh từ đếm được số nhiều đóng vai trò là chủ ngữ. village (n): làng => villager (n): dân làng Villagers voluntarily contribute their money and other things to celebrate the festival together. (Dân làng tự nguyện đóng góp tiền của và các vật dụng khác để cùng nhau tổ chức lễ hội.) Đáp án: villagers Câu 17.1 :
21. Garret A. Morgan lives in a rich family since he is born.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
21. Garret A. Morgan lives in a rich family since he is born. (Garret A. Morgan sống trong một gia đình giàu có từ khi mới sinh ra.) Thông tin: “Garret A. Morgan is born to a poor African-American family.” (Garret A. Morgan sinh ra trong một gia đình người Mỹ gốc Phi nghèo.) Chọn False Câu 17.2 :
22. He is famous all over the world for his imagination.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
22. He is famous all over the world for his imagination. (Ông nổi tiếng khắp thế giới vì trí tưởng tượng của mình.) Thông tin: “He does not have much education, but he is very imaginative. He wins a gold medal for this invention.” (Anh ấy không được học hành nhiều, nhưng anh ấy rất giàu trí tưởng tượng. Anh ấy đã giành được huy chương vàng cho phát minh này.) Chọn True Câu 17.3 :
23. In 1901, he sells the idea of a special belt at the price of $150.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
23. In 1901, he sells the idea of a special belt at the price of $150. (Năm 1901, ông bán ý tưởng về một chiếc thắt lưng đặc biệt với giá 150 USD.) Thông tin: “It is 1901. Morgan invents a special belt for sewing machine. He sells the idea for $150.” (Đó là năm 1901. Morgan phát minh ra một dây đai đặc biệt cho máy khâu. Anh ấy bán ý tưởng này với giá 150 đô la.) Chọn True Câu 17.4 :
24. When Morgan witnesses the car accident of his mother, he thinks of a traffic light.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
24. When Morgan witnesses the car accident of his mother, he thinks of a traffic light. (Khi Morgan chứng kiến vụ tai nạn xe hơi của mẹ mình, anh nghĩ đến đèn giao thông.) Thông tin: “The light tells the car to stop or go. He invents a timer that automatically changes the light.” (Đèn báo xe dừng lại hoặc đi. Anh ấy phát minh ra một bộ đếm thời gian tự động thay đổi đèn.”) Chọn False Câu 17.5 :
25. Morgan spends the amount of money from selling the idea of traffic light on an abroad trip.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
25. Morgan spends the amount of money from selling the idea of traffic light on an abroad trip. (Morgan tiêu số tiền từ việc bán ý tưởng đèn giao thông trong một chuyến du lịch nước ngoài.) Không có thông tin liên quan trong bài nghe. Chọn Not Given Phương pháp giải :
Bài nghe: TRAFFIC LIGHT It is 1877, Garret A. Morgan is born to a poor African-American family. When he is 14, he leaves school and goes to work. He does not have much education but he is very imaginative. He teaches himself. Morgan works in a sewing machine shop. He gets interested in machines. He always looks for better ways to do things. It is 1901. Morgan invents a special belt for sewing machine. He sells the idea for $150. But this is only the beginning. Morgan invents many things. It is 1914. Morgan invents a helmet to protect miners and fire fighters from smoke and gas. He wins a gold medal for this invention. Morgan looks for other problems to solve. Cars are very popular in the USA. The streets are crowded with cars. There are many accidents. Morgan has an idea. What about a light at each street corner? The light tells the car to stop or go. He invents a timer that automatically changes the light. Cities all over the country want to have Morgan’s traffic lights but he cannot produce enough of them. It is the 1920s. He sells his invention to the General Electric Company. He gets $40,000. This is a large amount for that time. Tạm dịch: ĐÈN GIAO THÔNG Đó là năm 1877, Garret A. Morgan sinh ra trong một gia đình người Mỹ gốc Phi nghèo. Năm 14 tuổi, anh rời trường học và đi làm. Anh ấy không được học hành nhiều nhưng anh ấy rất giàu trí tưởng tượng. Anh ấy tự dạy mình. Morgan làm việc trong một cửa hàng máy may. Anh ấy quan tâm đến máy móc. Anh ấy luôn tìm kiếm những cách tốt hơn để làm mọi việc. Đó là năm 1901. Morgan phát minh ra một dây đai đặc biệt cho máy khâu. Anh ấy bán ý tưởng này với giá 150 đô la. Nhưng điều này chỉ là khởi đầu. Morgan phát minh ra nhiều thứ. Đó là năm 1914. Morgan phát minh ra chiếc mũ bảo hiểm để bảo vệ những người thợ mỏ và lính cứu hỏa khỏi khói và khí gas. Anh ấy đã giành được huy chương vàng cho phát minh này. Morgan tìm kiếm những vấn đề khác để giải quyết. Ô tô rất phổ biến ở Mỹ. Đường phố đông đúc xe cộ. Có rất nhiều tai nạn. Morgan có một ý tưởng. Còn một ngọn đèn ở mỗi góc phố thì sao? Đèn báo xe dừng hoặc đi. Ông phát minh ra một bộ đếm thời gian tự động thay đổi ánh sáng. Các thành phố trên khắp đất nước đều muốn có đèn giao thông của Morgan nhưng ông không thể sản xuất đủ. Đó là những năm 1920. Ông bán phát minh của mình cho Công ty General Electric. Anh ta nhận được 40.000 đô la. Đây là một số tiền lớn cho thời gian đó. Read the passage and choose the best answer to each of the following questions. The Pacific Rim Whale Festival Every year, about 20,000 grey whales swim past the west coast of Vancouver Island. The whales travel from Mexico to the Arctic and back again. The whole trip is about 16,000 kilometres. Every March, the people who live around the Pacific Rim National Park have a festival to celebrate the whales’ journey. The festival is the Pacific Rim Whale Festival. The whales travel very close to the shore as they swim north. This allows people to gather together to watch the whales from land and from boats. Nanaimo Bathtub Race On the east coast of Vancouver Island, you can see people moving through the water in a strange type of boat. In the Nanaimo Bathtub Race, all the boats are made from bathtubs. The city of Nanaimo is home to the oldest and most famous bathtub boat race in the world. Today, Nanaimo World Championship Bathtub Race is a serious sport that attracts many racers and visitors from around the world. Câu 18
How many grey whales swim near Vancouver Island every year?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Có bao nhiêu con cá voi xám bơi gần đảo Vancouver mỗi năm? A. 15 000 B. 16 000 C. 20 000 D. Không ai biết. Thông tin: “Every year, about 20,000 grey whales swim past the west coast of Vancouver Island.” (Hàng năm, có khoảng 20.000 con cá voi xám bơi qua bờ biển phía tây đảo Vancouver.) Chọn C Câu 19
Where do the grey whales start their annual trip?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Những con cá voi xám bắt đầu chuyến đi hàng năm của chúng ở đâu? A. Đảo Vancouver B. Bắc Cực C. một nơi nào đó trong đại dương mở D. Mexico Thông tin: “The whales travel from Mexico to the Arctic and back again.” (Những con cá voi di chuyển từ Mexico đến Bắc Cực và ngược lại.”) Chọn D Câu 20
According to the reading, why is it easy for people to see the whales?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Theo bài đọc, tại sao mọi người dễ dàng nhìn thấy cá voi? A. Mọi người sử dụng ống nhòm. B. Cá voi bơi sát đất liền. C. Mọi người cũng đang bơi trong nước. D. Họ bay qua những con cá voi bằng trực thăng. Thông tin: “The whales travel very close to the shore as they swim north. This allows people to gather together to watch the whales from land and from boats.” (Những con cá voi di chuyển rất gần bờ khi chúng bơi về phía bắc. Điều này cho phép mọi người tụ tập lại với nhau để xem cá voi từ đất liền và từ thuyền.) Chọn B Câu 21
Where does the Nanaimo Bathtub Race happen?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cuộc đua Bồn tắm Nanaimo diễn ra ở đâu? A. Xa bờ biển phía bắc đảo Vancouver. B. Trên Bờ Nam Đảo Vancouver. C. Ở phía tây của đảo Vancouver. D. Ở phía đông đảo Vancouver. Thông tin: “On the east coast of Vancouver Island, you can see people moving through the water in a strange type of boat.” (Ở bờ biển phía đông của Đảo Vancouver, bạn có thể thấy mọi người di chuyển trên mặt nước bằng một loại thuyền kỳ lạ.”) Chọn D Câu 22
What is special about every boat in the race?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điều gì là đặc biệt về mỗi chiếc thuyền trong cuộc đua? A. Mỗi thuyền chở được ba người. B. Mọi chiếc thuyền đều được làm từ bồn tắm. C. Mọi chiếc thuyền đều được kiểm tra an toàn. D. Tất cả các thuyền đều có buồm. Thông tin: “In the Nanaimo Bathtub Race, all the boats are made from bathtubs.” (Trong Cuộc đua bồn tắm Nanaimo, tất cả thuyền đều được làm từ bồn tắm.) Chọn B Read the letter and choose the best answer to fill in each blank. Dear Mark, How are you? I’m writing to tell you about the great film I (31) _______ last Saturday at the cinema. I went to see Titanic with some friends. Titanic is a romantic film, which was directed (32) _______ James Cameron. It stars Leonardo DiCaprio and Kate Winslet. The film is about the sinking of the ship Titanic on its first voyage. The main characters are Jack Dawson and Rose DeWitt Bukater. (33) _______ they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love. I won’t tell you what happens in case you want to watch it! Titanic received a lot of positive reviews because the plot is moving and, the acting is excellent. The special effects, visuals, and music are also incredible. I think it is worth (34) _______. What about you? What type of films do you like? Have you been to (35) _______ cinema lately? What did you see? Write back and tell me. Yours, Nick Câu 23
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết “last Saturday” (thứ bảy vừa rồi) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường thể chủ động: S + V2/ed. see – saw – seen (v): xem I’m writing to tell you about the great film I saw last Saturday at the cinema. (Tôi viết thư này để kể cho bạn nghe về bộ phim tuyệt vời mà tôi đã xem vào thứ bảy tuần trước tại rạp chiếu phim.) Chọn C Câu 24
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
by: bởi with: với from: từ as: như Dấu hiệu nhận biết của thể bị động “was directed” (được đạo diễn) là tobe V3/ed => công thức chung cho câu bị động: S + tobe + V3/ed + by sb. Titanic is a romantic film, which was directed by James Cameron. (Titanic là một bộ phim lãng mạn do James Cameron làm đạo diễn.) Chọn A Câu 25
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ
Lời giải chi tiết :
Because: bởi vì However: tuy nhiên Despite: mặc dù + N/ V-ing Although: mặc dù + S + V Although they are from different social classes, and Rose is already engaged, they fall in love. (Mặc dù họ thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau và Rose đã đính hôn nhưng họ yêu nhau.) Chọn D Câu 26
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng động từ Lời giải chi tiết :
Sau “It is worth” (nó rất đáng để…) cần một động từ ở dạng V-ing. I think it is worth watching. (Tôi nghĩ rằng nó đang để xem.) Chọn B Câu 27
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Cách sử dụng mạo từ The: _Đề cập đến đối tượng lần 2. _Khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định. _Đối tượng nhắc đến là duy nhất. A/an: _Đề cập đến đối tượng lần đầu tiên. _Nói về công việc của ai đó. Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể. “Cinema” (rạp phim) là đối tượng đã được nhắc lại nhiều lần bên trên nên dùng “the” Have you been to the cinema lately? (Gần đây bạn có đi xem phim không?) Chọn C
Câu 28 :
Complete each of the following sentences using the cues given. 36. She/ participate/ Boryeong Mud Festival/ three/ year/ ago. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
36. - Dấu hiệu nhận biết “ago” (cách đây) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed. participate – participated (v): tham gia - participate in: tham gia vào - Sau từ chỉ số lượng “three” (ba) cần một danh từ đếm được số nhiều. Đáp án: She participated in Boryeong Mud Festival three years ago. (Cô ấy đã tham gia Lễ hội Bùn Boryeong ba năm trước.) 37. Mud Festival/ take place/ July/ every year/ Boryeong town, Korea. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
37. - Dấu hiệu nhận biết “every year” (hằng năm) => công thức thì hiện khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es - Trước “July” (tháng Bảy) cần dùng giới từ “in”. - Trước “Boryeong town” (thị trấn Boryeong) cần dùng giới từ “in”. Đáp án: Mud Festival takes place in July every year in Boryeong town, Korea. (Lễ hội Bùn diễn ra vào tháng 7 hàng năm tại thị trấn Boryeong, Hàn Quốc.) 38. It/ be/ originally/ provide people/ cosmetics/ use/ mud/ area. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
38. - Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật về một sự kiện nổi tiếng. - Thể bị động với chủ ngữ số ít: S + is + V3/ed launch – launched – launched (v): đưa ra. - provide (v): cung cấp provide sb with sb: cung cấp cho ai cái gì Đáp án: It is originally launched to provide people with cosmetics using mud from the area. (Ban đầu nó được ra mắt để cung cấp cho mọi người mỹ phẩm sử dụng bùn từ khu vực này.) 39. Participate/ festival, people/ have/ great excuse/ get dirty/ have fun. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
39. - Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật về một sự kiện nổi tiếng. - can + Vo: có thể - V-ing đứng đầu câu khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. - participate in: tham gia vào - have an excuse to Vo: có lý do để. Đáp án: Participating in the festival, people can have great excuse to get dirty and have fun. (Tham gia lễ hội, mọi người có thể có lý do tuyệt vời để được bẩn và vui chơi.) 40. Participants/ immerse themselves/ nutrient-rich mud/ mud pool. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
40. - Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật về một sự kiện nổi tiếng. - can + Vo: có thể - immerse (v) + in: đắm chìm vào - Trước “mud pool” (bể bùn) cần dùng giới từ “at”. Đáp án: Participants can immerse themselves in nutrient-rich mud at the mud pool. (Người tham gia có thể ngâm mình trong bùn giàu dinh dưỡng tại bể bùn.)
|