Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 6I. Use the given words or phrases to make complete sentences. II. Listen to the following conversation. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION. III. Read about the three students. Choose the correct answer (A, B, or C). IV. Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space. V. Choose the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.Đề bài Choose the word that has different sound in the underlined part. Câu 1
Câu 2
Câu 3
Circle the word with a different stress pattern from the others. Câu 4
Câu 5
Choose the best answer. Câu 6
They often choose ________ cars with bigger engines to get higher speed.
Câu 7
The underground in Japan is much ________ than taxis or buses.
Câu 8
What ________ did you use to play when you were six years old?
Câu 9
There should be a ________ limit in the playground to prevent accidents.
Câu 10
Let’s ________ a look at the film section of the paper.
Câu 11
The main character ________ in love with a poor man in the countryside.
Câu 12
The film________ an exciting story about murder or crime.
Câu 13
The festival is ________ every year at the end of October.
Câu 14
Festival of lights is a ________ festival in India.
Câu 15
People ________ the festival by throwing water to wish everyone happiness.
Câu 16 :
Write the correct form of the word given. 16. A man in a silver sports car into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday. (CRASH) 17. Traffic accidents can be if people obey the rules. (PREVENT) 18. He was still when I saw him at 11 o’clock yesterday evening. (WAKE) 19. A crazy cat and a dog help him to find his parents. (FRIEND) 20. How many are there in the program tonight? (PERFORM) Read the passage and choose the best answer to complete each blank. Traffic jams in Viet Nam frequently (21) _________ place in big cities, such as Ha Noi and Ho Chi Minh City. There is no fixed rule for the time a traffic jam to happen. But it is worst (22) _________ the rush hour when everyone is in a hurry to get to work or come back home. Apart from peak hours, the time between 9 a.m. to 10 a.m. and between 3 p.m. to 4 p.m. also witnesses long lines of vehicles, mainly motorbikes. (23) _________ it rains, the traffic jam gets more terrible. Taxis are extremely hard to catch or wave during the downpour. (24) _________, the most annoying thing about the traffic jam is the way people react to it. Most road users ride their motorbikes on the pavement rather than (25) _________ calmly. Moreover, they constantly use their horns to hasten riders in the front, even shouting at them from time to time. Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions. ANIMATION The theory of the animated cartoon was introduced before the invention of the cinema by half a century. When working to create conversation pieces for Victorian shops, people discovered the principle of persistence of vision. If drawings of the stages of an action were shown in fast succession, the human eye would perceive them as a continuous movement. One of the first commercially successful devices, invented by the Belgian Joseph Plateau in 1832, was the phenakistoscope, a spinning cardboard disk that created the illusion of movement when viewed in a mirror, in 1834, William Horner invented the zoetrope, a rotating drum lined by a band of pictures. The Frenchman Émile Reynaud in 1876 adapted the principle into a form that could be projected before a theatrical audience. Reynaud became not only animation’s first entrepreneur but also the first artist to give personality and warmth to his animated characters. (Animation by Dave Kehr- extracted from Encyclopaedia Britannica) Câu 22
What is the passage mainly about?
Câu 23
When was the theory of animation developed?
Câu 24
What happens to human eyes when pictures of the stages of an action were shown in fast succession?
Câu 25
What is a phenakistoscope?
Câu 26
Who is NOT MENTIONED as an inventor of an animation-making device?
Câu 27 :
Listen and complete the text with NO MORE THAN THREE WORDS. HISTORY OF HALLOWEEN A great number of people consider Halloween to be an (31) _______ holiday. In reality, it originates from the Celts of Ireland. These days, people do not do what the old Celts did in the past. They do not have a (32) _______ before the winter starts and do not leave their houses cold, without lighting during the night, hoping to stop spirits wanting to live there. It was believed that the souls of (33) _______ could come back if they find a person to stay in. Therefore, wearing scary masks and costumes to make the spirits go away, is an old Celtic tradition. Today, people and especially (34) _______ enjoy Halloween costume parties. They dress up as witches, vampires and ghosts. Children in masks go from house to house and when the door opens, they say: “Trick or Treat”! If they do not get sweets, they do something bad like throwing eggs at the house. The classic (35) _______ of Halloween are horror characters: black cats, spiders, witches, and ghosts and big orange pumpkins. Great Britain and the USA celebrate Halloween every year on the last day of October. A great number of people consider Halloween to be an (31) holiday. They do not have a (32) before the winter starts. It was believed that the souls of (33) could come back if they find a person to stay in. Today, people and especially (34) enjoy Halloween costume parties. The classic (35) of Halloween are horror characters
Câu 28 :
Complete each of the following sentences using the cues given. 36. have/ trip/ hometown/ brother/ two days ago. . 37. 15 kilometres/ my place/ my hometown. . 38. go/ there/ train/ and/ it/ comfortable. . 39. there/ a lot of/ vehicles/ road. . 40. trip/ exciting/ meaningful. . Lời giải và đáp án Choose the word that has different sound in the underlined part. Câu 1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
ship /ʃɪp/ bicycle /ˈbaɪ.sɪ.kəl/ dish /dɪʃ/ taxi /ˈtæk.si/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ai/, các phương án còn lại phát âm /i/ Chọn B Câu 2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
hole /həʊl/ cold /kəʊld/ motorbike /ˈməʊ.tə.baɪk/ bowl /bəʊl/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/ Chọn C Câu 3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
hand /hænd/ traffic /ˈtræf.ɪk/ cancel /ˈkæn.səl/ park /pɑːk/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɑː/, các phương án còn lại phát âm /æ/ Chọn D Circle the word with a different stress pattern from the others. Câu 4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
discuss /dɪˈskʌs/ traffic /ˈtræf.ɪk/ water /ˈwɔː.tər/ winter /ˈwɪn.tər/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn A Câu 5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
prepare /prɪˈpeər/ relax /rɪˈlæks/ produce /prəˈdʒuːs/ summer /ˈsʌm.ər/ Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn D Choose the best answer. Câu 6
They often choose ________ cars with bigger engines to get higher speed.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
slower (a): chậm hơn faster (a): nhanh hơn smaller (a): nhỏ hơn worse (a): tệ hơn They often choose faster cars with bigger engines to get higher speed. (Họ thường chọn những chiếc xe nhanh hơn với động cơ lớn hơn để có được tốc độ cao hơn.) Chọn B Câu 7
The underground in Japan is much ________ than taxis or buses.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết cấu trúc so sánh hơn “than” (hơn) => công thức so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + tobe + Adj + “ER” + than + S2. quick (a): nhanh slow (a): chậm The underground in Japan is much quicker than taxis or buses. (Tàu điện ngầm ở Nhật Bản nhanh hơn nhiều so với taxi hoặc xe buýt.) Chọn C Câu 8
What ________ did you use to play when you were six years old?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
toy (n): món đồ chơi card (n): thẻ ball (n): quả bóng game (n): trò chơi What toy did you use to play when you were six years old? (Bạn đã chơi đồ chơi gì khi bạn sáu tuổi?) Chọn A Câu 9
There should be a ________ limit in the playground to prevent accidents.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
speed (n): tốc độ time (n): thời gian engine (n): động cơ cost (n): phí There should be a time limit in the playground to prevent accidents. (Nên có giới hạn thời gian trong sân chơi để ngăn ngừa tai nạn.) Chọn B Câu 10
Let’s ________ a look at the film section of the paper.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
do (v): làm use (v): sử dụng spend (v): dành ra take (v): lấy cụm động từ: take a look: nhìn vào Let’s take a look at the film section of the paper. (Chúng ta hãy xem phần phim của bài báo.) Chọn D Câu 11
The main character ________ in love with a poor man in the countryside.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
has (v): có makes (v): khiến cho falls (v): rơi interests (v): hứng thú cụm động từ: fall in love with sb: phải lòng ai đó The main character falls in love with a poor man in the countryside. (Nhân vật chính đem lòng yêu một chàng trai nghèo ở nông thôn.) Chọn C Câu 12
The film________ an exciting story about murder or crime.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
holds (v): tổ chức reports (v): báo cáo tells (v): kể watches (v): xem The film tells an exciting story about murder or crime. (Bộ phim kể một câu chuyện thú vị về giết người hoặc tội phạm.) Chọn C Câu 13
The festival is ________ every year at the end of October.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
taken (v): lấy held (v): tổ chức made (v): làm done (v): thực hiện The festival is held every year at the end of October. (Lễ hội được tổ chức hàng năm vào cuối tháng 10.) Chọn B Câu 14
Festival of lights is a ________ festival in India.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
religion (n): tôn giáo culture (n): văn hóa nation (n): quốc gia religious (a): thuộc về tôn giáo Trước danh từ “festival” (lễ hội) cần một tính từ. Festival of lights is a religious festival in India. (Lễ hội ánh sáng là một lễ hội tôn giáo ở Ấn Độ.) Chọn D Câu 15
People ________ the festival by throwing water to wish everyone happiness.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
celebrate (v): ăn mừng have (v): có organize (v): tổ chức. complete (v): hoàn thành People celebrate the festival by throwing water to wish everyone happiness. (Mọi người tổ chức lễ hội bằng cách ném nước để chúc mọi người hạnh phúc.) Chọn A
Câu 16 :
Write the correct form of the word given. 16. A man in a silver sports car into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday. (CRASH) Đáp án : 16. A man in a silver sports car into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday. (CRASH) Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
16. Dấu hiệu nhận biết “yesterday” (hôm qua) => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed. crash – crashed – crashed (v): va chạm. A man in a silver sports car crashed into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday. (Một người đàn ông đi chiếc xe thể thao màu bạc đã đâm vào một phụ nữ trên chiếc xe tải lớn màu xanh lam ở giữa ngã tư ngày hôm qua.) Đáp án: crashed 17. Traffic accidents can be if people obey the rules. (PREVENT) Đáp án : 17. Traffic accidents can be if people obey the rules. (PREVENT) Phương pháp giải :
Kiến thức: Thể bị động Lời giải chi tiết :
17. Cấu trúc câu bị động có chủ ngữ là vật với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + be + V3/ed. prevent – prevented – prevented (v): ngăn chặn. Traffic accidents can be prevented if people obey the rules. (Tai nạn giao thông có thể được ngăn chặn nếu mọi người tuân thủ các quy tắc.) Đáp án: prevented 18. He was still when I saw him at 11 o’clock yesterday evening. (WAKE) Đáp án : 18. He was still when I saw him at 11 o’clock yesterday evening. (WAKE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
18. Sau động từ tobe “was” cần một tính từ. wake (v): thức giấc => awake (a): thức He was still awake when I saw him at 11 o’clock yesterday evening. (Anh ấy vẫn còn thức khi tôi gặp anh ấy lúc 11 giờ tối hôm qua.) Đáp án: awake 19. A crazy cat and a dog help him to find his parents. (FRIEND) Đáp án : 19. A crazy cat and a dog help him to find his parents. (FRIEND) Lời giải chi tiết :
19. Trước danh từ “dog” (con chó) cần một tính từ friend (n): bạn bè => friendly (a): thân thiện A crazy cat and a friendly dog help him to find his parents. (Một con mèo điên và một con chó thân thiện giúp anh ta tìm thấy cha mẹ của mình.) Đáp án: friendly 20. How many are there in the program tonight? (PERFORM) Đáp án : 20. How many are there in the program tonight? (PERFORM) Lời giải chi tiết :
20. Sau lượng từ “many” (nhiều) cần một danh từ đếm được số nhiều perform (v): trình diễn. => performance (n): màn trình diễn How many performances are there in the program tonight? (Có bao nhiêu tiết mục trong chương trình tối nay?) Đáp án: performances Read the passage and choose the best answer to complete each blank. Traffic jams in Viet Nam frequently (21) _________ place in big cities, such as Ha Noi and Ho Chi Minh City. There is no fixed rule for the time a traffic jam to happen. But it is worst (22) _________ the rush hour when everyone is in a hurry to get to work or come back home. Apart from peak hours, the time between 9 a.m. to 10 a.m. and between 3 p.m. to 4 p.m. also witnesses long lines of vehicles, mainly motorbikes. (23) _________ it rains, the traffic jam gets more terrible. Taxis are extremely hard to catch or wave during the downpour. (24) _________, the most annoying thing about the traffic jam is the way people react to it. Most road users ride their motorbikes on the pavement rather than (25) _________ calmly. Moreover, they constantly use their horns to hasten riders in the front, even shouting at them from time to time. Câu 17
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: “frequently” (thường xuyên) => thì hiện tại đơn diễn tả mọt sự thật hiển nhiên => Công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định với dộng từ thường chủ ngữ số nhiều “traffic jams” (kẹt xe): S + V(nguyên thể) . Traffic jams in Viet Nam frequently take place in big cities, (Ùn tắc giao thông ở Việt Nam thường xuyên diễn ra ở các thành phố lớn,) Chọn A Câu 18
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
at: tại on: trên during: trong suốt within: trong vòng But it is worst during the rush hour when everyone is in a hurry to get to work or come back home. (Nhưng điều tồi tệ nhất là vào giờ cao điểm khi mọi người đều vội vã đi làm hoặc trở về nhà.) Chọn C Câu 19
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
That: đó When: khi After: sau khi Before: trước khi When it rains, the traffic jam gets more terrible. (Khi trời mưa, kẹt xe càng khủng khiếp hơn.) Chọn B Câu 20
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
Therefore: do đó But: nhưng Though: mặc dù However: tuy nhiên However, the most annoying thing about the traffic jam is the way people react to it. (Tuy nhiên, điều khó chịu nhất về kẹt xe là cách mọi người phản ứng với nó.) Chọn D Câu 21
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng dộng từ Lời giải chi tiết :
Sau “rather than” (hơn là) cần một động từ ở dạng V-ing. Most road users ride their motorbikes on the pavement rather than waiting calmly. (Hầu hết người đi đường đều đi xe máy trên vỉa hè chứ không bình tĩnh chờ đợi.) Chọn C Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions. ANIMATION The theory of the animated cartoon was introduced before the invention of the cinema by half a century. When working to create conversation pieces for Victorian shops, people discovered the principle of persistence of vision. If drawings of the stages of an action were shown in fast succession, the human eye would perceive them as a continuous movement. One of the first commercially successful devices, invented by the Belgian Joseph Plateau in 1832, was the phenakistoscope, a spinning cardboard disk that created the illusion of movement when viewed in a mirror, in 1834, William Horner invented the zoetrope, a rotating drum lined by a band of pictures. The Frenchman Émile Reynaud in 1876 adapted the principle into a form that could be projected before a theatrical audience. Reynaud became not only animation’s first entrepreneur but also the first artist to give personality and warmth to his animated characters. (Animation by Dave Kehr- extracted from Encyclopaedia Britannica) Câu 22
What is the passage mainly about?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ý chính của bài là gì? A. Lịch sử ban đầu của phim hoạt hình. B. Lý do phim hoạt hình được yêu thích. C. Phát minh của Joseph Plateau. D. Doanh nhân của phim hoạt hình đầu tiên. Thông tin: Dựa vào thông tin tổng quát toàn bộ bài đọc Chọn A Câu 23
When was the theory of animation developed?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Lý thuyết của phim hoạt hình được phát triển khi nào? A. sau khi giới thiệu rạp chiếu phim B. năm 1832 C. khoảng 50 năm trước khi phát minh ra rạp chiếu phim D. vào năm 1876 Thông tin: “The theory of the animated cartoon was introduced before the invention of the cinema by half a century.” (Lý thuyết về phim hoạt hình đã được giới thiệu trước khi phát minh ra rạp chiếu phim nửa thế kỷ.) Chọn C Câu 24
What happens to human eyes when pictures of the stages of an action were shown in fast succession?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Điều gì xảy ra với mắt người khi hình ảnh về các giai đoạn của một hành động được hiển thị liên tiếp nhanh chóng? A. Họ sẽ thấy những bức tranh sống động hơn. B. Họ không thể nhìn thấy hình ảnh. C. Họ sẽ nhìn thấy những hình ảnh như bình thường. D. Họ sẽ thấy những hình ảnh như một chuyển động liên tục. Thông tin: “If drawings of the stages of an action were shown in fast succession, the human eye would perceive them as a continuous movement.” (Nếu các bức vẽ về các giai đoạn của một hành động được thể hiện liên tiếp nhanh chóng, mắt người sẽ cảm nhận chúng như một chuyển động liên tục.”) Chọn D Câu 25
What is a phenakistoscope?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
phenakistoscope là gì? A. một hình thức giải trí phổ biến B. một đĩa các - tông quay C. một cái trống quay được xếp bởi một dải tranh D. một bộ sưu tập các bức vẽ thời Victoria Thông tin: “One of the first commercially successful devices, invented by the Belgian Joseph Plateau in 1832, was the phenakistoscope, a spinning cardboard disk that created the illusion of movement when viewed in a mirror.” (Một trong những thiết bị thành công về mặt thương mại đầu tiên, do Joseph Plateau người Bỉ phát minh vào năm 1832, là phenakistoscope, một đĩa các-tông quay tạo ra ảo giác chuyển động khi nhìn vào gương.) Chọn B Câu 26
Who is NOT MENTIONED as an inventor of an animation-making device?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ai KHÔNG ĐƯỢC NHẮC ĐẾN với tư cách là người phát minh ra thiết bị tạo hoạt hình? A. Victoria B. William Horner C. Émile Reynaud D. Joseph Plateau Thông tin: “When working to create conversation pieces for Victorian shops, people discovered the principle of persistence of vision.” (Khi làm việc để tạo ra các đoạn hội thoại cho các cửa hàng thời Victoria, mọi người đã phát hiện ra nguyên tắc kiên định của tầm nhìn.) Victoria chỉ được đề cập liên quan đế một giai đoạn thời gian. Chọn A
Câu 27 :
Listen and complete the text with NO MORE THAN THREE WORDS. HISTORY OF HALLOWEEN A great number of people consider Halloween to be an (31) _______ holiday. In reality, it originates from the Celts of Ireland. These days, people do not do what the old Celts did in the past. They do not have a (32) _______ before the winter starts and do not leave their houses cold, without lighting during the night, hoping to stop spirits wanting to live there. It was believed that the souls of (33) _______ could come back if they find a person to stay in. Therefore, wearing scary masks and costumes to make the spirits go away, is an old Celtic tradition. Today, people and especially (34) _______ enjoy Halloween costume parties. They dress up as witches, vampires and ghosts. Children in masks go from house to house and when the door opens, they say: “Trick or Treat”! If they do not get sweets, they do something bad like throwing eggs at the house. The classic (35) _______ of Halloween are horror characters: black cats, spiders, witches, and ghosts and big orange pumpkins. Great Britain and the USA celebrate Halloween every year on the last day of October. A great number of people consider Halloween to be an (31) holiday. Đáp án : A great number of people consider Halloween to be an (31) holiday. Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
31. Trước danh từ “holiday” (kì nghỉ) cần một tính từ American (a): thuộc về Mỹ A great number of people consider Halloween to be an (31) American holiday. (Rất nhiều người xem Halloween là một ngày lễ của Mỹ.) Đáp án: American They do not have a (32) before the winter starts. Đáp án : They do not have a (32) before the winter starts. Lời giải chi tiết :
32. Sau mạo từ “a” cần một cụm danh từ Cụm từ: “a big meal”: một bữa ăn thịnh soạn They do not have a (32) big meal before the winter starts. (Họ không có một bữa ăn thịnh soạn trước khi mùa đông bắt đầu.) Đáp án: big meal It was believed that the souls of (33) could come back if they find a person to stay in. Đáp án : It was believed that the souls of (33) could come back if they find a person to stay in. Lời giải chi tiết :
33. Sau giới từ “of” cần một cụm danh từ Cụm từ: “souls of dead people”: linh hồn của những người chết It was believed that the souls of (33) dead people could come back if they find a person to stay in. (Người ta tin rằng linh hồn của người chết có thể quay trở lại nếu họ tìm thấy một người ở lại.) Đáp án: dead people Today, people and especially (34) enjoy Halloween costume parties. Đáp án : Today, people and especially (34) enjoy Halloween costume parties. Lời giải chi tiết :
34. Trước động từ “enjoy” (thích) cần một danh từ chỉ người số nhiều. children (n): những đứa trẻ Today, people and especially (34) children enjoy Halloween costume parties. (Ngày nay, mọi người và đặc biệt là trẻ em thích những bữa tiệc hóa trang Halloween.) Đáp án: children The classic (35) of Halloween are horror characters Đáp án : The classic (35) of Halloween are horror characters Lời giải chi tiết :
35. Sau tính từ “classic” (cổ điển) cần một danh từ. Động từ tobe phía sau là “are” nên phải là danh từ đếm được số nhiều. symbol (n): biểu tượng The classic (35) symbols of Halloween are horror characters: (Biểu tượng cổ điển của Halloween là những nhân vật kinh dị) Đáp án: symbols Phương pháp giải :
Bài nghe hoàn chỉnh: HISTORY OF HALLOWEEN A great number of people consider Halloween to be an (31) American holiday. In reality, it originates from the Celts of Ireland. These days, people do not do what the old Celts did in the past. They do not have a (32) big meal before the winter starts and do not leave their houses cold, without lighting during the night, hoping to stop spirits wanting to live there. It was believed that the souls of (33) dead people could come back if they find a person to stay in. Therefore, wearing scary masks and costumes to make the spirits go away, is an old Celtic tradition. Today, people and especially (34) children enjoy Halloween costume parties. They dress up as witches, vampires and ghosts. Children in masks go from house to house and when the door opens, they say: “Trick or Treat”! If they do not get sweets, they do something bad like throwing eggs at the house. The classic (35) symbols of Halloween are horror characters: black cats, spiders, witches, and ghosts and big orange pumpkins. Great Britain and the USA celebrate Halloween every year on the last day of October. Tạm dịch: LỊCH SỬ CỦA HALLOWEEN Một số lượng lớn người coi Halloween là một ngày lễ (31) của Mỹ. Trên thực tế, nó bắt nguồn từ người Celt ở Ireland. Ngày nay, mọi người không làm những gì người Celts cũ đã làm trong quá khứ. Họ không có một (32) bữa ăn thịnh soạn trước khi mùa đông bắt đầu và không để nhà của họ lạnh lẽo, không thắp đèn trong đêm, với hy vọng ngăn cản những linh hồn muốn sống ở đó. Người ta tin rằng linh hồn của (33) những người đã chết có thể quay trở lại nếu họ tìm thấy một người ở lại. Vì vậy, đeo những chiếc mặt nạ và trang phục đáng sợ để xua đuổi linh hồn là một truyền thống lâu đời của người Celtic. Ngày nay, mọi người và đặc biệt là (34) trẻ em thích những bữa tiệc hóa trang Halloween. Họ hóa trang thành phù thủy, ma cà rồng và ma. Trẻ em đeo mặt nạ đi từ nhà này sang nhà khác và khi cửa mở ra, chúng nói: “Cho kẹo hay bị ghẹo”! Nếu không được kẹo, chúng sẽ làm điều gì đó xấu xa như ném trứng vào nhà. (35) Các biểu tượng cổ điển của Halloween là những nhân vật kinh dị: mèo đen, nhện, phù thủy, ma và những quả bí ngô lớn màu cam. Vương quốc Anh và Hoa Kỳ tổ chức lễ Halloween hàng năm vào ngày cuối cùng của tháng Mười.
Câu 28 :
Complete each of the following sentences using the cues given. 36. have/ trip/ hometown/ brother/ two days ago. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Viết câu với thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
36. - Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “ago” (cách đây) => công thức ở dạng khẳng định của thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed. - have a trip to somewhere with sb: có một chuyến đi tới đâu với ai đó. - have – had – had (v): có Đáp án: I had a trip to my hometown with my brother two days ago. (Tôi đã có một chuyến đi về quê của tôi cùng với anh trai vào hai ngày trước.) 37. 15 kilometres/ my place/ my hometown. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Viết câu về khoảng cách với "It" Lời giải chi tiết :
37. Cấu trúc chỉ khoảng cách địa lý từ vị trí này đến vị trí kia: It is + khoảng cách + from…to… Đáp án: It's 15 kilometers from my place to my hometown. (Từ nơi tôi đến quê hương của tôi khoảng 15km.) 38. go/ there/ train/ and/ it/ comfortable. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
38. - Kể lại một chuyến đi về quê đã xảy ra trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn: S + V2/ed go – went (v): đi. - go by: đi bằng (phương tiện) - Cấu trúc mô tả đặc điểm, tính chất của đối tượng với chủ ngữ số ít ở thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định: S + was + adj Đáp án: I went there by train and it was comfortable. (Tôi đã đến đó bằng tàu hỏa và nó thật thoải mái) 39. there/ a lot of/ vehicles/ road. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
39. - Kể lại một chuyến đi về quê đã xảy ra trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn: S + V2/ed - Cấu trúc mô tả số lượng với “there” đầu câu với động từ tobe ở thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định: There were + danh từ đếm được số nhiều. vehicles (n): phương tiện => danh từ đếm được số nhiều. - on the road: trên đường Đáp án: There were a lot of vehicles on the road. (Có rất nhiều phương tiện trên đường.) 40. trip/ exciting/ meaningful. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
40. - Kể lại một chuyến đi về quê đã xảy ra trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn. - Cấu trúc mô tả đặc điểm, tính chất của đối tượng với chủ ngữ số ít ở thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định: S + was + adj + and + adj. exciting (a): thú vị meaningful (a): ý nghĩa Đáp án: The trip was exciting and meaningful. (Chuyến đi thật thú vị và ý nghĩa.)
|